Thiết bài học khối lớp 2 - Tuần thứ 14

Thiết bài học khối lớp 2 - Tuần thứ 14

Tiết 1: Chào cờ

 Tập trung toàn trường

 Tiết 2: Toán

 $ 61: 55 - 8, 56 - 7, 37 - 8, 68 - 9

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Giúp học sinh:

- Biết thực hiện các phép trừ có nhớ dạng số bị trừ có hai chữ số, số trừ số có một chữ số.

- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng.

- Củng cố cách vẽ hình theo mẫu.

2. Kĩ năng:

- Thực hiện phép trừ có nhớ thành thạo.

- Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và rèn kĩ năng vẽ hình.

3. Thái độ:

- Có hứng thú học môn Toán.

 

doc 27 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 451Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết bài học khối lớp 2 - Tuần thứ 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Ngày soạn : 14 – 11 – 2009
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
 Tiết 1: Chào cờ
 Tập trung toàn trường
 Tiết 2: Toán
 $ 61: 55 - 8, 56 - 7, 37 - 8, 68 - 9
i. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện các phép trừ có nhớ dạng số bị trừ có hai chữ số, số trừ số có một chữ số.
- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng.
- Củng cố cách vẽ hình theo mẫu.
2. Kĩ năng: 
- Thực hiện phép trừ có nhớ thành thạo.
- Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và rèn kĩ năng vẽ hình.
3. Thái độ:
- Có hứng thú học môn Toán.
*HSKKVH: Biết thực hiện phép trừ dạng có nhớ.
iii. Các hoạt động dạy - học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp làm bảng con
- Đặt tính rồi tính
- Nhận xét chữa bài.
15
16
17
8
7
9
7
9
8
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ.
Mục tiêu: HS biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 55-8; 56-7; 37-8; 68-9.
Cách tiến hành.
a. Phép trừ 55 - 8
- Nêu bài toán: Có 55 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Nghe phân tích đề toán.
- Muốn biết còn bao nhiều que tính ta làm như thế nào ?
- Thực hiện phép tính trừ 55-8
- Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con
55
8
47
- Nêu cách đặt tính.
- Viết 55 rồi viết 8 dưới số bị trừ sao cho thẳng hàng thẳng cột với nhau. Viết dấu trừ, kẻ vạch ngang.
- Nêu cách thực hiện 
- Thực hiện từ phải sang trái 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1, 5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
b. Phép tính 56 - 7, 37 - 8, 68 – 9 tiến hành tương tự 55 - 8.
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Thực hiện thành thạo phép trừ có nhớ và biết tìm số hạng chưa biết.
Cách tiến hành: 
Bài 1: 
- Yêu cầu HS làm bảng con
*HSKKVH: Làm phần a và b .
 - Gọi HS lên bảng
 - GV nhận xét.
a)
45
75
95
65
15
9
6
7
8
9
34
69
88
57
6
b)
66
96
36
56
7
6
8
9
59
87
28
47
*HSKKVH: Làm trên bảng lớp.
- Củng cố cách đặt tính và cách tính.
c)
87
77
48
58
9
8
9
9
78
69
39
49
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào vở.
a)
x + 7 = 27 
 x = 27 – 7 
 x = 20
b)
7 + x = 35
 x = 35 – 7 
 x = 28
c)
x + 8 = 46
 x = 46 – 8
 x = 38
- Muốn tìm số hạng chưa biét ta làm thế nào ?
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát và cho biết mẫu gồm những hình gì ghép lại với nhau ?
- HS quan sát mẫu.
- Mẫu hình tam giác và hình chữ nhật ghép lại.
- Yêu cầu HS nối các điểm để được hình theo mẫu.
- HS thực hiện nối.
3. Kết luận:
- Khi đặt tính ta cần chú ý điều gì ?
- Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục
- Cách thực hiện như thế nào ?
- Thực hiện từ phải sang trái.
- Nhận xét tiết học.
 Tiết 3: Thể dục
 ( GV thể dục dạy)
 Tiết 4+5: Tập đọc
$ 52+53: Câu chuyện bó đũa
I. mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: chia sẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
2. Kĩ năng:
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người cha, bốn người con).
3. Thái đô: 
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
*HSKKVH: Đọc trơn với tốc độ 30 tiếng/phút.
*THBVMT: Hoạt động 2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa bài đọc SGK.
III. các hoạt động dạy học:
 Tiết 1
A. KIểm tra bài cũ.
- Đọc bài “Quà của bố”
B. Bài mới:
- 2 HS đọc
Giới thiệu bài.
Phát triển bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Đọc đúng toàn bài , phát âm chuẩn và hiểu nghĩa các từ mới.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
Bước 2: Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV uốn nắn tư thế đọc cho HS
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- 3 đoạn, mỗi đoạn đã đánh số.
- Các em chú ý đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu sau.
- GV đưa bảng phụ hướng dẫn HS đọc từng câu.
- 1, 2 HS đọc từng câu trên bảng phụ
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
+Giải nghĩa một số từ đã được chú giải cuối bài.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 3
- GV theo dõi các nhóm đọc
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
 Tiết 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Mục tiêu: Hiểu nội dung bài để trả lời các câu hỏi trong SGK.
Cách tiến hành:
Câu 1: 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Câu chuyện này có những nhân vật nào ?
- Có 5 nhân vật (Ông cụ và 4 người con).
- Thấy các em không yêu thương nhau ông cụ làm gì ?
- Ông cụ rất buồn phiền bèn tìm cách dạy bảo con.
Câu 2: 
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy bó đũa ?
- Vì không thể bẻ được cả bó đũa.
Câu 3: 
- Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào ?
- Người cha cởi bó đũa ra thong thả bẻ gãy từng chiếc.
Câu 4: 
- Một số chiếc đũa được ngầm so sánh với gì ?
- Với từng người con.
Câu 5:
- Người cha muốn khuyên các con điều gì ?
- Anh em phải biết thương yêu đùm bọc lẫn nhau.
- Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh.
Hoạt động3: Luyện đọc lại
Mục tiêu: Biết đọc theo vai diễn cảm bài.
Cách tiến hành:
- Trong bài có những nhân vật nào ?
- Người kể chuyện, ông cụ, bốn người con.
- Cho các nhóm thi đọc theo vai.
-GV nhận xét.
- Các nhóm đọc theo vai.
- HS nhận xét nhóm đọc hay.
3. Kết luận:
- Yêu cầu HS đặt tên khác thể hiện ý nghĩa truyện ?
- Đoàn kết là sức mạnh. Sức mạnh đoàn kết. Anh chị em phải thương yêu nhau.
- Dặn dò: Về nhà xem trước yêu cầu của tiết kể chuyện.
 Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009
 Tập đồng diễn chuẩn bị 20- 11.
 Ngày soạn 16- 11 – 2009
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009
 Tiết 1: Tập đọc
 $ 54: Nhắn tin
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung các mẩu nhắn tin. Nắm được cách viết nhắn tin (ngắn gọn đủ ý).
2. Kĩ năng:
- Đọc trơn hai mẩu nhắn tin. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ giọng đọc thân mật.
- Biết viết mẩu tin nhắn.
3.Thái độ:
- có tình cảm thân mật với mọi người.
*HSKKVH: Đọc được tin nhắn với tốc độ 30 tiếng/ phút.
II. đồ dùng dạy học
- Một số mẫu giấy nhỏ cho cả lớp viết nhắn tin.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Câu chuyện bó đũa
- 2 HS đọc
- Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
- Anh em trong nhà phải thương yêu đoàn kết, đùm bọc lẫn nhau.
- GV nhận xét ghi điểm:
B. Bài mới:
Giới thiệu bài
Phát triển bài 
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Đọc trơn toàn bài và phát âm chuẩn các từ khó.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV đọc mẫu toàn bài:
- HS nghe
Bước 2: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu
- 1 HS đọc câu trên bảng phụ.
*HSKKVH: đọc theo yêu cầu của GV.
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc của HS.
- Đọc từng mẩu tin nhắn trước lớp.
- GV hướng dẫn đọc nhắn tin trong nhóm.
b. Đọc từng mẩu nhắn tin trong nhóm
- Nhóm 2.
c. Thi đọc giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài
Mục tiêu: Hiểu nội dung bài , trả lời được câu hỏi trong SGK.
Cách tiến hành:
Câu 1:
- Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin bằng cách ấy ?
- Lúc chị Nga đi chắc còn sớm, Linh đang ngủ ngon chị Nga không muốn đánh thức Linh.
- Lúc Hà đến Linh không có nhà.
Câu 3:
- Chị Nga nhắn Linh những gì ?
- Nơi để quà sáng, các việc cần làm ở nhà, giờ Nga về.
Câu 4:
- Hà nhắn Linh những gì ?
- Hà mang đồ chơi cho Linh nhờ Linh mang sổ bài hát đi học cho Linh mượn.
Câu 5:
- Em phải viết nhắn tin cho ai ?
- Cho chị
- Vì sao phải nhắn tin ?
-Nội dung nhắn tin là gì ?
- Nhà đi vắng cả, chị đi chợ chưa về, em đến giờ đi học, không đợi được chị, muốn nhắn chị: Cô Phúc mượn xe. Nếu không nhắn, có thể chị tưởng mất xe.
Hoạt động 3: Viết tin nhắn.
Mục tiêu: Biết viết mẩu tin nhắn.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS viết nhắn tin vào mẩu giấy GV phát cho.
- HS viết bài vào giấy.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài.
Chị ơi ! Em phải đi học đây. Em cho cô Phú mượn xe đạp vì cô có việc gấp.
Em Thanh
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
 Tiét 2 :Âm nhạc
 ( GV âm nhạc dạy)
 Tiết 3: Toán
$ 62: 65 - 38, 46 - 17, 57 - 28, 78 - 29
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong số bị trừ có hai chữ số, số trừ có hai chữ số.
2. Kĩ năng:
- Biết thực hiện các phép trừ liên tiếp (tính giá trị biểu thức số) và giải toán có lời văn.
3. Thái độ:
- Có hứng thú học môn toán.
*HSKKVH: Biết thực hiện phép trừ có nhớ.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp làm bảng con
- Đặt tính rồi tính
87
77
75
9
8
6
78
69
69
- Nhận xét chữa bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Phát triển bài
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có nhớ.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giới thiệu phép trừ: 65 – 38
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện 
- 1 HS nêu
65
38
27
- Nêu lại cách đặt tính và tính
- Viết 65 rồi viết 38 sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục, viết dấu, kẻ vạch ngang.
- Thực hiện từ phải qua trái 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1, 3 thêm 1 là 4, 6 trừ 4 bằng 2, viết 2.
Bước 2: Các phép tính: 46 - 17; 57 - 28; 78 – 29.
- Yêu cầu HS làm vào bảng con
- Cả lớp làm bảng con.
46
57
78
17
28
29
29
29
49
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện từng phép tính
- Vài HS nêu.
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Thực hiện thành thạo phép trừ có nhớ.
Cách tiến hành:
Bài 1: a) Tính 
- 1 đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bảng con.
*HSKKVH: Làm phần a .
85
55
95
75
45
27
18
46
39
37
58
37
49
36
8
- GV nhận xét.
*HSKKVH: Làm phần a trên bảng lớp
96
86
66
76
56
48
27
19
28
39
48
59
47
48
17
Bài 2: Số
- 1 đọc yêu cầu
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi.
- HS thi điền nhanh theo nhóm.
+ 86 trừ 8 bằng 80, viết 80 vào ô trống, lấy 80 trừ 10 bằng 70, viết 70 vào ô trống.
- Nhận xét 
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Bài toán thuộc dang toán ít hơn.
- Vì sao em biết ?
- Vì "kém hơn nghĩa là "ít hơn".
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
1 h ... 18 = 32 (lít)
Đáp số: 32 lít
Bài 5: Trò chơi: Thi xếp hình
- GV tổ chức thi giữa các tổ các. tổ nào xếp nhanh đúng là tổ đó thắng cuộc.
- Các tổ thi xếp hình nhanh và đúng.
Kết luận:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 3: Tập viết
Bài 14: Chữ hoa: M
I.Mục tiêu:
Kiến thức:
Viết chữ M hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
Viết từ ứng dụng và hiểu được nghĩa từ đó.
2. Kĩ năng:
Rèn kỹ năng viết chữ: 
- Biết viết chữ M hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết cụm từ ứng dụng: Miệng nói tay làm, viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
3. Thái độ: 
- Có ý thức rèn chữ viết.
*HSKKVH: Mỗi kiểu chữ viết 1 dòng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa M đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Miệng nói tay làm
III. các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra viết tập viết ở nhà
- HS viết bảng con: L
- 1 HS nhắc lại câu tục ngữ: Lá lành đùm lá rách
- Cả lớp viết bảng con: Lá
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chữ hoa M
Mục tiêu: Nắm được quy trình và độ cao của chỡ M hoa.
Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát chữ M.
- Giới thiệu mẫu chữ
- HS quan sát.
- Chữ M có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Gồm mấy nét là những nét nào ?
- Gồm 4 nét: Móc ngược trái thắng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải.
- Nêu cách viết
N1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc từ dưới lên, lượn sang phải. Đặt bút ở đường kẻ 6.
N2: Từ điểm dừng bút N1, đổi chiều bút viết 1 nét thẳng đứng xuống đường kẻ 1.
N3: Từ điểm dừng bút ở N3, đổi chiều bút, viết nét móc ngược phải dừng bút trên dường kẻ 2.
- GV vừa viết chữ M, vừa nhắc lại cách viết.
Bước 2: Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con.
- HS tập viết 2-3 lần
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
Mục tiêu: Nắm được cách viết cụm từ ứng dụng và hiểu nghĩa cụm từ đó.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- 1 HS đọc: Miệng nói tay làm.
- Em hiểu cụm từ ứng dụng nghĩa như thế nào ?
Bước 2: Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Chữ nào cao 2,5 li ?
- Những chữ cái nào cao 1,5 li ?
- Chữ nào cao 1 li ?
- Nêu khoảng cách giữa các chữ ?
- Nêu cách nối nét giữa các chữ ?
Bước 3:Hướng dẫn viết chữ “Miệng”
- GV nhận xét HS viết bảng con
- Nói đi đôi với làm
- M, g, l
- t
- Những chữ còn lại
- Bằng khoảng cách viết một chữ O
- Nét móc của M nối với nét hất của i
- HS tập viết chữ Miệng vào bảng con
Hoạt động 3: HS viết vở tập viết vào vở
Mục tiêu: HS viết đúng, đẹp đúng mẫu chữ.
Cách tiến hành:
- HS viết vào vở
Bước 1: Cho hs viết trong vở tập viết
- Viết 1 dòng chữ M cỡ vừa
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Viết 2 dòng chữ M cỡ nhỏ
*HSKKVH: viết mỗi kiểu chữ 1 dòng.
- Viết 1 dòng chữ Miệng cỡ vừa
- Viết 2 dòng chữ Miệng cỡ nhỏ
- 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.
Bước 2: Chấm, chữa bài
*HSKKVH: mỗi kiểu chữ viết 1 dòng.
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
3. Kết luận:
- Về nhà luyện viết.
- Nhận xét chung tiết học.
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
$ 14: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc.
- Phát hiện được một số lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống.
2. Kĩ năng: 
- Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.
3. Thái độ:
 - ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người.
II. Đồ dùng – dạy học:
- Một vài vỏ hộp hoá chất thuốc tây.
III. các Hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Giữ vệ sinh môi trường xung quanh ở nhà có lợi gì ?
- HS trả lời.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
 Khởi động: Trò chơi "Bắt muỗi"
2.Phát triển bài.
Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận Mục tiêu: Nắm được những thứ có thể gây ngộ độc.
Cách tiến hành:
Bước 1: Động não
- Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống
- Mỗi HS nêu 1 thứ (ghi bảng)
Bước 2: Hoạt động nhóm.
- Quan sát hình 1, 2, 3.
H1: Nếu bạn trong hình ăn bắp ngô thì điều gì sẽ xảy ra ? Tại sao ?
- Sẽ bị ngộ độc vì bắp ngô bị ôi thiu.
H2: Trên bàn đang có những thứ gì?
- lọ thuốc
- Nếu em lấy được lọ thuốc và ăn phải những viên thuốc vì tưởng là kẹo thì điều gì sẽ xảy ra.
- Bị ngộ độc vì em bé tưởng là kẹo,...
- Nơi góc nhà đang để các thứ gì ?
- Dầu hoả, thuốc trừ sâu vỏ chai không có nhãn hoặc để lẫn với những thức ăn uống hàng ngày.
- Nếu để lẫn lộn dầu hoả thuốc trừ sâu hay phân đạm với nước mắm, dầu ăn
- Những người trong gia đình sẽ bị nhầm.
Kết luận: Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc là: Thuốc trừ sâu, dầu hoả, thuốc tây, thức ăn ôi thiu thức ăn có ruồi đậu vào
Hoạt động 2: Quan sát hình vẽ và thảo luận.
Mục tiêu: Biết sắp xếp đồ dùng gọn gàng để phòng tránh ngộ độc.
Cách tiến hành: 
- Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc.
Bước 1: 
- HS quan sát H4, 5, 6
- Chỉ và nói mọi người đang làm gì?
- Cậu bé đang vứt những bắp ngô bị ôi thịu
- Nêu tác dụng của việc làm đó ?
- Để không ai trong nhà nhầm bị ngộ độc nữa.
- Bước 2: Cả lớp 
- Sắp xếp gọn gànggia đình
- Thức ăn không nên để
- Xem xét trong nhàở đâu.
- Không nên.
- Các loạinhầm lẫn.
Hoạt động 3: Đóng vai
Mục tiêu: Biết đóng vai theo tình huống.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm đưa tình huống.
- Nhóm 1 và 2: Tập cách ứng xử khi bản thân bị ngộ độc.
- Nhóm 3 và 4: Sẽ tập cách ứng xử khi 1 người thân trong gia đình bị ngộ độc.
- Các nhóm đưa ra tình huống và phân vai, tập đóng vai trong nhóm.
Bước 2: Các nhóm lên đong vai
- Nhận xét
Kết luận: Khi bị ngộ độc cần báo ngay cho người lớn biết và gọi cấp cứu. Nhớ đem theo hoặc nói cho cán bộ y tế biết bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc thứ gì ?
Kết luận:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 5: Kể chuyện
$ 14: Câu chuyện bó đũa
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Dựa vào trí nhớ, 5 tranh minh hoạ và gợi ý dưới tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- Lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
2. Kĩ năng:
- Kể với giọng tự nhiên biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi lời kể với điệu bộ nét mặt phù hợp với nội dung câu chuyện.
3. Thái độ: 
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học
- 5 tranh minh hoạ nội dung truyện.
III. hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện: "Bông hoa niềm vui"
- 2 HS kể.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài
Phát triển bài 
Hoạt động1: Hướng dẫn kể chuyện
Mục tiêu: Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh.
Cách tiến hành:
Bước 1: Kể từng đoạn theo tranh.
- Không phải mỗi tranh minh hoạ 1 đoạn truyện.
VD: Đoạn 2 được minh họa bằng tranh 2, 3.
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh 5 tranh.
- HS quan sát tranh.
- 1 HS khá nói vắn tắt nội dung từng tranh.
Bước 2: Yêu cầu HS kể mẫu theo tranh.
- 1 HS kể mẫu theo tranh 1
- Kể chuyện trong nhóm
- HS quan sát từng tranh nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm.
- Kể trước lớp 
- Đại diện các nhóm thi kể
Hoạt động 2:Phân vai dựng lại câu chuyện.
Mục tiêu: Biết đóng kịch theo vai.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu các nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người con).
- HS thực hiện nhóm 6.
- Yêu cầu các nhóm thi dựng lại câu chuyện.
- Các nhóm thi dựng lại câu chuyện.
- Sau mỗi lần một nhóm đóng vai cả lớp nhận xét về các mặt: Nội dung cách diễn đạt, cách thể hiện.
3. Kết luận:
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Yêu thương, sống hoà thuận, với anh, chị em.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009
 Mít tinh chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam
Toán
$ 64: Bảng trừ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp HS: 
- Củng cố các bảng trừ có nhớ: 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng các bảng trừ để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.
- Luyện tập kỹ năng vẽ hình.
3. Thái độ:
- Có hứng thú học môn Toán.
*HSKKVH: Biết vận dụng bảng trừ để làm tính .
II. Các hoạt động dạy- học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính
- Cả lớp làm bảng con
- Nhận xét, chữa bài
74
64
46
47
19
8
27
45
38
B. Bài mới
Giới thiệu bài.
Phát triển bài.
Hoạt động 1: Tính nhẩm
Mục tiêu:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả.
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính.
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng trừ 11 trừ đi một số.
11 – 2 = 9
11 – 3 = 8
11 – 4 = 7
11 – 9 = 2
- Tiếp tục các bảng 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 tiến hành tương tự như bảng 11 trừ đi một số.
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Muốn tính 5 + 6 - 8 thì lấy 5+6=11 sau đó lấy 11-8=3, viết 3.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
5 + 6 – 8 = 3
9 + 8 – 9 = 8
8 + 4 – 5 = 7
6 + 9 – 8 = 7
3 + 9 – 6 = 6
7 + 7 – 9 = 5
Bài 3: Vẽ theo mẫu
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS chấm các điểm vào vở, dùng thước và bút lần lượt nối các điểm đó tạo thành hình vẽ theo mẫu
C. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc các bảng trừ.
Chính tả: (tậP CHéP)
Tiết 28:
Tiếng võng kêu
I. Mục đích yêu cầu:
1. Chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 2 của bài thơ Tiếng võng kêu.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ khổ thơ tập chép.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc nội dung bài tập 2a, tiết trước lớp viết bảng con
- HS viết bảng con
- Nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
- GV mở bảng phụ (khổ 2)
- 2HS đọc
- Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào?
- Viết hoa, lùi vào 1 ô cách lề vở.
*HS chép bài vào vở
- HS chép bài
- GV theo dõi uốn nắn HS
*Chấm, chữa bài:
- Chấm 5, 7 bài nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: a, b
- 2HS làm trên bảng lớp 
- 1 HS đọc yêu cầu
*Yêu cầu HS chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống
- HS làm vở
a. lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy.
b. tin cậy, tìmtòi, khiêm tốn, miệt mài.
c. thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh.
+ Gọi 3 HS lên chữa.
- Nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Về nhà kiểm tra sửa lỗi trong bài chép.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14-2009..doc