Sưu tầm 10 đề thi môn Toán tuổi thơ

Sưu tầm 10 đề thi môn Toán tuổi thơ

ĐỀ SỐ 1:

Bài 1( 2điểm) .Tìm X biết :

 75% x X + x X + X = 30

Bài 2( 2điểm ). Viết tiếp hai số hạng thích hợp vào dãy số sau:

 1 ; 1 ; 3 ; 5 ; 17 .

Bài 3(2 điểm) . Tích sau có mấy chữ số tận cùng giống nhau:

 180 x 181 x 182 x .x188 x 189 .

Bài 4(2điểm) . Ngày 7/7 / 2007 là thứ bảy .Hỏi ngày 8/8/2008 là thứ mấy trong tuần.

Bài 5(2 điểm). Hiệu của hai số là 0,6, thương của số bé và số lớn cũng là 0,6. Tìm hai số đó.

Bài 6 (2điểm): Một thửa ruộng hình thang có diện tích là 589m2. Đáy lớn hơn đáy bé 12m. Nếu đáy lớn tăng thêm 6m thì diện tích tăng thêm 46,5 m2. Tính độ dài mỗi đáy.

 

doc 42 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 568Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sưu tầm 10 đề thi môn Toán tuổi thơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sưu tầm 10 Đề thi Môn Toán 
(Dùng tham khảo, bồi dưỡng kiến thức toán cho GV-HS)
Phần I - Đề bài
Đề số 1:
Bài 1( 2điểm) .Tìm X biết :
 75% x X + x X + X = 30
Bài 2( 2điểm ). Viết tiếp hai số hạng thích hợp vào dãy số sau:
 1 ; 1 ; 3 ; 5 ; 17 .
Bài 3(2 điểm) . Tích sau có mấy chữ số tận cùng giống nhau:
 180 x 181 x 182 x.x188 x 189 .
Bài 4(2điểm) . Ngày 7/7 / 2007 là thứ bảy .Hỏi ngày 8/8/2008 là thứ mấy trong tuần.
Bài 5(2 điểm). Hiệu của hai số là 0,6, thương của số bé và số lớn cũng là 0,6. Tìm hai số đó.
Bài 6 (2điểm): Một thửa ruộng hình thang có diện tích là 589m2. Đáy lớn hơn đáy bé 12m. Nếu đáy lớn tăng thêm 6m thì diện tích tăng thêm 46,5 m2. Tính độ dài mỗi đáy.
Bài 7 (2điểm): Cả ba tấm vải dài 117m. Nếu cắt bớt tấm vải xanh ,tấm vải đỏ,tấm vải trắng thì phần còn lại của ba tấm vải dài bằng nhau.Tính chiều dài mỗi tấm vải .
Bài 8 (2điểm): Nếu tăng chiều dài hình chữ nhật thêm 10% và giảm chiều rộng đi 10% thì diện tích thay đổi như thế nào?
Bài 9 ( 2điểm): Một đoàn tàu dài 120m đi qua một cây cầu dài 0,6 km hết 90 giây. Hãy cho biết một người nhìn thấy đoàn tàu chạy qua trước mặt mình trong bao nhiêu lâu.
Bài 10 ( 2điểm): Một người thợ mộc cưa một cây gỗ dài 12m thành những đoạn dài 15dm. Mỗi lần cưa hết 6 phút. thời gian nghỉ tay giữa hai lần cưa là 2 phút. Hỏi người ấy cưa xong cây gỗ hết bao nhiêu thời gian.
Đề số 2:
Câu 1 (2 điểm). Viết tiếp 5 phân số của dãy sau:
; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ...........	
Câu 2 (2 điểm). Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích là 12dam2. Hỏi để được diện tích là 12 cm2 trên bản đồ thì phải vẽ thu nhỏ mảnh đất này với tỷ lệ là bao nhiêu.
Câu 3 (2 điểm). Viết số thập phân gồm 19 đơn vị, 18 phần nghìn, 17 phần triệu.
Câu 4 (2 điểm). Tìm chữ số a, b sao cho chia cho 5 thiếu 3; chia cho 2 dư 1 và chia cho 9 thì thừa 8.
Câu 5 (2 điểm). Khi nhân 254 với số có 2 chữ số giống nhau, một bạn đã sơ ý đặt tích riêng thẳng cột như phép cộng nên tìm ra kết quả so với tích đúng giảm đi 16002 đơn vị. Tìm tích đúng.
Câu 6 (2 điểm). Tìm y biết:
y : 2 + y + y : 3 + y : 4 = 25
Câu 7 (2 điểm). Đầu năm 2008, tổng số bò của nông trường Hoà Bình và Hoa Mai là 500 con. Trong năm 2008, số bò của nông trường Hoà Bình tăng thêm 25%, số bò của nông trường Hoa Mai tăng thêm 12,5%. Do đó cuối năm 2008, tổng số bò của cả hai nông trường tăng thêm 20% so với đầu năm. Tính số bò đầu năm 2008 của mỗi nông trường.
Câu 8 (2 điểm). Hai tàu hoả A và B đang chạy theo hai hướng ngược nhau trên hai đường ray song song. Vận tốc của chúng lần lượt là 72 km/giờ và 54 km/giờ. Người lái tàu A quan sát được rằng: Tàu B đi qua anh ta mất 8 giây. Tìm độ dài của tàu B.
Câu 9 (2 điểm). Lúc đầu, Hà có số bi đỏ gấp 5 lần số bi xanh. Sau khi chơi, Hà ăn thêm được 3 viên bi đỏ và 3 viên bi xanh nên lúc đó số bi xanh bằng số bi đỏ. Hỏi lúc đầu Hà có bao nhiêu viên bi mỗi loại.
Câu 10 (2 điểm). Cho tam giác ABC có diện tích 54 cm2, cạnh AB dài 15 cm. Trên BC lấy điểm M sao cho MB = 2MC, trên AB lấy điểm N sao cho khi nối N với M ta được hình tam giác BMN có diện tích 12 cm2.
a. Tính diện tích tam giác AMN.
b. Hỏi N cách B là bao nhiêu.
Đề số 3:
Câu 1: (2 điểm)
 Một người bán lẻ mua một số hộp sữa bột với giá 24000 đồng/hộp, khi thanh toán tiền chủ hàng đã giảm cho người mua hàng một số tiền bằng 12,5% giá tiền một hộp. Sau đó người ấy lại bán lại số sữa trên với tiền lãi bằng 33% giá vốn sau khi đã giảm bớt 20% trên giá niêm yết. Hỏi giá niêm yết của một hộp sữa là bao nhiêu đồng.
Câu 2: (2 điểm)
 Tốp thợ thứ nhất làm xong một công việc trong 30 ngày. Tốp thợ thứ hai làm xong công việc đó trong 40 ngày. Nếu ta thuê tốp thợ thứ nhất và tốp thợ thứ hai cùng làm công việc ấy thì sẽ xong trong bao nhiêu ngày? 
Câu 3: (2 điểm)
 Một chất lỏng A bị bốc hơi theo quy luật sau: “Cứ 4 giờ 10 phút thì bị mất 50% thể tích của chất lỏng đó”. Hỏi nếu cho bốc hơi 256 lít chất lỏng A thì sau 1 ngày 1 giờ chất lỏng A còn bao nhiêu lít?
Câu 4: (2 điểm)
 Tìm hai số, biết số thứ nhất lớn hơn trung bình cộng của hai số là 2009 và số thứ hai bé hơn hiệu của hai số là 2008.
Câu 5: (2 điểm)
 Một đồng hồ chạy mỗi giờ chậm 6 phút. Hôm nay đúng lúc 10 giờ sáng tôi lấy lại giờ. Hỏi ngày mai lúc đồng hồ ấy chỉ 8 giờ sáng thì giờ đúng là bao nhiêu?
Câu 6: (2 điểm) 
 Mai hỏi ông:"Năm nay ông bao nhiêu tuổi ạ?" Ông cười trả lời cháu: "Năm nay em Hà của cháu 3 tuổi. Lúc mẹ sinh em Hà, tuổi ông bằng một số có hai chữ số là hai chữ số tận cùng của năm sinh của ông. Cháu hãy tính xem năm nay(2009) bố cháu bao nhiêu tuổi?
Câu 7: (2 điểm)
Năm ngoái hai nông trường Bình Minh và Đức Thắng có 500 con bò. Năm nay số bò của nông trường Bình Minh tăng 25%, số bò của nông truờng Đức Thắng tăng 12,5% do đó số bò của cả hai nông trường tăng 20%. Tính số bò năm ngoái của mỗi nông trường?
Câu 8: (2 điểm)
 Một xí nghiệp làm bánh cần dùng 30 000 chiếc hộp bằng bìa cứng để đựng bánh. Hộp có đáy là hình vuông cạnh 25 cm và cao 6 cm. Hỏi cần bao nhiêu mét vuông bìa để làm đủ số hộp kể trên, biết rằng các mép gấp dán hộp chiếm khoảng phần diện tích hộp.
Câu 9: ( 2 điểm)
 Hai địa điểm A và B cách nhau 72 km. Một ô tô đi từ A đến B và một xe đạp đi từ B về A gặp nhau sau 1 giờ 12 phút. Sau đó ô tô tiếp tục chạy đến B rồi quay trở lại A ngay với vận tốc cũ. Ô tô gặp người đi xe đạp sau 48 phút kể từ lúc gặp nhau lần trước.
 Tính vận tốc của ô tô và vận tốc của xe đạp.
Câu 10: (2 điểm)
 Tính nhanh tổng sau:
 C = + + + + 
Đề số 4:
Câu 1: Tính: 
Câu 2: Để vẽ được bốn hình tam giác cần ít nhất bao nhiêu điểm? Em hãy vẽ hình minh hoạ.
Câu 3: Lượng muối chứa trong nước biển là 5%. Cần phải đổ thêm vào 200 kg nước biển bao nhiêu kilôgam nước lã để được một loại dung dịch có lượng muối chiếm 2%?
Câu 4: Khi thực hiện phép chia một số tự nhiên cho 16 được số dư là 12. Hỏi nếu viết thương đúng dưới dạng số thập phân thì phần thập phân của thương ấy là bao nhiêu?
Câu 5: Khối kim loại A hình lập phương cân nặng 3,75 kg. Hỏi khối kim loại B hình lập phương (cùng chất với khối kim loại A) có cạnh gấp 3 lần cạnh khối kim loại A thì cân nặng bao nhiêu ki lô gam?
Câu 6: Có bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau được tạo nên từ những chữ số chẵn?
Câu 7: Để lát kín đáy và thành bể của một cái bể hình lập phương, người ta dùng hết 405 viên gạch bông hình vuông có cạnh dài 20 cm. Cùng một lúc người ta mở 2 vòi nước chảy vào bể. Vòi lớn mỗi phút chảy 21 lít và bằng số lít nước chảy được ở vòi nhỏ. Hỏi bể đầy sau bao lâu? (Coi mạch gắn vữa là không đáng kể). Biết 1 dm3 = l lít.
Câu 8: Một người đi từ A đến B sau khi đi được 2100 m người đó tính rằng: “ Ta đã đi hết 36 phút. Nếu cứ giữ tốc độ này thì đến B sẽ muộn 40 phút so với dự định. Mà ta lại cần đến B sớm hơn dự định 5 phút. Vậy bây giờ ta phải đi với vận tốc 5 km/giờ.” Tính quãng đường từ A đến B, biết rằng người đó đã tính đúng.
Câu 9: Có một công việc nếu Hải làm một mình hết 12 giờ, An làm một mình hết 16 giờ. Lúc đầu Hải làm rồi nghỉ, sau đó An làm tiếp cho đến khi xong việc. Hai bạn làm hết 15 giờ. Hỏi mỗi bạn làm bao nhiêu giờ?
A
Câu 10: Cho tam giác ABC có điểm M 
là chính giữa cạnh AB. Qua M kẻ đường 
N
song song với BC, cắt AC tại N. 
M
So sánh NA và NC.
C
B
Tìm tỉ số .
Đề số 5:
Câu 1. Tìm x biết: 
Câu 2. Có bao nhiêu số có 4 chữ số mà trong mỗi số không có hai chữ số nào giống nhau ?
Câu 3. Một người bán hàng được lãi 25% so với giá mua. Hỏi người ấy được lãi bao nhiêu phần trăm so với giá bán ?
Câu 4. Trên một cái thang có 12 bậc thì có tất cả bao nhiêu hình thang ?
Câu 5. Lục đi từ bên xe Chũ đến bến xe Bắc Giang hêt 1 giờ 20 phút. Ngạn đi từ bến xe Chũ đến bến xe Bắc Giang hết 1 giờ. Hỏi nếu Lục đi trước Ngạn 10 phút thì Ngạn sẽ đuổi kịp Lục ở chỗ nào trên quãng đường từ bến xe Chũ đến bến xe Bắc Giang ?
Câu 6. Tìm số bị chia và số chia trong phép chia có sô dư bằng 0. Biết rằng khi chia số bị chia cho 3 lần số chia hay khi chia số bị chia cho 2 lần thương đều được kết quả là 0,75.
Câu 7. An nghĩ ra 2 phân số cùng có tử số là 6, mẫu số là hai chữ số tự nhiên liên tiếp và nằm giữa hai phân số đó. Hỏi An đã nghĩ ra hai phân số nào?
Câu 8. Một người mua 10 quả trứng gà và 5 quả trứng vịt hết 35000 đồng. Tính giá tiền một quả trứng mỗi loại. Biết rằng số tiền mua 5 quả trứng gà nhiều hơn số tiền mua 2 quả trứng vịt là 8500 đồng.
Câu 9. Hiện nay tổng số tuổi của chị và em là 30 tuổi và tuổi chị gấp 3 lần tuổi em khi tuổi chị bằng tuổi em hiện nay. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
Câu 10. Cho hình tam giác ABC. Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AE = AC. Gọi D là trung điểm của AB; N là trung điểm của BC. Nối A với N cắt DE tại I. Hãy so sánh độ dài các đoạn thẳng ID và IE.
Đề số 6:
Câu 1 (2điểm): Viết tiếp 3 số hạng vào mỗi dãy số sau:
	3; 18; 48; 93; 153; 
Câu 2(2điểm): Cho A = +2008.
 2009 thừa số18.
Hỏi A tận cùng là chữ số nào?
Câu 3 (2điểm): Tìm , biết : : (a +b +c) = 11 dư 11.
Câu 4(2điểm): Cô giáo có một số táo đem chia cho một số học sinh. Nếu chia mỗi em 9 quả thì thiếu 9 quả. Nếu chia mỗi em 10quả thì thiếu 25% số táo ban đầu. Tính số táo cô đem chia và số học sinh được chia táo.
Câu 5(2điểm): Tính diện tích của hình chữ nhật biết rằng nếu tăng chiều rộng để bằng chiều dài thì diện tích hình chữ nhật tăng thêm 48m2. Nếu giảm chiều dài cho bằng chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật giảm 32m2. 
Câu 6(2điểm): Tìm x biết:
	100%: x -50% : x + 40%: x = 18 +30% : x
Câu 7(2điểm): Cho A =
Hãy so sánh A với 8.
Câu 8(2điểm): Một người đem trứng ra bán: buổi sáng bán được 50% số trứng, buổi chiều bán được 20% số trứng còn lại. Sau đó người đó lại buôn thêm 40 quả nữa. Tối người đó về thấy rằng, số trứng đem về bằng 120% số trứng đem đi. Hỏi người đó đem đi mấy quả trứng?
Câu 9(2điểm): Một người đi từ A về B với vận tốc 50km/giờ. Lúc từ B về A, người đó đi theo con đường lúc đi là 20km và đi với vận tốc 20km/giờ. Tính quãng đường AB biết thời gian lúc về nhiều hơn thời gian lúc đi là 24 phút.
Câu 10(2điểm): Cho tam giác ABC. Trên AC lấy điểm D, E sao cho AD = DE= EC. Trên BC lấy điểm G sao cho BG = BC. So sánh diện tích hai tam giác BDG và BDE.
Đề số 7:
 ... lô gam nước lã
2 điểm
Câu 4
 0,75 hoặc ( Học sinh ghi 75 không cho điểm)
2 điểm
Câu 5
101,25 kg
2 điểm
Câu
Trình bày bài giải 
Điểm
Câu 6
+ Có 5 chữ số chẵn là 0, 2, 4, 6 ,8 
0,25 điểm 
+ Với 5 chữ số chẵn đó ta có đúng 4 cách chọn chữ số hàng nghìn
0,25 điểm 
+ Sau khi đã chọn chữ số hàng nghìn ta còn 5 - 1 = 4 (chữ số) nên có đúng 4 cách chọn chữ số hàng trăm.
0,25 điểm 
+ Sau khi đã chọn chữ số hàng nghìn, hàng trăm ta còn 5 - 2 = 3 (chữ số) nên có đúng 3 cách chọn chữ số hàng chục.
0,25 điểm 
+ Sau khi đã chọn chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục ta còn 5 - 3 = 2 (chữ số) nên có đúng 2 cách chọn chữ số hàng đơn vị.
0,25 điểm 
Vậy với các chữ số chẵn ta lập được số các số có 4 chữ số khác nhau là: 
 4 x 4 x 3 x 2 = 96 (số)
0,5 điểm 
 Đáp số: 96 số
0,25 điểm 
Câu 7
Đổi 20 cm = 2 dm
Diện tích một viên gạch bông hình vuông là:
 2 x 2 = 4(dm2)
Tổng diện tích của 405 viên gạch bông hình vuông là: 
 4 x 405 = 1620 (dm2)
0,25 điểm 
Ta thấy 1620 dm2 là tổng diện tích của 5 mặt bể hình lập phương 
(4 mặt xung quanh và 1 mặt đáy). Do đó diện tích 1 mặt bể là: 
 1620 : 5 = 324 (dm2).
0,25 điểm 
Do 324 = 18 x 18 nên cạnh của bể đó là 18 dm.
0,25 điểm 
Thể tích của bể đó là:
 324 x 18 = 5832 (dm3)
0,25 điểm 
Đổi 5832dm3 = 5832 lít
Trong 1 phút vòi nhỏ chảy vào bể số lít nước là:
 21 : = 6 (lít) 
Trong 1 phút 2 vòi chảy vào bể số lít nước là:
 21 + 6 = 27 (lít)
0,25 điểm 
Vậy cùng một lúc mở hai vòi cùng chảy vào bể thì bể đầy sau số thời gian là: 
 1 x ( 5832 : 27) = 216 (phút)
0,5 điểm 
 Đáp số: 216 phút 
0,25 điểm 
Câu 8
 Đổi 2100m = 2,1 km 
 36 phút = 0,6 giờ.
Trên quãng đường 2,1 km người đó đi với vận tốc là:
 2,1 : 0,6 = 3,5 (km/giờ)
0,25 điểm 
Thời gian người đó đi hết quãng đường còn lại với vận tốc 3,5 km/giờ hơn thời gian người đó đi hết quãng đường còn lại với vận tốc 5 km/giờ là:
40 + 5 = 45 ( phút)
0,25 điểm 
Đổi 45 phút = 0,75 giờ
Tỉ số giữa vận tốc 3,5 km/giờ với vận tốc 5 km/giờ là:
3,5 : 5 = 
0,25 điểm
Do trên cùng quãng đường còn lại vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên tỉ số giữa thời gian đi hết quãng đường còn lại với vận tốc 3,5 km/giờ ( coi là t1) và thời gian đi hết quãng đường còn lại với vận tốc 5 km/giờ ( coi là t2) là:
0,25 điểm
Nếu ta coi t1 là 10 phần bằng nhau thì t2 là 7 phần bằng nhau như thế. Ta có sơ đồ: 
0,75 giờ
 t1 : 
 t2 : 
Thời gian đi hết quãng đường còn lại với vận tốc 3,5 km/giờ là:
0,75 : ( 10 - 7 ) x 10 = 2,5 (giờ)
0,25 điểm
Vậy quãng đường từ A đến B dài là:
2,1 + 3,5 x 2,5 = 10, 85 (km)
0,5 điểm
Đáp số: 10, 85 km.
0,25 điểm
Câu 9
Sau một giờ Hải làm được số phần công việc là:
1 : 12 = ( công việc)
Sau một giờ An làm được số phần công việc là:
1 : 16 = ( công việc)
0,25 điểm
Giả sử An làm trong cả 15 giờ thì sau 15 giờ An làm được số phần công việc là:
 x 15 = (công việc)
0,25 điểm
Số phần công việc bị hụt đi là:
1 - = (công việc)
0,25 điểm
Sở dĩ số phần công việc bị hụt đi là do ta đã thay số phần công việc mỗi giờ Hải làm bằng số phần công việc An làm trong mỗi giờ mà mỗi giờ Hải làm hơn An số phần công việc là:
 - = (công việc)
0,25 điểm
Vậy Hải làm trong số giờ là:
 : = 3 (giờ)
0,5 điểm
An làm trong số giờ là:
15 - 3 = 12 (giờ)
0,25 điểm
Đáp số: Hải: 3 giờ 
 An: 12 giờ.
0,25 điểm
Câu 10
A
B
N
C
M
a) Do MN song song với BC nên tứ giác MNCB là hình thang.
+ Nối M với C, B với N. Coi S là diện tích 
+ = ( có chung chiều cao hạ từ C vuông góc với AB; đáy BM = MA) (1) 
0,25 điểm 
+ = ( có chiều cao là chiều cao hình thang, có chung đáy BC) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: = 
0,25 điểm 
 = - = ( 1 - ) = 
Do đó = = 
0,25 điểm 
Hai tam giác ABN và NBC có diện tích bằng nhau, có chung chiều cao hạ từ B vuông góc với AC nên hai đáy AN = NC
0,25 điểm
b) Ta thấy: = ( vì chung chiều cao hạ từ N vuông góc với AB, đáy MA = MB) 
Mà = ( theo chứng minh ở phần a)
Do đó = x = 
0,25 điểm 
Ta lại thấy 2 tam giác MBN và BNC có chiều cao là chiều cao của hình thang nên tỉ số giữa 2 diện tích bằng tỉ số 2 đáy tương ứng. Ta có: = = = 
 Vậy = 
0,5 điểm 
 Đáp số: a) AN = NC
 b) = .
0,25 điểm 
Đáp án Đề 9
Câu 1 (2 điểm). 5 phân số đó là: ; ; ; ; 
Câu 2 (2 điểm). Vẽ với tỉ lệ .
Câu 3 (2 điểm). 19,018017
Câu 4 (2 điểm). a = 4; b = 7
Câu 5 (2 điểm). 19558
Câu 6 (2 điểm). Tìm y. 
y : 2 + y + y : 3 + y : 4 = 25 
y x + y x 1 + y x + y x =25
y x ( + + 1 +) = 25 (Một số nhân với một tổng)
y x =25 
y = 25 : (Tìm thừa số)
y = 12
Thử lại: 12 : 2 + 12 + 12 : 3 + 12 : 4 = 6 + 12 + 4 + 3 = 25 (đúng)
Vậy y = 12
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
Câu 7 (2 điểm).
Cuối năm 2008, số bò của cả hai nông trường tăng thêm là:
500 x 20% = 100 (con)
Giả sử trong năm 2008, số bò của nông trường Hoa Mai cũng tăng thêm 25% thì tổng số bò của cả 2 nông trường cuối năm cũng tăng 25% so với đầu năm 2008.
Khi đó, tổng số bò của cả 2 nông trường tăng thêm là:
500 x 25% = 125 (con)
Như vậy, so với thực tế thì số bò đã tăng thêm là:
125 - 120 = 25 (con)
25 con bò chiếm:
25% - 12.5% = 12.5% (số bò đầu năm của nông trường Hoa Mai)
Số bò đầu năm của nông trường Hoa Mai là: 
25 : 12,5% = 200 (con)
Số bò đầu năm của nông trường Hoà Bình là:
500 - 200 = 300 (con)
đúng
Thử lại: 500 + (300 x 25 % + 200 x 12,5%) = 600 (con)
 500 +(500 x 20%) = 600 (con)
Đáp số: Nông trường Hoà Bình có 300 con bò.
 Nông trường Hoa Mai có 200 con bò.
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 8 (2 điểm). 
Đổi: 72 km/giờ = 20 m/giây
 54 km/giờ = 15 m/giây
Khi tàu B đi qua người lái tàu A thì tàu B đi được quãng đường bằng hiệu giữa chiều dài tàu B và quãng đường tàu A đi trong 8 giây. Vậy chiều dài tàu B bằng tổng quãng đường cả hai tàu đi được trong 8 giây.
Quãng đường tàu A đi trong 8 giây là:
20 x 8 = 160 (m)
Quãng đường tàu B đi trong 8 giây là:
15 x 8 = 120 (m)
Chiều dài tàu B là:
160 + 120 = 280 (m)
Đáp số: 280 m
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 9 (2 điểm).
Khi Hà ăn thêm được 3 viên bi đỏ và 3 viên bi xanh thì hiệu số bi không thay đổi.
Lúc đầu số bi xanh bằng: 1 : (5 - 1) = (hiệu số bi)
Sau khi chơi số bi xanh bằng: 5 : (21-5) = (hiệu số bi)
Phân số chỉ 3 viên bi là: - = (hiệu số bi)
Hiệu số bi là: 3 : = 48 (viên bi)
Số bi đỏ lúc đầu là: 48 x = 12 (viên bi) 
Số bi xanh lúc đầu là: 12 + 48 = 60 (viên bi)
Đáp số:12 viên bi đỏ
 60 viên bi xanh
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
A
B
C
M
N
Câu 10 (2 điểm).
a). Gọi SABC là diện tích của tam giác ABC.
Vì BM = 2MC nên MC = BC
- Ta có SAMC = SABC (chung đường cao hạ từ A xuống BC, MC = BC) 
Diện tích tam giác AMC là: 54 x = 18(cm2)
Diện tích tam giác ABM là: 54 - 18 = 36(cm2)
Diện tích tam giác AMN là: 36 - 12 = 24(cm2)
b). Diện tích tam giác ABM so với diện tích tam giác BMN thì gấp:
36 : 12 = 3 (lần) 
Mà hai tam giác này có chung đường cao hạ từ M xuống AB nên đáy AB gấp 3 lần đáy BN.
Vậy độ dài BN là: 15 : 3 = 5 (cm)
Đáp số: a) 24 cm2
 b) 5 cm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
(Học sinh làm đúng bằng cách khác vẫn được điểm tối đa)
Đáp án Đề 10
Câu 1. Số dư là 1
Câu 2. Hai số tự nhiên liên tiếp là 36 và 37.
Câu 3. Cắt được 24 hình tròn.
Câu 4. 7 giờ 30 phút
Câu 5. 42 quả trứng
II. Phần II: Tự luận
Câu 1. So sánh A với 1, biết A = +++ +
Vì < 
 < (0,75 điểm)
 ..
 < 
Nên: +++ +< ++++ + ( 0,5 điểm)
Mà: ++++ + = < 1 (0,25 điểm)
Do đó: +++ + < 1 (0,25 điểm)
Vậy A < 1 (0,25 điểm)
Câu 2. Bài làm
Lúc 16 giờ đúng, kim phút chỉ đúng số 12 và kim giờ chỉ đúng số 4. Kim phút ở sau kim giờ là giờ. ( 0,5 điểm)
Vận tốc kim giờ bằng vận tốc kim phút. ( 0,5 điểm)
Hiệu vận tốc kim phút và kim giờ là:
 1- = ( 0,25 điểm)
Thờ gian kim phút đuổi kịp kim giờ lần đầu là:
 : = (giờ) ( 0,25 điểm)
Tiết học thứ tư bắt đầu lúc:
 16 + = 16 (giờ) ( 0,25 điểm)
 Đáp số: 16 giờ ( 0,25 điểm)
Câu 3. Bài làm
Nếu xem khối lượng công việc cũ là 100% thì khối lượng công việc mới so với khối lượng công việc cũ là:
 100% + 43% = 143% ( 0,5 điểm)
Nếu xem năng xuất lao động cũ là 100% thì năng xuất lao động mới so với năng xuất lao động cũ là:
 100% + 10% = 110% ( 0,5 điểm) 
Để thực hiện được khối lượng công việc mới với năng suất lao động mới thì số công nhân phải đạt tới mức là:
 : = 1,3 = 130% ( 0,5 điểm)
Vậy tỉ số phần trăm số công nhân phải tăng thêm so với số cũ là:
 130% - 100% = 30%	 ( 0,25 điểm)
 Đáp số: 30% ( 0,25 điểm)
Câu 4. Bài làm
Nếu tất cả các bạn đều được 14 điểm thì số bạn trong đội tuyển là:
 224 : 14 = 16 (bạn) ( 0,25 điểm)
Nếu tất cả các bạn đều được 16 điểm thì số bạn trong đội tuyển là:
 224 : 16 = 14 (bạn) ( 0,25 điểm)
Vì số bạn chia đều thành 3 nhóm nên số bạn là một số chia hết cho 3. Trong các số từ 14 đến 16 chỉ có số 15 chia hết cho 3. 
Vậy đội tuyển có 15 bạn. ( 0,25 điểm)
Giả sử tất cả số bạn đều được 14 điểm thì tổng số điểm của cả đội là:
 14 x 15 = 210 (điểm) ( 0,25 điểm)
Số điểm hụt đi là:
 224 - 210 = 14 (điểm) 
Mỗi lần thay một điểm 16 bằng một điểm 14 thì số điểm hụt đi là:
 16 - 14 = 2 (điểm) ( 0,25 điểm)
Số bạn học sinh được 16 điểm là:
 14 : 2 = 7 (bạn)	 ( 0,25 điểm)
Số bạn học sinh được 14 điểm là:
 15 - 7 = 8 (bạn)	 ( 0,25 điểm)
 Đáp số: 14 điểm : 8 bạn
 16 điểm: 7 bạn ( 0,25 điểm)
Câu 5. Bài làm
Ghép 4 hình tam giác vuông có cạnh góc vuông 3cm và 4cm ta được hình vuông như hình vẽ. ( 0,25 điểm)
A
B
C
P
F
N
E
M
Số đo cạnh của hình vuông AMNP là:
 3 + 4 = 7 (cm) ( 0,25 điểm)
Diện tích hình vuông là:
 7 x 7 = 49 (cm2)	( 0,25 điểm)
Diện tích hình tam giác ABC là:
 3 x 4 :2 = 6 (cm2)	( 0,25 điểm)
Diện tích 4 hình tam giác vuông là:
 6 x 4 = 24 (cm2)	( 0,25 điểm)
Diện tích hình vuông CBEF là:
 49 - 24 = 25 (cm2)	 ( 0,25 điểm)
Vì 5 x 5 = 25 nên cạnh của hình vuông CBEF là 5cm. Vậy độ dài đoạn thẳng BC là 5cm.
Chu vi hình tam giác ABC là:
 3 + 4 + 5 = 12 (cm) ( 0,25 điểm)
 Đáp số: 12 cm ( 0,25 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docde thi toan tuoi tho.doc