Tuần 21 Ngày soạn : 9 – 1 – 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Tập trung toàn trường
Tiết 2: Tiết 3: Toán
$ 100: Bảng nhân 5
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Lập được bảng nhân 5 .
2. Kĩ năng:
- Nhớ được bảng nhân 5
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).
- Biết đếm thêm 5.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
*HSKKVH: Thuộc bảng nhân 5 và làm được bài 1.
II. ĐỒ DÙNG - DẠY HỌC:
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 21 Ngày soạn : 9 – 1 – 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ Tập trung toàn trường Tiết 2: Tiết 3: Toán $ 100: Bảng nhân 5 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Lập được bảng nhân 5 . 2. Kĩ năng: - Nhớ được bảng nhân 5 - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). - Biết đếm thêm 5. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. *HSKKVH: Thuộc bảng nhân 5 và làm được bài 1. II. Đồ dùng - dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 4 - 3 HS đọc B. bài mới: Giới thiệu bài: Phát triển bài: Hoạt động 1: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Lập bảng nhân 5 Cách tiến hành: - Giới thiệu các tấm bìa . - Lấy 1 tấm bìa có mấy chấm tròn? - 5 chấm tròn được lấy mấy lần ? - Tương tự hỏi tiếp 5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 ; ; 5 x 10 = 50 - Có 5 chấm tròn - 5 chấm tròn được lấy 1 lần Viết 5 x 1 = 5 - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 5 - HS đọc thuộc bảng nhân 5. Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Nhớ được bảng nhân 5. Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). - Biết đếm thêm 5. Cách tiến hành: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK - HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc kết quả. *HSKKVH: làm cột 1và 2. *HSKKVH: làm cột 1 và 2. 5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 5 x 10 = 15 5 x 5 = 25 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45 - Nhận xét chữa bài 5 x 7 = 35 5 x 5 = 25 5 x 8 = 40 Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì ? - Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày - Bài toán hỏi gì ? - 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiều ngày - Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải. Bài giải: 4 tuần mẹ đi làm số ngày là: 5 x 4 = 40 (ngày) - Nhận xét chữa bài. Đáp số: 40 ngày Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 - Nhận xét bài làm của học sinh. Kết luận: - Cho hs đọc bảng nhân 5. - Nhận xét tiết học. Tiết 4+5: Tập đọc $ 81+82: Chim sơn ca và bông cúc trắng I. mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát , bay lượn; Để cho hoa được tự do tắm năng mặt trời. - HS trung bình : Trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5. - HS khá , Giỏi: Trả lời được câu hỏi 3. 2. Kĩ năng: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rành mạch được toàn bài. - Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài. 3. Thái độ: - Yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên. *HSKKVH: Đọc tốc độ 40tiếng/ phút. *THBVMT: Hoạt động 2. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc SGK. III. các hoạt động dạy- học: Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Mùa nước nổi - 2 HS đọc - Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào ? - 1 HS trả lời. B. Bài mới: Giới thiệu bài: Phát triển bài: Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rành mạch được toàn bài. Cách tiến hành: Bước 1: GV đọc diễn cảm cả bài - HS nghe. Bước 2: GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn cách đóc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. +)Giải nghĩa từ: Sơn ca - 1 HS đọc phần chú giải + Khôn tả - Tả không nổi + Véo von - Âm thanh cao trong trẻo. + Bình minh - Lúc mặt trời mọc + Cầm tù - Bị giam giữ + Long trọng - Đầy đủ nghi lễ c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4. d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. - Cả lớp nhận xétm, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất. Tiết 2 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu lời khuyên từ câu chuyện. - HS trung bình : Trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5. - HS khá , Giỏi: Trả lời được câu hỏi 3. Cách tiến hành: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống thế nào ? - Chim tự do bay nhảy hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn là cả bầu trời xanh thẳm. - Cúc sống tự do bên bờ rào giữa đám cỏ dại nó tươi tắn và xinh xắn, xoè bộ cánh trắng đón nắng mặt trời. Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Vì sao tiếng hát của chim trở lên buồn thảm - Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng. Câu 3: - Điều gì cho thấy các cậu bé vô tình với chim đối với hoa ? - Đối với chim: Cậu bé bắt chim nhốt vào lồng nhưng không nhớ cho cho chim ăn để chim chết vì đói khát. - Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng Sơn Ca. Câu 4, 5: - Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ? *CHTHMT: Câu chuyện trên khuyên các em điều gì? - Đừng bắt chim, đừng hái hoa. Hãy để cho chim được tự do bay lượn. - Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Hoạt động 3: Luyện đọc lại Mục tiêu: Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài. Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm bài GV nhận xét. 3. Kết luận: - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. -3, 4 em đọc lại chuyện -Lớp bình chọn bạn ddoc hay. Ngày soạn : 10 – 1 – 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2010 Tiết 1: Toán $ 101: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thuộc bảng nhân 5. 2. Kĩ năng: - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5) - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. *HSKKVH: Làm được bài 1, bài 2. iii. Các hoạt động dạy- học: a. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 5 - 2 HS đọc b. Bài mới: Giới thiệu bài: Phát triển bài: Hoạt động 1: Mục tiêu: Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản Cách tiến hành: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK - HS làm bài nhiều em nối tiếp nhau đọc kết quả. Bài 2: Tính theo mẫu - 1 HS đọc yêu cầu 5 x 4 = 20 – 9 = 11 *HSKKVH: làm phần a,b. - Yêu cầu mỗi tổ thực hiện một phép tính, 3 em lên bảng. *HSKKVH: làm phần a,b. - Nhận xét, chữa bài. a) 5 x 7 - 15 = 35 – 15 = 20 b) 5 x 8 – 20 = 40 – 20 = 20 c) 5 x 10 – 28 = 50 – 28 = 22 Hoạt động 2: Mục tiêu: Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5). Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. Cách tiến hành: Bài 3: Đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS phân tích đề toán. Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải. Cho hs làm vào vở, 1 em khá, giỏi làm vào bảng phụ. Tóm tắt: Mỗi ngày học: 5 giờ Mỗi tuần học: 5 ngày Mỗi tuần học: giờ ? - Nhận xét chữa bài. Bài giải: Số giờ Liên học trong mỗi tuần là: 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số: 25 giờ Bài 4: Đọc yêu cầu - HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán cho hỏi gì ? Tóm tắt: Mỗi can: 5 lít dầu 10 can: lít dầu ? - Nhận xét, chữa bài. Bài giải: 10 can đựng số lít dầu là: 5 x 10 = 50 (lít) Đáp số: 50 lít Bài 5: - Nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số. a) 5, 10, 15, 20, 25, 30 b) 5, 8, 11, 14, 17, 20 3. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Tiết 2: Mĩ thuật ( GV mĩ thuật dạy) Tiết 3:Kể chuyện $ 21: Chim sơn ca và bông cúc trắng I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Kể chuyện “ Chim sơn ca và bông cúc trắng” 2. Kĩ năng: - Dựa theo gợi ý kể lại được từng đoạn câu chuyện - HS khá, giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện. 3. Thái độ: - Yêu quý những sự vật trong môi trường. *HSKKVH: Kể được 1 đoạn câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi toàn bộ gợi ý bài tập 1. iII. hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Ông Manh thắng thần gió - 2HS tiếp nối nhau kể - Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - 1 HS nêu B. Bài mới: Giới thiệu bài: Phát triển bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện Mục tiêu: Học sinh kể được từng đoạn câu chuyện Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu - GV đưa bảng phụ đã viết sẵn gợi ý từng đoạn câu chuyện. - 1 HS khá kể mẫu. - Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm thi kể - Nhận xét, bình nhóm kể hay nhất. Hoạt động 2: Dành cho hs khá, giỏi. *HSKKVH: kể 1 đoạn tự chọn. Mục tiêu: Kể toàn bộ câu chuyện - GV mời đại diện các tổ kể. - Đại diện các tổ thi kể toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét. 3. Kết luận: - Nhận xét tiết học - Khen những HS kể hay, động viên những HS kể có tiến bộ. Tiết 4: Chính tả (Tập chép) $ 41: Chim sơn ca và bông cúc trắng I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết một đoạn trong bài “ Chim sơn ca và bông cúc trắng”. Hiểu nội dung đoạn viết. 2. Kĩ năng: - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn trong chuyện 2. Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn ch/tr. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài chính tả. - Bảng phụ bài tập 2 a. III. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng - Các từ: sương mù, xương cá, đường xa, phù xa. - Lớp viết bảng con. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn tập chép: 2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn chép - 2, 3 HS đọc lại bài. - Đoạn này cho em biết gì về Cúc và Sơn Ca. - Cúc và Sơn Ca sống vui vẻ và hạnh phúc trong những người được tự do - Đoạn chép có những dấu câu nào? - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than. - Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr, s. - Rào, rằng, trắng, trời, sơn sà, sung sướng. - Những chữ có dấu hỏi, dấu ngã. - Giữa, cỏ, tả, mãi, thẳm *Viết bảng con: - Sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống *HS chép bài vào vở. 3. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: Lựa chọn - 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh - Gọi HS lên chữa Giải: Từ ngữ chỉ loài vật. - Có tiếng bắt đầu bằng chim chào mào, chích choè, chèo bẻo - Có tiếng bắt đầu bằng tr: trâu, cá, trắm, cá trê, cá trôi. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS - HS làm bảng con (nhận xét). Giải: a) chân trời, (chân mây) C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học Toán Tiết 102: đường gấp khúc, độ dài đường gấp khức I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết đường gấ ... li ? - Chữ r - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Các chữ còn lại cao 1 li 3.2. Hướng dẫn HS viết chữ Quê vào bảng con - HS viết bảng. 4. Hướng dẫn viết vở - HS viết vở theo yêu cầu của GV. - GV quan sát theo dõi HS viết bài. 5. Chấm, chữa bài: - Chấm 5-7 bài, nhận xét. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà luyện viết lại chữ R. Tự nhiên xã hội Tiết 21: Cuộc sống xung quanh I. Mục tiêu: HS biết: - Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương. - HS có ý thức, gắn bó yêu quê hương. II. Đồ dùng – dạy học: - Hình vẽ trong SGK - Tranh ảnh sưu tầm về nghề nghiệp và hoạt động chính của người dân. III. các Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Khi ngồi trên xe đạp, xe máy em cần làm gì ? - Phải bám vào người ngồi phía trước. - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Khởi động: *Hoạt động 1: Làm việc với SGK *Mục tiêu : Nhận biết về nghề nghiệp và cuộc sống chíng ở nông thôn và thàng thị. *Cách tiến hành : Bước 1: Làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm 2. - Yêu cầu HS quan sát tranh nói về những gì em thấy trong hình ? - Những bức tranh ở trang 44, 45 diễn tả cuộc sống ở đâu ? tại sao ? - Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thông các vùng miền khác nhau của đất nước. *Kết luận: Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn. *Hoạt động 2: Nói về cuộc sống ở địa phương. *Mục tiêu: HS có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân địa phương. *Cách tiến hành : - Yêu cầu HS đã sưu tầm tranh ảnh các bài báo nói về cuộc sống hay nghề nghiệp của người dân địa phương. - Các nhóm tập trung tranh ảnh xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu trước lớp. *Hoạt động 3: Vẽ tranh *Mục tiêu : Biết mô tả bằng hình ảnh nhưng nét đẹp của quê hương . *Cách tiến hành: Bước 1: - GV gợi ý: Có thể là nghề nghiệp, chợ quê em. - HS thực hiện vẽ. Bước 2: Yêu cầu các em dán tất cả tranh lên tường. Gọi một số em miêu tả tranh vẽ (hoặc bạn này mô tả tranh của bạn kia). - HS lêm mô tả. c. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét, khen ngợi một số tranh vẽ đẹp - HS nghe - Về nhà các em có thể vẽ thêm tranh khác về chủ đề nông thônm, chợ quê em. Tiết 1: thể dục ( GV thể dục dạy) Tiết 2: Tập làm văn $ 20: Tả ngắn về bốn mùa I. Mục tiêu: 1 . Kiến thức: - Đọc đoạn văn xuân về, trả lời các câu hỏi về nội dung bài học. 2. Kĩ năng: - Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn. - Dựa vào gợi ý viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câ) nói về mùa hè. 3.Thái độ: - Yêu vẻ đẹp thiên nhiên *HSKKVH: Viết đoạn văn 2- 3 câu. II. đồ dùng dạy học: - Một số tranh ảnh về cảnh mùa hè. III. các hoạt động dạ- học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 cặp HS thực hành, đối đáp (nói lời chào tự giới thiệu, đáp lời chào tự giới thiệu). - HS1: Đóng vai ông đến trường tìm gặp cô giáo xin phép cho cháu mình nghỉ ốm. - HS2: Đóng vai lớp trưởng đáp lời chào của ông. B. Bài mới: Giới thiệu bài: Phát triển bài Hoạt động 1: Mục tiêu: Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn. Cách tiến hành: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - HS thảo luận nhóm 2. a. Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ? - Dấu hiệu từ trong vườn thơm nức mùi hương của các loài hoa (hoa hồng, hoa huệ). - Trong không khí còn ngửi thấy mùi hơi nước lạnh lẽo. b. Tác giả quan sát mùa xuân bằng cách nào ? Hoạt động 2: Mục tiêu: Dựa vào gợi ý viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câ) nói về mùa hè. Cách tiến hành: - Ngửi mùi hương thơm của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng. - Nhìn ánh nắng mặt trời cây cối đang thay màu áo mới. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Viết đoạn văn bằng cách bám sát theo 4 câu hỏi. - HS làm bài vào vở. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài. - GV theo dõi HS viết bài. - GV chấm 1 số bài và nhận xét. +Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng nắng mùa hè làm cho trái ngọt, hoa thơm. Được nghỉ hè chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi về quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích. 3. Kết luận: - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại đoạn văn tả mùa hè các em đã viết ở lớp cho người thân nghe. Thứ sáu ngày... Tập làm văn Tiết 21: Đáp lời cảm ơn tả ngắn về loài chim I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng nói: Biết đáp lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường. 2. Rèn kỹ năng viết: Bước đầu biết cách tả một loài chim. II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập 1 - Tranh ảnh trích bông cho bài tập 3. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Làm lại bài tập 1, 2 tuần 20 - 1 HS lên bảng - Đọc thành tiếng bài: Mùa xuân đến - 2 HS đọc. - Đọc đoạn văn viết về mùa hè - 1 em đọc B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK, đọc lời các nhân vật. - HS thực hành đóng vai a. Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy ? - "Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả", "Bạn không phải vội. Mình chưa cần ngay đâu". - Phần b, c tương tự. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. - Gọi 1 cặp HS đóng vai tính huống 1 + Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này. + Cảm ơn Hưng tuần sau mình sẽ trả. + Có gì đâu bạn cứ đọc đi. - Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. b. Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn. c. Dạ thưa bác, không có gì đâu ạ ! Bài 3: - 2 HS đọc yêu cầu a. Những câu văn nào tả hình dáng cảu chích bông - Nhiều HS trả lời. - Vóc người: Là con chim bé xinh đẹp - Hai chân: xinh xinh bằng hai chiếc tăm. - Hai cánh: nhỏ xíu - Cặp mỏ: tí tẹo bằng mảnh vỏ trấu chắp lại. b. Những câu tả hoạt động của chích bông ? - Hai cái chân tăm: Nhảy cứ liên liến. - Cánh nhỏ: xoải nhanh, vun vút. - Cặp mỏ: tí hon, gắp sâu nhanh thoăn thoắt. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Viết 2, 3 câu về loài chim em thích? - Để làm tốt bày này yêu cầu các em cần chú ý một số điều sau: - Em rất thích xem chương trình ti vi giới thiệu chim cánh cụt. Đó là loài chim rất to, sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vừa mang theo trứng, dáng đi lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh. C. Củng cố - dặn dò: S - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 105: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS: - Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải toán. - Tên gọi thành phần kết quả của phép nhân. - Độ dài đoạn thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra HS đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5 - 4 HS đọc B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK - HS làm 2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 2 x 4 = 8 3 x 9 = 27 2 x 2 = 4 3 x 2 = 6 - Nhận xét chữa bài Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào ô trống Thừa số 2 5 4 3 5 Thừa số 6 9 8 7 8 Tích 12 45 32 21 40 Bài 3: - 2 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán Tóm tắt: Mỗi học sinh: 5 quyển 8 học sinh :.quyển ? Bài giải: 8 học sinh mượn số quyển là: 5 x 8 = 40 (quyển) - Nhận xét chữa bài. Đáp số: 40 quyển truyện Bài 5: - 1 HS đọc yêu cầu - Đo rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc. - GV hướng dẫn HS đo độ dài từng đoạn thẳng của mỗi đường gấp khúc. - HS đo rồi tính. a. Độ dài đường gấp khúc là: 4 + 4 + 3 + 5 = 16 (cm) b. Độ dài đường gấp khúc là: - Nhận xét bài làm của học sinh. 5 x 3 = 15 (cm) Đáp số: 15 cm C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thủ công Tiết 20: Cắt, Gấp trang trí thiệp chúc mừng (T2) I. Mục tiêu: - HS biết gấp cắt, dán trang trí thiếp (thiệp) chúc mừng. - Cắt, gấp trang trí được thiệp chúc mừng. - HS thứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng. II. chuẩn bị: GV: - 1 số mẫu thiếp chúc mừng - Quy trình từng bước. HS: - Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước kẻ. II. hoạt động dạy học: Thời gian Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3' A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh B. Bài mới: *Giới thiệu bài: 25' 3. Thực hành gấp, cắt trang trí thiếp chúc mừng. - Yêu cầu HS nêu lại các bước cắt, gấp thiếp chúc mừng. Bước 1: Gấp, cắt thiếp chúc mừng. Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng - GV tổ chức cho HS thực hành cắt, gấp, tranh trí thiếp chúc mừng. - HS thực hành cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng. - GV quan sát giúp đỡ HS hoàn thành sản phẩm. - Cho HS trưng bày sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm. 5' 4. Đánh giá sản phẩm của HS - Chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương. 2' C. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tinh thần học tập và sự chuẩn bị của học sinh. - Dặn dò: Chuẩn bị cho giờ học sau. Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2006 Thủ công Tiết 21: Gấp, cắt, dán phong bì (t1) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì. - Cắt, gấp, dán được phong bì - Thích làm phong bì để sử dụng. II. chuẩn bị: GV: - Phong bì mẫu - Mẫu thiếp chúc mừng của bài 1. HS: - Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước kẻ. II. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét: - Giới thiệu phong bì mẫu - HS quan sát. - Phong bì có hình gì ? - Hình chữ nhật - Mặt trước mặt sau của phong bì như thế nào ? - Mặt trước ghi chữ người gửi, người nhận. - Mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thiếp chúc mừng sau khi cho thư vào phong bì ta dán nốt cạnh còn lại. - So sánh kích thước của phong bì và thiếp chúc mừng. - Phong bì rộng hơn thiếp chúc mừng. 3. Hướng dẫn mẫu: Bước 1: Gấp phong bì - GV hướng dẫn và làm mẫu các thao tác. - HS quan sát Bước 2: Cắt phong bì. - Mở tờ giấy cắt theo đường dấu, bỏ phần gạch chéo ở (h4) được (h5) Bước 3: Dán phong bì - Dán 2 mép trên - Mời HS lên thao tác lại các bước gấp ? - 1 HS lên thao tác lại. - GV tổ chức cho HS tập gấp. C. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tập gấp lại phong bì.
Tài liệu đính kèm: