Bài 1
1.Khởi động AutoCAD: nhấp đúp chuột vào biểu tượng AutoCAD tên màn hình hoặc vào program/ AutoCAD
2.Cấu trúc màn hình
Graphics area : là vùng ta thể hiện bản vẽ - UCSicon :biểu tượng hệ tọa độ nằm dưới góc trái màn hình( bật tắt bằng lệnh ucsicon)cursor : con chạy
Startup line : dòng trạng thái nằm phía dưới màn hình hiển thị :GRID, SNAP, ORTHO, OSNAP, MODEL, TILE
Coordinate display : hiển thị tọa độ con chạy(giao của hai sợi tóc)
Command line: vùng dòng lệnh -nơi nhập lệnh trực tiếp
Menu bar : thanh ngang danh mục menu nằm trên màn hình
Toolbar : thanh công cụ .
Bài 1 1.Khởi động AutoCAD: nhấp đúp chuột vào biểu tượng AutoCAD tên màn hình hoặc vào program/ AutoCAD 2.Cấu trúc màn hình Graphics area : là vùng ta thể hiện bản vẽ - UCSicon :biểu tượng hệ tọa độ nằm dưới góc trái màn hình( bật tắt bằng lệnh ucsicon)cursor : con chạy Startup line : dòng trạng thái nằm phía dưới màn hình hiển thị :GRID, SNAP, ORTHO, OSNAP, MODEL, TILE Coordinate display : hiển thị tọa độ con chạy(giao của hai sợi tóc) Command line: vùng dòng lệnh -nơi nhập lệnh trực tiếp Menu bar : thanh ngang danh mục menu nằm trên màn hình Toolbar : thanh công cụ . 3.Các lệnh về màn hình: -Đổi màu màn hình: tool/preferences/ display-color -Thay đổi độ dài sợi tóc con chạy: : tool/preferences/pointer - cursor size -Bật tắt tọa độ con chạy -F6 -Bật tắt thanh công cụ: View/ toolbar -Shift + phải chuột : gọi trình đơn di động -Chuyển màn hình đồ họa sang màn hình văn bản : F 2 -Đối với AutoCAD 14 có các cách gọi lệnh: -Vào lệnh từ bàn phím: dòng command line -Gọi lệnh từ danh mục menu -Gọi lệnh từ thanh công cụ -Phải chuột hoặc nhấn phím up arrow (mũi tên hướng lên) để gọi lại lệnh vừa thực hiện -Nhấn phím esc để hủy bỏ lệnh đang thực hiện *Lưu ý : trong khi làm việc với auto CAD luôn phải để ý các dòng lệnh command line và trả lời đúng các câu hỏi của dòng lệnh.Các lệnh nằm trong dấu ngoặc là lệnh mặc định của autoCAD, ta chỉ cần enter để chấp nhận lệnh đó.(hoặc phải chuột ) 4.Các lệnh định dạng bản vẽ *Mở 1 bản vẽ mới: file/New hay command :New Hộp :create new drawing chọn start from serathch chọn metric từ mục select default settting Nhập OK để làm việc với hệ mét *Định giới hạn bản vẽ : -Format / drawing limits: On/off/ enter ( chấp nhận toạ độ góc trái của trang giấy) nhập tọa độ góc phải của bản vẽ VD : bản vẽ A4 , tỷ lệ 1/100 đánh 29700, 21000 Sau khi định dạng xong , nhập lệnh Z enter dùng lựa chọn A enter để quan sát toàn bộ bản vẽ 5.Một số lệnh vẽ cơ bản : *Lệnh Line :vẽ đoạn thẳng bằng cách nhập đIểm đầu và cuối -Nhập lệnh : -Draw/line Biểu tượng command : L enter From point : Nhập tọa độ điểm đầu To point : nhập toạ độ đIểm tới ,tiếp tục nhập các đIểm tiếp đến khi enter hoặc phảI chuột để kết thúc lệnh. Muốn khép kín đa tuyến vẽ bằng lệnh line thành 1 đa giác ta nhập lệnh close(c enter ) U(undo) : hủy bỏ 1 đoạn thẳng vừa vẽ trước đó *Lệnh polygon : vẽ đa giác đều Draw/ polygon biểu tượng command :pol enter Number of sides : nhập số cạnh của đa giác Có 3 cách vẽ đa giác -Đa giác ngoại tiếp đường tròn (circumscribed about circle ) Edge / : nhập tọa độ tâm của đa giác Inscribed in circle/ circumscribed about circle (I/C) : C enter Radius of circle : nhập bán kính đường tròn nội tiếp -Đa giác nội tiếp đường tròn (Inscribed in circle) Edge / : nhập tọa độ tâm của đa giác Inscribed in circle/ circumscribed about circle (I/C) : I enter Radius of circle : nhập bán kính đường tròn ngoại tiếp -Đa giác qua điểm đầu và cuối của 1 cạnh (edge) Edge / : e enter First end point of edge : nhập tọa độ điểm đầu của 1 cạnh đa giác Second end point of edge : nhập tọa độ điểm cuối của 1 cạnh đa giác *Lệnh rectange : vẽ hình chữ nhật bằng cách đưa tọa độ 2 điểm góc đối diện nhau của hình chữ nhật Draw /rectange biểu tượng command : rec enter Các lựa chọn của cách vẽ hình chữ nhật : Chamfer/elevation/fillet/thickness/width/ -Chamfer : vát mép 4 góc hình chữ nhật bằng cách nhập khoảng cách từ góc Lệnh : c enter -Fillet: bo tròn 4 góc hình chữ nhật bằng cách nhập bán kính bo tròn Lệnh : f enter -Width: độ rộng cho nét vẽ hình chữ nhật Lệnh : w enter -Elevation /thickness: định cao độ và độ dày trong vẽ 3D Chú ý : sau khi đã vẽ hình chữ nhật theo các lựa chọn như trên, muốn vẽ tiếp 1 hình chữ nhật khác không có các lựa chọn thì phải xác lập lại tham số các lựa chọn của lần vẽ trước bằng 0 *Lệnh circle :vẽ đường tròn Draw /circle biểu tượng command : c enter Có 5 cách vẽ đường tròn -Tâm và bán kính ( center, radius) 3P / 2P / TTR/ :Nhập tọa độ hay chỉ ra tâm đường tròn Diameter / : nhập bán kính hay tọa độ 1 điểm trên đường tròn -Tâm và đường kính ( center, Diameter) 3P / 2P / TTR/ :Nhập tọa độ hay chỉ ra tâm đường tròn Diameter / : d enter -nhập đường kính -Đường tròn đi qua 3 điểm : 3P / 2P / TTR/ :3P enter First point :nhập điểm thứ nhất Second point:nhập điểm thứ hai Third point :nhập điểm thứ ba -Đường tròn đi qua 2 điểm đầu và cuối của đường kính 3P / 2P / TTR/ :2P enter First point on diameter :nhập điểm đầu của đường kính Second point on diameter :nhập điểm cuối của đường kính -Đường tròn tiếp xúc với 2 đối tượng và có bán kính R (TTR) 3P / 2P / TTR/ :TTR enter Enter tangent spec :chọn đối tượng thứ nhất đường tròn tiếp xúc Enter second tangent spec :chọn đối tượng thứ hai đường tròn tiếp xúc Radius: nhập bán kính 6.Truy bắt điểm bằng trình đơn di động: shift + phải chuột -END point : dùng để truy bắt điểm đầu hoặc cuối của :Line, spline, pline, mline và các cạnh của đa giác, hình chữ nhật. -Mid point : dùng để truy bắt điểm giữa của :Line, spline, pline, mline và các cạnh của đa giác, hình chữ nhật. -INTersection: dùng để truy bắt giao điểm của hai đối tượng. -QUAdrant :bắt vào điểm góc 1/4 của circle, ellipse, arc. -CENter :dùng để truy bắt điểm tâm của circle, ellipse, arc. -TANgent :truy bắt điểm tiếp xúc với circle, ellipse, arc, spline. -PERpendicular : truy bắt điểm vuông góc với đối tượng. -NODe : truy bắt 1 điểm -INSert :truy bắt vào điểm chèn dòng text vaf block -Nearest :truy bắt vào điểm gần nhất Lệnh truy bắt này chỉ có tác dụng khi đang thực hiện 1 lệnh autoCAD và mỗi lần muốn thực hiện 1 lệnh truy bắt ta phải lặp lại thao tác. Bài 2: LỆNH VẼ CƠ BẢN(TIẾP) 1.Lệnh arc : vẽ cung tròn -Draw / arc Biểu tượng command : a enter -10 cách vẽ cung tròn arc Center/: a.Cung tròn qua 3 điểm ( 3point) b.Điểm đầu, tâm, điểm cuối ( start, center, end ) c.Điểm đầu, tâm, điểm cuối ( start, center, end ) d.Điểm đầu, tâm, góc ở tâm ( start, center, angle ) e.Điểm đầu, tâm, chiều dài dây cung( start, center, length of chord) f.Điểm đầu, điểm cuối , bán kính ( start, center, radius) g.Điểm đầu, điểm cuối , góc ở tâm ( start, center, angle ) h.Điểm đầu, điểm cuối , hướng tiếp tuyến của cung tại điểm bắt đầu ( start, center, direction ) arc Center/:c enter k.Tâm, điểm đầu, điểm cuối (center, start, end ) l.Tâm, điểm đầu, góc ở tâm (center, start, angle) m.Tâm, điểm đầu, chiều dài dây cung (center, start, length) 2.Lệnh point : vẽ điểm -Command :PO enter -Point :chỉ định điểm -Ta có thể định được cách hiển thị điểm bằng cách vào Format / point style 3.Lệnh pline: vẽ đa tuyến là 1 đối tượng đồng nhất Draw/ polyline biểu tượng command :PL enter From point: nhập điểm đầu Arc/Close/Halfwidth/Length/Undo/Width/:nhập điểm cuối Các lựa chọn: -Arc : vẽ cung tròn Command: a enter Angle/CEnter/CLose/Direction/Halfwidth/Line/Radius/Second pt/Undo/Width/ : tương tự như lệnh vẽ cung tròn. Muốn trở lại vẽ đoạn thẳng gõ l enter -Close : c enter khép kín đa tuyến *Chú ý : sau khi đã vẽ hình chữ nhật theo các lựa chọn như trên, muốn vẽ tiếp 1 hình chữ nhật khác không có các lựa chọn thì phải xác lập lại tham số các lựa chọn của lần vẽ trước bằng 0 4.Lệnh ellipse : Draw/ ellipse biểu tượng command :el enter Các lựa chọn -Arc/Center/:nhập điểm đầu và cuối của trục thứ nhất, điểm cuối bán trục thứ hai -Arc/Center/:c enter - vẽ ellipse qua tâm và hai điểm cuối hai bán trục -Arc/Center/: a enter -vẽ cung ellipse .Vẽ cung qua tâm hoặc điểm trên cung. Xác định 2 bán trục và hai điểm đầu cuối cung . 5.Lệnh donut : vẽ hình vằn khăn Draw/ donut biểu tượng command :do enter Các tham số: inside dimeter : nhập giá trị đường kính trong outside dimeter : nhập giá trị đường kính ngoài center of soughnut : nhập tọa độ tâm của donut 7.Lệnh fill :tô đặc đối tượng ON/OFF : off- không tô, on- tô 8.Lệnh thu phóng màn hình: zoom View/ zoom command : z enter -Realtime : giữ trái chuột kéo về trái thu nhỏ, về phải phóng to. Thoát khỏi esc -All: autocad tái tạo lại màn hình sao cho mọi đối tượng của bản vẽ sẽ được thu vào màn hình và nằm trong giới hạn bản vẽ -Center : phóng to màn hình quanh 1 tâm điểm với chiều cao cửa sổ -Dynamic : hiện lên hình ảnh của toàn bản vẽ và trong hình vẽ của khung cửa sổ hiện hành ta có thể thay đổi kích thước di chuyển khung cửa sổ động và nếu chấp nhận 1 điểm nhìn nào đó thì ta nhấp phài chuột -Window : phosng to màn hình phần hình ảnh xác định bởi khung cửa sổ hình chữ nhật bằng cách xác định 2 điểm -Extents : phóng to toàn bộ các đối tượng bản vẽ đến khả năng lớn nhất có thể -Previous : phục hồi lệnh zoom trước đó -Scale : (X/XP ) phóng to thu nhỏ bằng cách nhập tỷ lệ Thoát khỏi lệnh zoom phải chuột hoặc phím esc 9.Lệnh di chuyển màn hình: Pan View/ pan biểu tượng command : p enter Cho phép dịch chuyển bản vẽ theo ý muốn mà không thay đổi độ lớn. Thoát khỏi lệnh pan phải chuột hoặc phím esc Bài 3: A.Các lệnh về lựa chọn đối tượng : -Cách chọn từng đối tượng : nhấp trái chuột vào từng đối tượng cần chọn.các đối tượng này xuất hiện nét đứt đoạn. -Cách chọn đối tượng theo khung bao : rê chuột từ trái sang phải thành 1 khung bao quanh các đối tượng cần chọn các đối tượng này xuất hiện nét đứt đoạn.Chỉ các đối tượng nằm trong khung chọn mới được chọn. -Cách chọn đối tượng theo khung cắt : rê chuột từ phải sang trái thành 1 khung bao quanh các đối tượng cần chọn các đối tượng này xuất hiện nét đứt đoạn.Những đối tượng chạm vào khung chọn đều được chọn. -Các lệnh xóa và phục hồi đối tượng: *Lệnh xóa : chọn đối tượng cần xóa vào menu edit/ clear hoặc command : erase(e enter) *Lệnh phục hồi : -Command :oops -phục hồi các đối tượng xóa bằng lệnh erase -Lệnh undo: ctrl + z -quay lại 1 thao tác trước đó -Lệnh redo :ctrl + y- trở lại thao tác vừa undo B.Các lệnh tác động trực tiếp lên đối tượng: 1.Lệnh chuyển dời các đối tượng : Modify / move Biểu tượng : command: m enter Dùng để chuyển dời 1 hay nhiều đối tượng thông qua điểm chuẩn đ ... kích thước Rotate : quay chữ số kích thước Oblique : để nghiêng đường gióng so với các đường ghi kích thước Lệnh dimcontinue : dùng ghi chuỗi kích thước liên tục . Cách thực hiện giống lệnh ghi kích thước có đường dóng là đường chuẩn. Lênh tolerance: ghi dung sai hình dạng cho bản vẽ Bài 7: GHI CHỮ CHO BẢN VẼ: Tạo biến mới : Format / text style: hộp hội thoại Text style Nút new :new text style- stylename : nhập tên kiểu chữ mới. Nhấp OK Rename :đổi tên 1 kiểu chữ Delete : xóa 1 kiểu chữ Phần Font :chọn kiểu chữ Preview : xem kiểu chữ vừa tạo Hight : chiều cao của chữ Upside down: dòng chữ đứng phương ngang Backwards: dòng chữ đứng phương thẳng Width factor : hệ số chiều rộng của chữ Oblique angle : góc nghiêng của chữ Chọn Apply và Close khi định dạng xong để đóng hộp thoại Nhập dòng chữ vào bản vẽ: 1.Draw/text – single line text: Justyfy /style / : chọn điểm căn lề trái Height () : chiều cao dòng chữ hoặc điểm thứ hai trên màn hình Rotation angle(0.0000) : độ nghiêng của chữ Text : nhập dòng chữ từ bàn phím Text :tiềp tục nhập dòng chữ- enter hai lần để thoát khỏi lệnh *Các lựa chọn khác: Style : chọn 1 kiểu chữ đã khai báo làm hiện hành Style name(or ?):nhập tên kiểu chữ Justify :J enter Align /fit /center/middle/right/TL/TC/TR/ML/Mc/MR/BL/BC/BR: các kiểu căn lề – ta thường chọn TL (top-left) 2.Lệnh text: command :text Justyfy /style / : chọn điểm căn lề trái Height :chiều cao dòng chữ Lệnh text tương tự như dtext nhưng lệnh này chỉ ghi được 1 dòng chữ và dòng chữ này chỉ xuất hiện khi ta kết thúc lệnh text 3.Nhập đoạn văn bản vào bản vẽ Draw/Mtext – multiline text: command:Mt enter Lệnh này cho phép ta tạo 1 đoạn văn bản được giới hạn là hình biên hình chữ nhật đoạn văn bản vừa tạo được coi như 1 đối tượng của bản vẽ Current text style : STANDARD Text height Specify first corner : chọn điểm gốc thứ nhất Specify opposite corner or (Height/justify/rotation/style/width) : điểm gốc thứ hai Sau đó xuất hiện hộp hội thoại Multiple Text Editor -Trang character: Style:chọn kiểu theo danh sách kéo xuống Height : nhập chiều cao dòng chữ Import : xuất hiện import text file để nhập 1 tập tin văn bản vào khung hình chữ nhật -Trang properties : Style : thay đổi kiểu chữ Justification : chiều rộng đoạn văn bản Rotation : góc nghiêng văn bản so với phương ngang -Trang find/replace : cho phép ta thay đổi các chữ trong văn bản Hiệu chỉnh văn bản: Modify/object /text.. cho phép ta thay đổi dòng chữ và thay đổi thuộc tính Command: ddedit lệnh tắt: ed enter /undo: chọn dòng text cần thay đổi nội dung Nếu chữ được tạo bằng lệnh text hoặc dtext sẽ xuất hiện hộp hội thoại edittext Nếu chữ được tạo bằng lệnh mtext sẽ xuất hiện hộp hội thoại edit mtext editer Bài 8: QUẢN LÝ CÁC ĐỐI TƯỢNG TRONG BẢN VẼ 1.Quản lý đối tượng theo lớp Format /layer Xuất hiện hộp hội thoại có hai trang: layer và linetype properties -Trang layer: chọn new đánh tên lớp cần tạo -Các thuộc tính của lớp: Chọn ô vuông chỉ thị màu trong bảng layer sẽ xuất hiện bảng màu. *Lưu ý: nên chọn các màu cơ bản để thuận tiện cho việc in ấn. -Gán lớp hiện hành:(current) 1 bản vẽ có nhiều lớp khác nhau nhưng khi vẽ chỉ có thể vẽ trên 1 lớp duynhất là lớp hiện hành mang tính chất về kiểu nét nét, màu sắc được qui định trong lớp đó. Chỉ chuột vào lớp cần chọn ấn current -Quản lý 1 lớp : Tắt mở lớp: chọn on/off hay chỉ biểu tượng đèn Đóng hay làm tan băng cản 1 lớp freeze/thaw hay biểu tợng mặt trời Khoá mở 1 lớp : lock/ unlock biểu tượng cái khoá Xoá 1 lớp : chỉ vào lớp chọn delete 2.Các lệnh liên quan đến kiểu đường trong bản vẽ : -Nhập lệnh : Format/ linetype hoặc chọn trang linetype từ format/ layer Nhập 1 kiểu đường : load, chọn kiểu đường nét rồi ấn OK Chọn details và gán tỷ lệ phóng tại global scale fator(theo đơn vị bản vẽ)(current object scale: tỷ lệ cho riêng kiểu đường được chọn) -Lệnh ltscale : thay đổi tỷ lệ các đường nét. -Thay đổi kiểu đường trong layer vào bản layer chọn liletype rồi chon kiểu đường nét 3.Lệnh hiểu chỉnh tính chất các đối tượng : *Lệnh ddechprop: command :dh enter -Select object : chọ đối tượng cần thay đổi. Chọn tiếp hoặc phải chuột chấp nhận -Xuất hiện hộp hội thoại change properties: Layer : thay đổi lóp Color: thay đổi màu sắc đối tượng Linetype: thay đổi kiểu đường *Modify/ match properties command: matchprop Dùng để gán tính chất các đối tượng được chọn ban đầu (source object) cho các đối tượng được chọn sau đó (destination object) -Select source object: chọn đối tượng có tính chất mong muốn -Setting/ : chọn đói tượng cần thay đổi tính chất. Sau khi chọn xong phải chuột để kết thúc lệnh Bài 9: 1.Lệnh tạo khối: Block Nhóm 1 số đối tượng thành 1 khối, dùng lệnh insert để chèn khối này vào những vị trí khác nhau và với tỷ lệ, kích thước khác nhau trong bản vẽ hoặc bản vẽ khác Dạng lệnh: Draw /block/ make block Hoặc command : b enter Block name : tên khối Select object : chọc các đối tượng muốn tạo khối Select point : chọn điểm chuẩn để chèn khối List block name : liệt kê các khối có trong bản vẽ Retain object : kiểm nhận để các đối tượng tạo thành khối lưu giữ trong bản vẽ Không kiểm nhận : các đối tương bị xóa 2.Lệnh wblock : Xuất 1 khối hoặc 1 số đối tượng bản vẽ để có thể chèn vào bản vẽ khác Command : wblock enter File name: dặt tên bản vẽ lưu trữ khối .nhấn save Xuất hiện dòng lệnh : block name - đặt tên khối enter File/ export: có thể lưu các khối hoặc các đối tượng cần lưu giữ trên bản vẽ Lưu giữ khối : chọn save as type : chọn block - tương tự như lệnh block Lưu ý: gõ = :lấy tên khối trùng với tên tập tin vừa đặt * lấy tất cả các đối tương trong bản vẽ hiện hành để xuất ra tệp ve bản vẽ vừa đặt tên, điểm gốc của bản vẽ có tọa độ 0,0 3.Lệnh chèn khối: Insert /block Block name : cho tên khối cần chèn Insertion point : điểm chèn X scale factor /Corner/XYZ : hệ số kích thước theo trục X Y scale factor (default=X): hệ số kích thước theo trục Y Rotation angle : gó xoay của khối thành phần Muốn sửa khối dùng lệnh explode để phá vỡ khối 4.Lệnh minsert : chèn khối vào bản vẽ theo hình chữ nhật Command : minsert enter Block name : cho tên khối cần chèn Insertion point : điểm chèn X scale factor /Corner/XYZ : hệ số kích thước theo trục X Y scale factor (default=X): hệ số kích thước theo trục Y Rotation angle : gó xoay của khối thành phần và cũng là góc nghiêng của dãy hình chữ nhật Number of row (---): số hàng Number of colums(|||): số cột Unit all or distance between row(---): khoảng cách giữa các hàng Distance between columns (|||) :khoảng cách giữa các cột Chú ý: lệnh này không thể phá vỡ khối bằng lệnh explode Bài 10: 1.Lệnh USC: Command : USC -Cho phép ta tạo ra 1 hệ tọa độ mới gọi là hệ tọa độ người dùng. -Origin /ZAxit /3point /Entity/view/ X/Y/Z/previous/restore/save/del/?/ -Các lựa chọn trong 2D: Origin :tạo hệ tọa độ mới bằng cách thay đổi gốc tọa độ. Previous: gọi lại hệ tọa độ trước đó Z: quay hệ trục tọa độ quanh trục Z 3 point: tạo hệ tọa độ qua 3 điểm World :trở về hệ tọa độ trước đó Save : nhớ hệ tọa độ người dùng bằng 1 tên gọi Restore : gọi lại hệ tọa độ người dùng được đặt tên 2.Lệnh ghi nhớ 1 điểm nhìn: View View/ named view command: v enter -Lệnh này để tạo ra và có thể ghi nhớ lại các phần hình ảnh của bản vẽ hiện hành -?/ delete/ restore/ save/ window Save: lưu giữ 1 khung nhìn -view name to save : đặt tên khung nhìn Restore :gọi lại phần hình ảnh được dặt tên- view name restore: tên khung nhìn cần gọi Delete: xóa 1 khung nhìn cần lưu giữ Window: lưu giữ hình ảnh được xác định bằng 1 khung cửa sổ ?: hiện danh sách các khung nhìn cần lưu giữ 3.Lệnh New: tạo bản vẽ mới File/ new command :new enter 4.Lệnh Save: lưu trữ bản vẽ File/ save command: save Hiện hộp hội thoại: save drawing as Save in : chọn nơi lưu bản vẽ là ở thư mục trong các ổ đĩa File name : đặt tên tập tin Save as type : kiểu đuôi tập tin- của AutoCAD là dwg( có thể mở bản này để lưu lại thành các file có thể mở ở các phiên bản AutoCAD trước đó bằng cách kéo bảng này xuống và chọn release đó) 5.Lệnh save as: lưu bản vẽ lại vơi tên khác đường dẫn khác File /save as : tương tợ như lệnh save 6.Lệnh open: mở 1 bản vẽ có sẵn 7.Lệnh export : xuất bản vẽ sang các định dạng file khác File/ export 8.Lệnh print: in ấn bản vẽ ra giấy File /print command: print hoặc plot enter tổ hợp phím Ctrl+P -Hộp hội thoại :print/plot configuration Nhóm device and default seletion /change : chọn máy in và khổ giấy in -Nhóm paper size : đơn vị trong các giá trị của hộp thoại -Nút pen assignment : độ đậm nét vẽ theo màu (độ đậm theo đơn vị đặt ỏ trên) Ô color : màu theo màu bản vẽ ( theo số thứ tự màu) Ô pen : đặt số bút : nếu trùng với số của màu nào khi in ra sẽ có màu đó Ô width: độ đậm của nét có số màu đã chọn -Nhóm additional parameters : xác định vùng in trong bản vẽ Display :in hình vẽ nằm trong khuôn khổ màn hình Extents :in tất cả những hình có trong bản vẽ Limits: in các hình nằm trong khuôn khổ limit Window :in theo cửa sổ người dùng chỉ định- xuất hiện hộp hội thoại window selection X,Y : tọa độ các điểm góc của vùng in Pick : chon vùng in bằng cửa sổ trực quan trên màn hình Sau đó nhấn OK Text fill: on in ra chữ đặc, off in ra chữ rỗng Hide lines: on không in các nét khuất Plot file: xuất n vẽ ra tập tin dạng *.PLT để in từ DOS -Nhóm scale,rotation and origin : Nút rotation and origin :hộp hội thoại Plot rotation : chọn góc đặt bản vẽ X origin : khoảng cách mép giấy đến cạnh thẳng đứng của bản in Y origin : khoảng cách mép giấy đến cạnh nằm ngang của bản in Ploted MM= đơn vị trên giấy theo đơn vị ở trên. đặt tỷ lệ đơn vị đo được trên giấy Drawing Units : đơn vị trong bản vẽ bằng đơn vị trên bản vẽ Nút scale to fit : đặt bản vẽ theo tỷ lệ phù hợp sao cho vừa khít khổ giấy vừa chọn -Nút preview : xem trước khi in Partial : xem vị trí giấy và bản vẽ chỉ hiện khuôn giấy và khung hình vẽ Full: xem bản vẽ tren giấy 1 cách đầy đủ -nhấn ESC kết thúc preview
Tài liệu đính kèm: