Lịch báo giảng tuần 10, lớp 1

Lịch báo giảng tuần 10, lớp 1

I.Mục tiêu :

- Học sinh biết cư xử lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ, có như vậy anh chị em mới hoà thuận, cha mẹ vui lòng.

- Quý trọng những bạn biết vâng lời anh chị, biết nhường nhịn em nhỏ.

-Giáo dục học sinh ngoan ngoãn,lễ phép.

II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:

-Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với anh, chị, em trong gia đình

-Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lễ phép với anh chị, nhướng nhịn em nhỏ.

 

doc 21 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1255Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lịch báo giảng tuần 10, lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 10
Thứ 
Môn
TPPCT
Tên bài dạy
Hai
24.10
Chào cờ
Đạo đức
Học vần 
Học vần 
Toán
10
10
83
84
37
Sinh hoạt dưới cờ
Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ .KNS(Tiết 2)
Bài 39: au, âu
Tiết 2
Luyện tập
Ba
25.10
Học vần 
Học vần 
Toán
Thủ công
85
86
38
10
Bài 40: iu, êu
Tiết 2
Phép trừ trong phạm vi 4
Xé, dán hình con gà (tiết 1)
Tư
26.10
Học vần
Học vần 
Toán
GDNG
87
88
39
8
Ôn tập
Tiết 2
Luyện tập
Năm
27.10
Học vần 
Học vần 
Toán
TNXH
89
90
40
10
Kiểm tra giữa học kì I
Tiết 2
Phép trừ trong phạm vi 5
Ôn tập: Con người và sức khỏe
Sáu
28.10
Học vần 
Học vần
Sinh hoạt
91
92
10
Bài 41: iêu, yêu
tiết 2
Sinh hoạt lớp
Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2011
Đạo đức 
TPPCT: 10 
LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (Tiết 2).KNS
I.Mục tiêu :	
- Học sinh biết cư xử lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ, có như vậy anh chị em mới hoà thuận, cha mẹ vui lòng.
- Quý trọng những bạn biết vâng lời anh chị, biết nhường nhịn em nhỏ.
-Giáo dục học sinh ngoan ngoãn,lễ phép.
II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
-Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với anh, chị, em trong gia đình
-Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lễ phép với anh chị, nhướng nhịn em nhỏ.
III.Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
-Thảo luận nhóm
-Đóng vai
-Xử lí tình huống
IV.Chuẩn bị : 
-Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
V. Các hoạt động dạy học :
1.Khám phá:
2.Kết nối:
3.Thực hành:
4.Vận dụng:
a.Ổn định:
b.Kiểm tra bài cũ : 
-Hỏi bài trước : Gia đình em
-GV nêu câu hỏi : 
+Khi ai cho bánh em phải làm gì?
+Nếu có đồ chơi đẹp em làm gì?
-GV nhận xét.
c.Bài mới : 
Khởi động- giới thiệu bài
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập:
-GV nêu yêu cầu bài tập:
Tranh 1: Nội dung: Anh không cho em chơi chung.
Tranh 2:Nội dung: Anh hướng dẫn dẫn em học bài.
Tranh 3:Nội dung: Hai chị em cùng làm việc nhà.
Tranh 4:Nội dung: Anh không nhường em.
Tranh 5:Nội dung: Dỗ em cho mẹ làm việc.
*Hoạt động 2 : Gọi học sinh đóng vai thể hiện theo các tình huống trong bài học.
-Kết luận : Là anh chị cần nhường nhịn em nhỏ. Là em thì phải lễ phép và vâng lời anh chị.
*Hoạt động 3: Liên hệ thực tế:
-Ở nhà các em thường nhường nhịn em nhỏ như thế nào?
-Trong gia đình nếu em là em nhỏ thì em nên làm những gì?
-Tóm lại : Anh chị em trong gia đình là những người ruột thịt.Vì vậy cần phải thương yêu quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.Anh chị phải biết nhường nhịn em nhỏ, em nhỏ phải kính trọng và vâng lời anh chị.
*Củng cố, dặn dò : 
-Hỏi tên bài.
-Gọi nêu nội dung bài.
-Nhận xét, tuyên dương. 
-Học bài, xem bài mới.
-Hát
-HS nêu tên bài học.
+Nhường nhịn em, chia em phần hơn.
+Nhường cho em chơi.
-Nối : nên hoặc không nên vào tranh.
+Không nên.
+Nên.
+Nên.
+Không nên.
+Nên.
-Đóng vai thể hiện tình huống 2.
-Đóng vai thể hiện tình huống 5.
-Học sinh nhắc lại.
-Nhường đồ chơi, nhường quà bánh cho em.
-Vâng lời anh chị.
-Học sinh nhắc lại.
-Học sinh nêu.
***********************************************
Học vần
TPPCT: 83+84 au - âu
I.Mục tiêu :
- Đọc được au, âu, cây cau, cái cầu; từ và câu các ứng dụng.
- Viết được: au, âu, cây cau, cái cầu. Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề :Bà cháu.
-Giáo dục học sinh về tình cảm bà cháu.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ :
 -Hỏi bài trước.
-Đọc các từ đã học.
-Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn bài mới:
Vần au:
-GV giới thiệu tranh rút ra vần au, ghi bảng.
-Gọi 1 HS phân tích vần au.
-Lớp cài vần au.
-GV nhận xét.
-Hướng dẫn đánh vần vần au.
-Có au, muốn có tiếng cau ta làm thế nào?
-Cài tiếng cau.
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng cau.
-Gọi phân tích tiếng cau. 
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng cau.
-Dùng tranh giới thiệu từ “cây cau”.
-Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
-Gọi đánh vần tiếng cau, đọc trơn từ cây cau.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần âu (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần.
-Đọc lại 2 cột vần.
-Hướng dẫn viết bảng con: au, cây cau, âu, cái cầu.
-GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng.
-Rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu.
-Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu.
-HS lên bảng gạch chân tiếng có vần mới học.
-Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
-Đọc sơ đồ 2.
-Gọi đọc toàn bảng.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
-Đọc vần, tiếng, từ ở tiết 1.
Luyện câu :
-Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng.
Chào Mào có áo màu nâu.
Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về.
Gọi học sinh đánh vần tiếng có chứa vần mới học, đọc trơn câu.
-GV nhận xét và sửa sai.
 Luyện viết:
-GV hướng dẫn học sinh viết vở tập viết.
-Chấm một số bài nhận xét.
Luyện nói :
-Chủ đề “Bà cháu”
-GV dựa vào tranh gợi ý hệ thống câu hỏi, giúp học sinh trả lời các câu hỏi hoàn thành chủ đề luyện nói của mình. 
-GV giáo dục.
-HS đọc trong sách.
-GV đọc mẫu 1 lần.
4.Củng cố, dặn dò : 
-Gọi đọc bài.
-Tìm tiếng mới mang vần mới học.
-Học bài, xem bài ở nhà.
-Hát
-HS nêu : eo, ao.
-HS 6 đến 8 em
-3 em.
Từ : trái đào; cái kéo.
-HS phân tích, cá nhân 1 em.
-Cài bảng cài.
-HS đọc cá nhân, tổ, đồng thanh.
-Thêm âm c đứng trước vần au.
-Toàn lớp.
-Cá nhân 1 em.
-Cá nhân , tổ, đồng thanh.
-Tiếng cau.
-Cá nhân , tổ, đồng thanh.
-Cá nhân 2 em
-Giống nhau : u cuối vần
-Khác nhau : a và â đầu vần
-3 em
-Toàn lớp viết.
-HS đánh vần, đọc trơn từ, cá nhân 4 em.
-rau, lau, châu chấu, sậu.
-4 em, đồng thanh nhóm.
-Cá nhân 2 em.
-Cá nhân 2 em, đồng thanh.
-Cá nhân 6 đến 8 em, lớp đồng thanh.
-HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu.
-Toàn lớp viết.
-HS luyện nói theo gợi ý của GV.
-HS đọc sách.
-Cá nhân 1 em
-Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét bổ sung.
***********************************************
Toán 
 TPPCT: 37 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : 
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 3, biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 
- Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép trừ.
-Giáo dục học sinh yêu thích học môn toán.
II. Đồ dùng dạy học :
-Bộ thực hành toán 1 .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Ổn Định :
2.Kiểm tra bài cũ :
-Nhận xét bài cũ 
3.Bài mới : 
*Hoạt động 1 :Củng cố cách làm tính trừ trong phạm vi 3
-Gọi học sinh đọc lại bảng trừ phạm vi 3 
-Giáo viên giới thiệu bài – ghi đầu bài .
*Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1 : Tính 
-Em hãy nhận xét các phép tính ở cột thứ 2 và thứ 3 
Bài 2: Số
-Học sinh nêu cách làm và tự làm bài 
Bài 3: Điền + -
-Chấm, chữa bài.
Bài 4 : Viết phép tính thích hợp
-Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh và nêu bài toán, rồi viết phép tính đúng vào ô dưới tranh 
-Cho học sinh nêu cách giải, bài giải và học sinh dưới lớp nhận xét bổ sung 
4.Củng cố dặn dò : 
-Nhận xét tiết học
-Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
-Dặn học sinh về nhà ôn lại bài. Làm các bài toán còn thiếu 
-Chuẩn bị xem trước các bài tập hôm sau .
-Hát
3 2 3
2 1 1
-3 học sinh lên bảng :
 3 – 1 = 2 + 1 = 
 3 – 2 = 3 – 1 = 
 2 – 1 = 3 – 2 = 
-2 em 
-Học sinh làm bài 
-Nhận xét 
 1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 
 2 – 1 = 1 3 – 1 = 2 
 2 + 1 = 3 3 – 2 = 1 
-4 HS lên điền, cả lớp điền trên phiếu bài tập
2
3
1
3
2 - - 1 - 2
1
3
2
2
 - 1 +1 
-HS làm vào vở:
2 + 1 = 3 1 + 2 = 3
3 – 2 = 1 3 – 1 = 2
-Học sinh nêu : 
a) Nam có 2 quả bóng, Nam cho Lan 1 quả bóng. Hỏi Nam còn mấy quả bóng ?
 2 – 1 = 1 
b ) Lúc đầu có 3 con ếch trên lá sen.Sau đó 2 con ếch nhảy xuống ao. Hỏi còn lại mấy con ếch ?
 3 – 2 = 1 
-Cho học sinh gắn phép tính giải lên bìa cài 
***********************************************
Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm 2011
Học vần 
TPPCT: 85+86 iu - êu
I.Mục tiêu : 
- Đọc được iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu; từ và câu các ứng dụng.
- Viết được: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu.
-Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Ai chịu khó.
-Giáo dục học sinh yêu quý tiếng mẹ đẻ.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng : Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.
-Tranh minh họa luyện nói: Ai chịu khó.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ :
 -Hỏi bài trước.
-Đọc các từ ứng dụng đã học.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn bài mới:
 Vần iu:
-GV giới thiệu tranh rút ra vần iu, ghi bảng.
-Gọi 1 HS phân tích vần iu
-Lớp cài vần iu.
-GV nhận xét .
-Hướng dẫn đánh vần vần iu.
-Có iu, muốn có tiếng rìu ta làm thế nào?
-Cài tiếng rìu.
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng rìu.
-Gọi phân tích tiếng rìu. 
-GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
-Dùng tranh giới thiệu từ “lưỡi rìu”.
-Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
-Gọi đánh vần tiếng rìu, đọc trơn từ lưỡi rìu.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần êu (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần.
-Đọc lại 2 cột vầ ...  bảng cho học sinh đọc.
 -GV đọc một số âm, vần, tiếng, từ cho học sinh viết vào giấy.
 -GV chấm điểm đánh giá quá trình học từ đầu năm đến giữa kì một
***********************************************
	Toán 
 TPPCT: 40 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 5
I. MỤC TIÊU : 
- Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 5.
- Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
-Giáo dục học sinh thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh như SGK
- Bộ thực hành 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
2.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 4 học sinh đọc lại bảng cộng trừ trong phạm vi 3 ,4
-Nhận xét bài cũ 
3.Bài mới : 
*Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 5
-Giáo viên lần lượt treo các bức tranh để cho học sinh tự nêu bài toán và phép tính
-Giáo viên ghi lần lượt các phép tính và cho học sinh lặp lại .
5 – 1 = 4
5 – 2 = 3
5 – 3 = 2
5 – 4 = 1
-Gọi học sinh đọc lại các công thức 
-Cho học thuộc bằng phương pháp xoá dần 
-Giáo viên hỏi miệng : 
5 – 1 = ? 5 – 2 = ? 5 – 4 = ?
5 - ? = 3 5 - ? = 1 
-Gọi 5 em đọc thuộc công thức 
*Hoạt động 2 : Hình thành công thức cộng và trừ 5
-Treo tranh các chấm tròn, yêu cầu học sinh nêu bài toán và các phép tính 
-Cho học sinh nhận xét để thấy mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 
*Hoạt động 3 : Thực hành 
Bài 1 : Tính
-Học sinh nêu cách làm và tự làm bài chữa bài 
Bài 2 : Tính .
-GV gọi 3 nhóm, nêu yêu cầu thi điền.
-GV nhận xét, cho cả lớp đọc lại bài làm.
Bài 3 : Tính 
Bài 4 : Viết phép tính thích hợp
-GV phát phiếu bài tập có tranh vẽ cho HS làm bài
-GV chấm điểm.
4.Củng cố dặn dò : 
-Hôm nay em học bài gì ? 2 em đọc lại phép trừ phạm vi 5 
-Nhận xét tiết học - Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
-Dặn học sinh về ôn lại bài và chuẩn bị bài hôm sau.
-3 học sinh lên bảng : 
3 + 1 = 2 + 1 = 3 + 1  3 - 1 
4 - 1 = 3 - 2 = 4 - 3  1 + 1 
4 - 3 = 3 - 1 = 4 - 1  2 + 1
-Có 5 quả bưởi. Hái đi 1 quả bưởi. Hỏi còn mấy quả bưởi ? 
 5 – 1 = 4 
-Có 5 quả bưởi. Hái đi 2 quả bưởi. Hỏi còn mấy quả bưởi ? 
 5 – 2 = 3 
-Có 5 quả bưởi. Hái đi 3 quả bưởi. Hỏi còn mấy quả bưởi ? 
 5 – 3 = 2 
- 5 em đọc lại.
-Học sinh đọc đt nhiều lần 
-Học sinh trả lời nhanh 
4 + 1 = 5 3 + 2 = 5 
1 + 4 = 5 2 + 3 = 5 
5 – 1 = 4 5 – 2 = 3 
5 – 4 = 1 5 – 3 = 2 
- 2 số bé cộng lại ta được 1 số lớn. Nếu lấy số lớn trừ số bé này thì kết quả là số bé còn lại.
-Phép trừ là phép tính ngược lại với phép tính cộng 
- Học sinh làm miệng 
2 – 1 = 1 3 – 2 = 1 4 – 3 = 1 5 – 4 = 1
3 – 1 = 2 4 – 2 = 2 5 – 3 = 2
4 – 1 = 3 5 – 2 = 3
5 – 1 = 4
-Các nhóm thi điền.
-Nhận xét:
5 – 1 = 4
5 – 2 = 3
5 – 3 = 2
5 – 4 = 1
-Học sinh làm bảng con.
-Nhận xét
 5 5 5 5 4 4
 3 2 1 4 2 1
 2 3 4 1 2 3
-HS điền vào phiếu bài tập.
-Trình bày.
a)
5
-
2
=
3
***********************************************
	Tự nhiên và xã hội
 TPPCT: 10 ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I.Mục tiêu : 
- Củng cố kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan.
- Có thói quen vệ sinh cá nhân hằng ngày.
-Giáo dục học sinh biết tự chăm sóc mình.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV và học sinh sưu tầm và mang theo các tranh ảnh về các hoạt động học tập, vui chơi, các hoạt động nên và không nên để bảo vệ mắt và tai.
-Hồ dán, giấy to, kéo
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ :
 -Hỏi tên bài cũ :
Kể những hoạt động mà em thích ?
Thế nào là nghỉ ngơi hợp lý ?
-GV nhận xét cho điểm.
-Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
-Cho học sinh khởi động bằng trò chơi “Alibaba”.
-Qua đó GV giới thiệu bài và ghi tựa bài.
*Hoạt động 1 : Làm việc với phiếu học tập:
Bước 1: GV phát phiếu cho các nhóm. Nội dung phiếu có thể như sau:
-Cơ thể người gồm có mấy phần. Đó là những phần nào?
-Kể các bộ phận bên ngoài của cơ thể ?
-Chúng ta nhận biết được thế giới xung quanh nhờ có những giác quan nào?
Bước 2: GV gọi 1 vài nhóm lên đọc câu trả lời của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
-GV nhận xét.
*Hoạt động 2: Gắn tranh theo chủ đề:
Bước 1 : GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa to (nếu có tranh thì phát cho các nhóm) và yêu cầu các em gắn tranh ảnh (có thể vẽ), các em thu thập được về các hoạt động nên làm và không nên làm.
Bước 2 : GV cho các nhóm lên trình bày sản phẩm của mình. Các nhóm khác xem và nhận xét.
-Học sinh lên trình bày và giới thiệu về các bức tranh vừa dán cho cả lớp nghe.
-GV khen ngợi các nhóm đã làm việc tích cực, có nhiều tranh ảnh hoặc có những bức vẽ đẹp.
*Hoạt động 3: Kể về một ngày của em.
Bước 1: GV yêu cầu Học sinh nhớ và kể lại những việc làm trong 1 ngày của mình cho cả lớp nghe.
-GV có thể nêu các câu hỏi gợi ý sau :
+Buổi sáng, lúc ngủ dậy em làm gì ?
+Buổi trưa em ăn những thứ gì ?
+Đến trường, giờ ra chơi em chơi những trò gì ?
4.Củng cố, dăn dò: 
-Hỏi tên bài :
-Nêu câu hỏi để học sinh khắc sâu kiến thức.
-Nhận xét. Tuyên dương.
-GVgiáo dục: Nghỉ ngơi đúng lúc đúng chỗ, ăn các thức ăn có lợi cho sức khoẻ.
-Hát 
-Học sinh nêu tên bài.
-HS kể.
-Học sinh nêu.
-Toàn lớp thực hiện.
-Theo dõi và lắng nghe.
-Học sinh thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện nhóm lên trình bày.
-Nhóm khác nhận xét.
-Học sinh làm việc theo nhóm: dán tranh (hoặc vẽ) theo yêu cầu của GV.
-Các nhóm lên trình bày sản phẩm của mình. 
-Các nhóm khác xem và nhận xét.
-Lắng nghe.
-Học sinh liên hệ thực tế bản thân, kể theo gợi ý câu hỏi.
-Học sinh nêu tên bài
-HS trả lời.
Học vần
 TPPCT: 91+92 iêu- yêu
I.Mục tiêu : 	
- Đọc được iêu, yêu, diều sáo, yêu quý; từ và câu các ứng dụng.
- Viết được: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý.
-Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Bé tự giới thiệu.
-Giáo dục học sinh tự tin trong giao tiếp.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Bé tự giới thiệu.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ :
 -Hỏi bài trước.
-Đọc những từ ứng dụng đã học.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn bài mới:
Vần iêu:
-GV giới thiệu tranh rút ra vần iêu, ghi bảng.
-Gọi 1 HS phân tích vần iêu.
-Lớp cài vần iêu.
-GV nhận xét 
-Hướng dẫn đánh vần vần iêu.
-Có iêu, muốn có tiếng diều ta làm thế nào?
-Cài tiếng diều.
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng diều.
-Gọi phân tích tiếng diều. 
-GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
-Dùng tranh giới thiệu từ “sáo diều”.
-Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
-Gọi đánh vần tiếng diều, đọc trơn từ sáo diều.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần yêu (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần.
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
-Hướng dẫn viết bảng con : iêu, sáo diều, yêu, yêu quý.
-GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng.
-Buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu.
-Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu.
-Gọi học sinh lên bảng gạch chân tiếng có vần mới học.
-Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
-Đọc sơ đồ 2.
-Gọi đọc toàn bảng.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
-Đọc vần, tiếng, từ đã học ở tiết 1.
Luyện câu :
-Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng:
Tu hú kêu báo hiệu mùa vải thiều đã về.
-GV nhận xét và sửa sai.
 Luyện viết:
-GV cho hs viết tập viết trong vở.
-GV chấm một số bài nhận xét.
Luyện nói :
-Chủ đề “Bé tự giới thiệu”.
-GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
-GV hướng dẫn hs đọc trong sách.
-GV đọc mẫu 1 lần.
4.Củng cố, dặn dò:
-Gọi đọc bài.
-Trò chơi: Sắm vai là những người bạn mới quen và tự giới thiệu về mình.
-GV nhận xét trò chơi.
-Học bài, xem bài ở nhà.
-Hát 
-Học sinh nêu tên bài trước.
-HS 6 đến 8 em
-Từ: líu lo, kêu gọi.
-HS phân tích, cá nhân 1 em.
-Cài bảng cài.
-Cá nhân, tổ, đồng thanh.
-Thêm âm d trước vần iêu và thanh huyền
-Toàn lớp
-Cá nhân 1 em.
-Cá nhân ,tổ , đồng thanh.
-Tiếng diều.
-Cá nhân ,tổ, đồng thanh.
-Cá nhân 2 em.
-Giống nhau : êu cuối vần.
-Khác nhau : i và y đầu vần.
-3 em
-1 em.
-Toàn lớp viết.
-chiều, hiểu, yêu, yếu.
-Cá nhân 2 em.
-Cá nhân 2 em, đồng thanh.
-1 em.
-Cá nhân 6 đến 8 em, lớp đồng thanh
-HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. 
-HS viết tập viết.
-Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
-Học sinh khác nhận xét.
-HS đọc trong sách.
-Học sinh lắng nghe.
-Cá nhân 1 em.
-Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi.
-Học sinh khác nhận xét.
Tiết 10: SINH HOẠT LỚP
-Văn nghệ
-Từng tổ báo cáo hoạt động của tổ tuần qua về các mặt: học tập, vệ sinh, chuyên cần, kỉ luật.
Tổ1+2:
Tổ3+4:
-Các nhân đóng góp ý kiến:
-Giáo viên nhận xét
-Khen ngợi những tổ và cá nhân đạt tốt:..
..
-Động viên những tổ chưa đạt.
-Nêu phương hướng tuần tới.
+Duy trì đi học chuyên cần, nghỉ có phép.
+Hăng hái phát biểu ý kiến.
+Vào lớp chú ý nghe giảng.
+Đồng phục gọn gàng, sạch sẽ.
-Nhận xét tiết học.
Ban giám hiệu
GVCN

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 1O.doc