Tài liệu Autocad

Tài liệu Autocad

Bài 1

1.Khởi động AutoCAD: nhấp đúp chuột vào biểu tượng AutoCAD tên màn hình hoặc vào program/ AutoCAD

2.Cấu trúc màn hình

 Graphics area : là vùng ta thể hiện bản vẽ - UCSicon :biểu tượng hệ tọa độ nằm dưới góc trái màn hình( bật tắt bằng lệnh ucsicon)cursor : con chạy

 Startup line : dòng trạng thái nằm phía dưới màn hình hiển thị :GRID, SNAP, ORTHO, OSNAP, MODEL, TILE

 Coordinate display : hiển thị tọa độ con chạy(giao của hai sợi tóc)

 Command line: vùng dòng lệnh -nơi nhập lệnh trực tiếp

 Menu bar : thanh ngang danh mục menu nằm trên màn hình

 Toolbar : thanh công cụ .

 

doc 17 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 1032Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu Autocad", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1
1.Khởi động AutoCAD: nhấp đúp chuột vào biểu tượng AutoCAD tên màn hình hoặc vào program/ AutoCAD
2.Cấu trúc màn hình 
 Graphics area : là vùng ta thể hiện bản vẽ - UCSicon :biểu tượng hệ tọa độ nằm dưới góc trái màn hình( bật tắt bằng lệnh ucsicon)cursor : con chạy
 Startup line : dòng trạng thái nằm phía dưới màn hình hiển thị :GRID, SNAP, ORTHO, OSNAP, MODEL, TILE
 Coordinate display : hiển thị tọa độ con chạy(giao của hai sợi tóc)
 Command line: vùng dòng lệnh -nơi nhập lệnh trực tiếp 
 Menu bar : thanh ngang danh mục menu nằm trên màn hình
 Toolbar : thanh công cụ .
 3.Các lệnh về màn hình:
-Đổi màu màn hình: tool/preferences/ display-color
-Thay đổi độ dài sợi tóc con chạy: : tool/preferences/pointer - cursor size
-Bật tắt tọa độ con chạy -F6
-Bật tắt thanh công cụ: View/ toolbar
-Shift + phải chuột : gọi trình đơn di động
-Chuyển màn hình đồ họa sang màn hình văn bản : F 2
-Đối với AutoCAD 14 có các cách gọi lệnh:
-Vào lệnh từ bàn phím: dòng command line
-Gọi lệnh từ danh mục menu
-Gọi lệnh từ thanh công cụ
-Phải chuột hoặc nhấn phím up arrow (mũi tên hướng lên) để gọi lại lệnh vừa thực hiện
-Nhấn phím esc để hủy bỏ lệnh đang thực hiện
*Lưu ý : trong khi làm việc với auto CAD luôn phải để ý các dòng lệnh command line và trả lời đúng các câu hỏi của dòng lệnh.Các lệnh nằm trong dấu ngoặc là lệnh mặc định của autoCAD, ta chỉ cần enter để chấp nhận lệnh đó.(hoặc phải chuột )
4.Các lệnh định dạng bản vẽ
*Mở 1 bản vẽ mới: file/New hay command :New
Hộp :create new drawing chọn start from serathch chọn metric từ mục select default settting
Nhập OK để làm việc với hệ mét
*Định giới hạn bản vẽ :
-Format / drawing limits:
On/off/ enter ( chấp nhận toạ độ góc trái của trang giấy)
 nhập tọa độ góc phải của bản vẽ
VD : bản vẽ A4 , tỷ lệ 1/100 đánh 29700, 21000
Sau khi định dạng xong , nhập lệnh Z enter dùng lựa chọn A enter để quan sát toàn bộ bản vẽ
5.Một số lệnh vẽ cơ bản :
*Lệnh Line :vẽ đoạn thẳng bằng cách nhập đIểm đầu và cuối
-Nhập lệnh :
-Draw/line Biểu tượng 	 command : L enter
From point : Nhập tọa độ điểm đầu
To point : nhập toạ độ đIểm tới ,tiếp tục nhập các đIểm tiếp đến khi enter hoặc phảI chuột để kết thúc lệnh.
Muốn khép kín đa tuyến vẽ bằng lệnh line thành 1 đa giác ta nhập lệnh close(c enter )
U(undo) : hủy bỏ 1 đoạn thẳng vừa vẽ trước đó
*Lệnh polygon : vẽ đa giác đều
Draw/ polygon biểu tượng 	command :pol enter
Number of sides : nhập số cạnh của đa giác
Có 3 cách vẽ đa giác
-Đa giác ngoại tiếp đường tròn (circumscribed about circle )
Edge / : nhập tọa độ tâm của đa giác 
Inscribed in circle/ circumscribed about circle (I/C) : C enter
Radius of circle : nhập bán kính đường tròn nội tiếp
-Đa giác nội tiếp đường tròn (Inscribed in circle)
Edge / : nhập tọa độ tâm của đa giác 
Inscribed in circle/ circumscribed about circle (I/C) : I enter
Radius of circle : nhập bán kính đường tròn ngoại tiếp
-Đa giác qua điểm đầu và cuối của 1 cạnh (edge)
Edge / : e enter
First end point of edge : nhập tọa độ điểm đầu của 1 cạnh đa giác
Second end point of edge : nhập tọa độ điểm cuối của 1 cạnh đa giác
*Lệnh rectange : vẽ hình chữ nhật bằng cách đưa tọa độ 2 điểm góc đối diện nhau của hình chữ nhật
Draw /rectange biểu tượng 	command : rec enter
Các lựa chọn của cách vẽ hình chữ nhật :
Chamfer/elevation/fillet/thickness/width/ 
-Chamfer : vát mép 4 góc hình chữ nhật bằng cách nhập khoảng cách từ góc
	Lệnh : c enter
-Fillet: bo tròn 4 góc hình chữ nhật bằng cách nhập bán kính bo tròn
	Lệnh : f enter
-Width: độ rộng cho nét vẽ hình chữ nhật
	Lệnh : w enter 
-Elevation /thickness: định cao độ và độ dày trong vẽ 3D
Chú ý : sau khi đã vẽ hình chữ nhật theo các lựa chọn như trên, muốn vẽ tiếp 1 hình chữ nhật khác không có các lựa chọn thì phải xác lập lại tham số các lựa chọn của lần vẽ trước bằng 0
*Lệnh circle :vẽ đường tròn
Draw /circle biểu tượng 	command : c enter
Có 5 cách vẽ đường tròn
-Tâm và bán kính ( center, radius)
3P / 2P / TTR/ :Nhập tọa độ hay chỉ ra tâm đường tròn
Diameter / : nhập bán kính hay tọa độ 1 điểm trên đường tròn 
-Tâm và đường kính ( center, Diameter)
3P / 2P / TTR/ :Nhập tọa độ hay chỉ ra tâm đường tròn
Diameter / : d enter -nhập đường kính 
-Đường tròn đi qua 3 điểm :
3P / 2P / TTR/ :3P enter
First point :nhập điểm thứ nhất
Second point:nhập điểm thứ hai
Third point :nhập điểm thứ ba
-Đường tròn đi qua 2 điểm đầu và cuối của đường kính
3P / 2P / TTR/ :2P enter
First point on diameter :nhập điểm đầu của đường kính
Second point on diameter :nhập điểm cuối của đường kính
-Đường tròn tiếp xúc với 2 đối tượng và có bán kính R (TTR)
3P / 2P / TTR/ :TTR enter
Enter tangent spec :chọn đối tượng thứ nhất đường tròn tiếp xúc
Enter second tangent spec :chọn đối tượng thứ hai đường tròn tiếp xúc
Radius: nhập bán kính
6.Truy bắt điểm bằng trình đơn di động: shift + phải chuột
-END point : dùng để truy bắt điểm đầu hoặc cuối của :Line, spline, pline, mline và các cạnh của đa giác, hình chữ nhật.
-Mid point : dùng để truy bắt điểm giữa của :Line, spline, pline, mline và các cạnh của đa giác, hình chữ nhật.
-INTersection: dùng để truy bắt giao điểm của hai đối tượng.
-QUAdrant :bắt vào điểm góc 1/4 của circle, ellipse, arc.
-CENter :dùng để truy bắt điểm tâm của circle, ellipse, arc.
-TANgent :truy bắt điểm tiếp xúc với circle, ellipse, arc, spline.
-PERpendicular : truy bắt điểm vuông góc với đối tượng.
-NODe : truy bắt 1 điểm
-INSert :truy bắt vào điểm chèn dòng text vaf block
-Nearest :truy bắt vào điểm gần nhất
Lệnh truy bắt này chỉ có tác dụng khi đang thực hiện 1 lệnh autoCAD và mỗi lần muốn thực hiện 1 lệnh truy bắt ta phải lặp lại thao tác.
Bài 2:
LỆNH VẼ CƠ BẢN(TIẾP)
1.Lệnh arc : vẽ cung tròn
-Draw / arc Biểu tượng	command : a enter
-10 cách vẽ cung tròn
arc Center/:
a.Cung tròn qua 3 điểm ( 3point)
b.Điểm đầu, tâm, điểm cuối ( start, center, end )
c.Điểm đầu, tâm, điểm cuối ( start, center, end )
d.Điểm đầu, tâm, góc ở tâm ( start, center, angle )
e.Điểm đầu, tâm, chiều dài dây cung( start, center, length of chord)
f.Điểm đầu, điểm cuối , bán kính ( start, center, radius)
g.Điểm đầu, điểm cuối , góc ở tâm ( start, center, angle )
h.Điểm đầu, điểm cuối , hướng tiếp tuyến của cung tại điểm bắt đầu ( start, center, direction )
arc Center/:c enter
k.Tâm, điểm đầu, điểm cuối (center, start, end )
l.Tâm, điểm đầu, góc ở tâm (center, start, angle)
m.Tâm, điểm đầu, chiều dài dây cung (center, start, length)
2.Lệnh point : vẽ điểm
-Command :PO enter
-Point :chỉ định điểm
-Ta có thể định được cách hiển thị điểm bằng cách vào Format / point style
3.Lệnh pline: vẽ đa tuyến là 1 đối tượng đồng nhất
Draw/ polyline	 biểu tượng	command :PL enter
From point: nhập điểm đầu
 Arc/Close/Halfwidth/Length/Undo/Width/:nhập điểm cuối
Các lựa chọn:
-Arc : vẽ cung tròn
Command: a enter 
Angle/CEnter/CLose/Direction/Halfwidth/Line/Radius/Second pt/Undo/Width/
: tương tự như lệnh vẽ cung tròn. Muốn trở lại vẽ đoạn thẳng gõ l enter
-Close : c enter khép kín đa tuyến
*Chú ý : sau khi đã vẽ hình chữ nhật theo các lựa chọn như trên, muốn vẽ tiếp 1 hình chữ nhật khác không có các lựa chọn thì phải xác lập lại tham số các lựa chọn của lần vẽ trước bằng 0
4.Lệnh ellipse : 
Draw/ ellipse	 biểu tượng	command :el enter
Các lựa chọn
-Arc/Center/:nhập điểm đầu và cuối của trục thứ nhất, điểm cuối bán trục thứ hai
-Arc/Center/:c enter - vẽ ellipse qua tâm và hai điểm cuối hai bán trục
-Arc/Center/: a enter -vẽ cung ellipse .Vẽ cung qua tâm hoặc điểm trên cung. Xác định 2 bán trục và hai điểm đầu cuối cung .
5.Lệnh donut : vẽ hình vằn khăn
Draw/ donut	 biểu tượng	command :do enter
Các tham số: inside dimeter : nhập giá trị đường kính trong
	outside dimeter : nhập giá trị đường kính ngoài
	center of soughnut : nhập tọa độ tâm của donut
7.Lệnh fill :tô đặc đối tượng
ON/OFF : off- không tô, on- tô
8.Lệnh thu phóng màn hình: zoom
View/ zoom command : z enter
	-Realtime : giữ trái chuột kéo về trái thu nhỏ, về phải phóng to. Thoát khỏi esc
-All: autocad tái tạo lại màn hình sao cho mọi đối tượng của bản vẽ sẽ được thu vào màn hình và nằm trong giới hạn bản vẽ
	-Center : phóng to màn hình quanh 1 tâm điểm với chiều cao cửa sổ
-Dynamic : hiện lên hình ảnh của toàn bản vẽ và trong hình vẽ của khung cửa sổ hiện hành ta có thể thay đổi kích thước di chuyển khung cửa sổ động và nếu chấp nhận 1 điểm nhìn nào đó thì ta nhấp phài chuột
-Window : phosng to màn hình phần hình ảnh xác định bởi khung cửa sổ hình chữ nhật bằng cách xác định 2 điểm
	-Extents : phóng to toàn bộ các đối tượng bản vẽ đến khả năng lớn nhất có thể 
	-Previous : phục hồi lệnh zoom trước đó
	-Scale : (X/XP ) phóng to thu nhỏ bằng cách nhập tỷ lệ
Thoát khỏi lệnh zoom phải chuột hoặc phím esc
9.Lệnh di chuyển màn hình: Pan
View/ pan biểu tượng command : p enter
Cho phép dịch chuyển bản vẽ theo ý muốn mà không thay đổi độ lớn. Thoát khỏi lệnh pan phải chuột hoặc phím esc
Bài 3:
A.Các lệnh về lựa chọn đối tượng :
-Cách chọn từng đối tượng : nhấp trái chuột vào từng đối tượng cần chọn.các đối tượng này xuất hiện nét đứt đoạn.
-Cách chọn đối tượng theo khung bao : rê chuột từ trái sang phải thành 1 khung bao quanh các đối tượng cần chọn các đối tượng này xuất hiện nét đứt đoạn.Chỉ các đối tượng nằm trong khung chọn mới được chọn.
-Cách chọn đối tượng theo khung cắt : rê chuột từ phải sang trái thành 1 khung bao quanh các đối tượng cần chọn các đối tượng này xuất hiện nét đứt đoạn.Những đối tượng chạm vào khung chọn đều được chọn.
-Các lệnh xóa và phục hồi đối tượng:
*Lệnh xóa : chọn đối tượng cần xóa vào menu edit/ clear hoặc command : erase(e enter)
*Lệnh phục hồi : 
-Command :oops -phục hồi các đối tượng xóa bằng lệnh erase
-Lệnh undo: ctrl + z -quay lại 1 thao tác trước đó
-Lệnh redo :ctrl + y- trở lại thao tác vừa undo
B.Các lệnh tác động trực tiếp lên đối tượng:
1.Lệnh chuyển dời các đối tượng :
Modify / move 	Biểu tượng :	command: m enter
Dùng để chuyển dời 1 hay nhiều đối tượng thông qua điểm chuẩn đ ...  kích thước
Rotate : quay chữ số kích thước
Oblique : để nghiêng đường gióng so với các đường ghi kích thước
Lệnh dimcontinue : dùng ghi chuỗi kích thước liên tục . Cách thực hiện giống lệnh ghi kích thước có đường dóng là đường chuẩn.
Lênh tolerance: ghi dung sai hình dạng cho bản vẽ
Bài 7:
GHI CHỮ CHO BẢN VẼ:
Tạo biến mới : 
Format / text style: hộp hội thoại Text style
Nút new :new text style- stylename : nhập tên kiểu chữ mới. Nhấp OK
Rename :đổi tên 1 kiểu chữ 
Delete : xóa 1 kiểu chữ
Phần Font :chọn kiểu chữ
Preview : xem kiểu chữ vừa tạo
Hight : chiều cao của chữ
Upside down: dòng chữ đứng phương ngang
Backwards: dòng chữ đứng phương thẳng
Width factor : hệ số chiều rộng của chữ
Oblique angle : góc nghiêng của chữ
Chọn Apply và Close khi định dạng xong để đóng hộp thoại
Nhập dòng chữ vào bản vẽ:
1.Draw/text – single line text:
Justyfy /style / : chọn điểm căn lề trái
Height () : chiều cao dòng chữ hoặc điểm thứ hai trên màn hình
Rotation angle(0.0000) : độ nghiêng của chữ
Text : nhập dòng chữ từ bàn phím
Text :tiềp tục nhập dòng chữ- enter hai lần để thoát khỏi lệnh
*Các lựa chọn khác:
Style : chọn 1 kiểu chữ đã khai báo làm hiện hành
Style name(or ?):nhập tên kiểu chữ
Justify :J enter
Align /fit /center/middle/right/TL/TC/TR/ML/Mc/MR/BL/BC/BR: các kiểu căn lề – ta thường chọn TL (top-left)
2.Lệnh text: command :text
Justyfy /style / : chọn điểm căn lề trái
Height :chiều cao dòng chữ
Lệnh text tương tự như dtext nhưng lệnh này chỉ ghi được 1 dòng chữ và dòng chữ này chỉ xuất hiện khi ta kết thúc lệnh text
3.Nhập đoạn văn bản vào bản vẽ
Draw/Mtext – multiline text: 	command:Mt enter
Lệnh này cho phép ta tạo 1 đoạn văn bản được giới hạn là hình biên hình chữ nhật đoạn văn bản vừa tạo được coi như 1 đối tượng của bản vẽ
Current text style : STANDARD Text height
Specify first corner : chọn điểm gốc thứ nhất
Specify opposite corner or (Height/justify/rotation/style/width) : điểm gốc thứ hai
Sau đó xuất hiện hộp hội thoại Multiple Text Editor
-Trang character:
	Style:chọn kiểu theo danh sách kéo xuống
	Height : nhập chiều cao dòng chữ
	Import : xuất hiện import text file để nhập 1 tập tin văn bản vào khung hình chữ nhật
-Trang properties :
	Style : thay đổi kiểu chữ
	Justification : chiều rộng đoạn văn bản
	Rotation : góc nghiêng văn bản so với phương ngang 
-Trang find/replace : cho phép ta thay đổi các chữ trong văn bản
Hiệu chỉnh văn bản:
Modify/object /text.. cho phép ta thay đổi dòng chữ và thay đổi thuộc tính
Command: ddedit lệnh tắt: ed enter
/undo: chọn dòng text cần thay đổi nội dung 
Nếu chữ được tạo bằng lệnh text hoặc dtext sẽ xuất hiện hộp hội thoại edittext
Nếu chữ được tạo bằng lệnh mtext sẽ xuất hiện hộp hội thoại edit mtext editer
Bài 8:
QUẢN LÝ CÁC ĐỐI TƯỢNG TRONG BẢN VẼ
1.Quản lý đối tượng theo lớp
Format /layer
Xuất hiện hộp hội thoại có hai trang: layer và linetype properties
-Trang layer: chọn new đánh tên lớp cần tạo
-Các thuộc tính của lớp:
Chọn ô vuông chỉ thị màu trong bảng layer sẽ xuất hiện bảng màu.
*Lưu ý: nên chọn các màu cơ bản để thuận tiện cho việc in ấn.
-Gán lớp hiện hành:(current)
1 bản vẽ có nhiều lớp khác nhau nhưng khi vẽ chỉ có thể vẽ trên 1 lớp duynhất là lớp hiện hành mang tính chất về kiểu nét nét, màu sắc được qui định trong lớp đó.
Chỉ chuột vào lớp cần chọn ấn current
-Quản lý 1 lớp :
Tắt mở lớp: chọn on/off hay chỉ biểu tượng đèn
	Đóng hay làm tan băng cản 1 lớp freeze/thaw hay biểu tợng mặt trời
Khoá mở 1 lớp : lock/ unlock biểu tượng cái khoá
Xoá 1 lớp : chỉ vào lớp chọn delete
2.Các lệnh liên quan đến kiểu đường trong bản vẽ :
-Nhập lệnh : Format/ linetype hoặc chọn trang linetype từ format/ layer
Nhập 1 kiểu đường : load, chọn kiểu đường nét rồi ấn OK
Chọn details và gán tỷ lệ phóng tại global scale fator(theo đơn vị bản vẽ)(current object scale: tỷ lệ cho riêng kiểu đường được chọn)
-Lệnh ltscale : thay đổi tỷ lệ các đường nét.
-Thay đổi kiểu đường trong layer vào bản layer chọn liletype rồi chon kiểu đường nét
3.Lệnh hiểu chỉnh tính chất các đối tượng :
*Lệnh ddechprop:	command :dh enter
-Select object : chọ đối tượng cần thay đổi. Chọn tiếp hoặc phải chuột chấp nhận
-Xuất hiện hộp hội thoại change properties:
Layer : thay đổi lóp
Color: thay đổi màu sắc đối tượng
Linetype: thay đổi kiểu đường
 *Modify/ match properties 	command: matchprop
Dùng để gán tính chất các đối tượng được chọn ban đầu (source object) cho các đối tượng được chọn sau đó (destination object)
-Select source object: chọn đối tượng có tính chất mong muốn
-Setting/ : chọn đói tượng cần thay đổi tính chất. Sau khi chọn xong phải chuột để kết thúc lệnh
Bài 9:
1.Lệnh tạo khối: Block
Nhóm 1 số đối tượng thành 1 khối, dùng lệnh insert để chèn khối này vào những vị trí khác nhau và với tỷ lệ, kích thước khác nhau trong bản vẽ hoặc bản vẽ khác
Dạng lệnh:
Draw /block/ make block
Hoặc command : b enter
Block name : tên khối
Select object : chọc các đối tượng muốn tạo khối
Select point : chọn điểm chuẩn để chèn khối
List block name : liệt kê các khối có trong bản vẽ
Retain object : kiểm nhận để các đối tượng tạo thành khối lưu giữ trong bản vẽ
	Không kiểm nhận : các đối tương bị xóa
2.Lệnh wblock :
Xuất 1 khối hoặc 1 số đối tượng bản vẽ để có thể chèn vào bản vẽ khác
Command : wblock enter
File name: dặt tên bản vẽ lưu trữ khối .nhấn save
Xuất hiện dòng lệnh : block name - đặt tên khối enter
File/ export: có thể lưu các khối hoặc các đối tượng cần lưu giữ trên bản vẽ
Lưu giữ khối : chọn save as type : chọn block - tương tự như lệnh block
Lưu ý: gõ = :lấy tên khối trùng với tên tập tin vừa đặt
	* lấy tất cả các đối tương trong bản vẽ hiện hành để xuất ra tệp ve bản vẽ vừa đặt tên, điểm gốc của bản vẽ có tọa độ 0,0
3.Lệnh chèn khối:
Insert /block
Block name : cho tên khối cần chèn
Insertion point : điểm chèn
X scale factor /Corner/XYZ : hệ số kích thước theo trục X
Y scale factor (default=X): hệ số kích thước theo trục Y
Rotation angle : gó xoay của khối thành phần 
Muốn sửa khối dùng lệnh explode để phá vỡ khối
4.Lệnh minsert : chèn khối vào bản vẽ theo hình chữ nhật
Command : minsert enter
Block name : cho tên khối cần chèn
Insertion point : điểm chèn
X scale factor /Corner/XYZ : hệ số kích thước theo trục X
Y scale factor (default=X): hệ số kích thước theo trục Y
Rotation angle : gó xoay của khối thành phần và cũng là góc nghiêng của dãy hình chữ nhật
Number of row (---): số hàng
Number of colums(|||): số cột
Unit all or distance between row(---): khoảng cách giữa các hàng
Distance between columns (|||) :khoảng cách giữa các cột
Chú ý: lệnh này không thể phá vỡ khối bằng lệnh explode 
Bài 10:
1.Lệnh USC:
Command : USC
-Cho phép ta tạo ra 1 hệ tọa độ mới gọi là hệ tọa độ người dùng.
-Origin /ZAxit /3point /Entity/view/ X/Y/Z/previous/restore/save/del/?/
-Các lựa chọn trong 2D:
	Origin :tạo hệ tọa độ mới bằng cách thay đổi gốc tọa độ.
Previous: gọi lại hệ tọa độ trước đó
Z: quay hệ trục tọa độ quanh trục Z
3 point: tạo hệ tọa độ qua 3 điểm
World :trở về hệ tọa độ trước đó
Save : nhớ hệ tọa độ người dùng bằng 1 tên gọi
Restore : gọi lại hệ tọa độ người dùng được đặt tên
2.Lệnh ghi nhớ 1 điểm nhìn: View
View/ named view	command: v enter
-Lệnh này để tạo ra và có thể ghi nhớ lại các phần hình ảnh của bản vẽ hiện hành
-?/ delete/ restore/ save/ window
Save: lưu giữ 1 khung nhìn -view name to save : đặt tên khung nhìn
Restore :gọi lại phần hình ảnh được dặt tên- view name restore: tên khung nhìn cần gọi
Delete: xóa 1 khung nhìn cần lưu giữ
Window: lưu giữ hình ảnh được xác định bằng 1 khung cửa sổ
?: hiện danh sách các khung nhìn cần lưu giữ
3.Lệnh New: tạo bản vẽ mới
File/ new	 command :new enter
4.Lệnh Save: lưu trữ bản vẽ
File/ save	command: save 
Hiện hộp hội thoại: save drawing as
	Save in : chọn nơi lưu bản vẽ là ở thư mục trong các ổ đĩa
	File name : đặt tên tập tin
Save as type : kiểu đuôi tập tin- của AutoCAD là dwg( có thể mở bản này để lưu lại thành các file có thể mở ở các phiên bản AutoCAD trước đó bằng cách kéo bảng này xuống và chọn release đó)
5.Lệnh save as: lưu bản vẽ lại vơi tên khác đường dẫn khác
File /save as : tương tợ như lệnh save
6.Lệnh open: mở 1 bản vẽ có sẵn
7.Lệnh export : xuất bản vẽ sang các định dạng file khác
File/ export
8.Lệnh print: in ấn bản vẽ ra giấy
File /print 	command: print hoặc plot enter	tổ hợp phím Ctrl+P
-Hộp hội thoại :print/plot configuration
Nhóm device and default seletion /change : chọn máy in và khổ giấy in
-Nhóm paper size : đơn vị trong các giá trị của hộp thoại
-Nút pen assignment : độ đậm nét vẽ theo màu (độ đậm theo đơn vị đặt ỏ trên)
Ô color : màu theo màu bản vẽ ( theo số thứ tự màu)
Ô pen : đặt số bút : nếu trùng với số của màu nào khi in ra sẽ có màu đó
Ô width: độ đậm của nét có số màu đã chọn
-Nhóm additional parameters : xác định vùng in trong bản vẽ
Display :in hình vẽ nằm trong khuôn khổ màn hình
Extents :in tất cả những hình có trong bản vẽ
Limits: in các hình nằm trong khuôn khổ limit
Window :in theo cửa sổ người dùng chỉ định- xuất hiện hộp hội thoại window selection
X,Y : tọa độ các điểm góc của vùng in
Pick : chon vùng in bằng cửa sổ trực quan trên màn hình
Sau đó nhấn OK
Text fill: on in ra chữ đặc, off in ra chữ rỗng
Hide lines: on không in các nét khuất
Plot file: xuất n vẽ ra tập tin dạng *.PLT để in từ DOS
-Nhóm scale,rotation and origin :
Nút rotation and origin :hộp hội thoại
Plot rotation : chọn góc đặt bản vẽ
X origin : khoảng cách mép giấy đến cạnh thẳng đứng của bản in 
Y origin : khoảng cách mép giấy đến cạnh nằm ngang của bản in
Ploted MM= đơn vị trên giấy theo đơn vị ở trên. 	đặt tỷ lệ đơn vị đo được trên giấy 
Drawing Units : đơn vị trong bản vẽ	bằng đơn vị trên bản vẽ
Nút scale to fit : đặt bản vẽ theo tỷ lệ phù hợp sao cho vừa khít khổ giấy vừa chọn
-Nút preview : xem trước khi in
Partial : xem vị trí giấy và bản vẽ chỉ hiện khuôn giấy và khung hình vẽ
Full: xem bản vẽ tren giấy 1 cách đầy đủ -nhấn ESC kết thúc preview

Tài liệu đính kèm:

  • docsach_cad.doc