Thiết bài học khối lớp 3 - Tuần lễ 14

Thiết bài học khối lớp 3 - Tuần lễ 14

TIẾT:2+3 .TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

 NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ

I.:Mụctiêu:

A.Tậpđọc:

1. Kiến thức .

- Chú ý các từ ngữ: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng sớm

- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Ông Ké. Kim Đông, bọn lính)

- Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối truyện (Ông Ké, Tây dồn, Nùng, thầy mo, mong manh).

- Hiểu ND truyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.

2KN:.Rèn kĩ năngđọc thành tiếng .đọc hiểu.

 

doc 33 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 537Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết bài học khối lớp 3 - Tuần lễ 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14:
Ngày giảng. Thứ hai ngày ...16. tháng ..11.. năm 2009
Hoạt động tập thể:
Toàn trương chào cờ
Tiết:2+3 .Tập đọc - kể chuyện
	người liên lạc nhỏ
I.:Mụctiêu:
A.Tậpđọc:
1. Kiến thức .
- Chú ý các từ ngữ: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng sớm 
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Ông Ké. Kim Đông, bọn lính)
- Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối truyện (Ông Ké, Tây dồn, Nùng, thầy mo, mong manh).
- Hiểu ND truyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.
2KN:.Rèn kĩ năngđọc thành tiếng .đọc hiểu.
3.Thái độ :
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
*HSKKVH : Đọc đánh vần được tiếng , từ trong câu của bầi .
B. Kể chuyện:
1. Kiến thức:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện "Người liên lạc nhỏ".
- Giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
	2.Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng nghe.
3.Thái độ :
 -Nghiêm túc trong học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc.
A.GTB-- KTBC:
	- Đọc bài cửa tùng và trả lời câu hỏi 2, 3 trong bài? (2HS)
	-> HS + GV nhận xét.
B. PTB:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:
2. Luyện đọc:*MT:HS đọc được câu đoạn trong bài. - Chú ý các từ ngữ: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng sớm 
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Ông Ké. Kim Đông, bọn lính)
a) GV đọc diễn cảm toàn bài:
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn hoàn cảnh sảy ra câu chuyện.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc trước lớp.
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu
- HS đọc trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc từng đoạn theo nhóm 4
- Cả lớp đồng thanh đọc
- HS đọc đồng thanh đoạn 1 và 2
- 1 HS đọc đoạn 3.
 - Cả lớp đồng thanh đọc đoạn 4
3. Tìm hiểu bài: 
*MT hiểu nội dung bài đọc. - Hiểu ND truyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.
- HS đọc đoạn 1 + lớp đọc thầm
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì
-> Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
- Vì sao bác cán bộ phải đóng một vai ông già Nùng?
-> Vì vùng này là vùng người Nùng ở, đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng.
- Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?
- Đi rất cẩn thận , Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước.
- Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch?
-> Khi gặp địch Kim Đồng tỏ ra rất nhanh tri không hề bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo  khi địch hỏi thì Kim Đồng trả lời rất nhanh trí.
- Nêu nội dung chính của bài?
-> Vài HS nêu
4. Luyện đọc lại: *MT: đọc diễn cảm được đoạn mà mình yêu thích.
- GV đọc diễm cảm đoạn 3
- HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn HS cách đọc
- HS thi đọc phân vai theo nhóm 3
- HS đọc cả bài
- HS nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm
 Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ:
- HS chú ý nghe
- GV yêu cầu
- HS quan sát 4 bức tranh minh hoạ
- 1 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 12 theo tranh 1
- GV nhận xét, nhắc HS có thể kể theo một trong ba cách
-> HS chú ý nghe
- Từng cặp HS tập kể
- GV gọi HS thi kể
- 4 HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp
- HS khá kể lại toàn chuyện
-> HS nhận xét bình chọn
-> GV nhận xet ghi điểm.
IV. Kết luận:
- Qua câu chuyện em thấy anh Kim Đồng là một người như thế nào 
-> Là một người liên lạc rất thông minh, nhanh trí và dũng cảm
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
 Toán: 
Tiết: 4	Luyện tập
A. Mục tiêu: 
1.Kiến thức: Củng cố cách so sánh các khối lượng
2.Kĩ năng. Củng cố các phép tình với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và để giải các bài toán có lời văn.
3.Thái độ:Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của một vật.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Một cân đồng hồ loại nhỏ từ 2 kg -> 5 kg.
C. Các hoạt động dạy học:
I.GTB-KTBC:
	1000g = ?g
	1kg = ? g
	-> GV nhận xét
II. PTB:
1. Hoạt động 1: Bài tập.
a) Bài 1: Thực hiện các phép tính với số đo khối lượng bằng cách so sánh
 - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm bảng con
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
744g > 474g 305g < 350g
400g + 8g < 480g; 450g < 500g - 40g
b) Bài 2 + 3: Vận dụng các phép tính và số đo khối lượng để giải toán có lời văn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2
- 2 HS nêu yêu cầu BT 2
- GV gọi 1 HS lên bảng làm.
- HS phân tích bài -> giải vào vở.
GV theo dõi HS làm bài
Bài giải
Cả 4 gói kẹo cân nặng là 
130 x 4 = 520g
Cả kẹo và bánh cân nặng là.
520 + 175 = 695 (g)
Đ/S: 695 (g)
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm.
* Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS nêu cách làm bài.
+ Khi thực hiện phép tính 1kg - 400g thì phải làm như thế nào?
- Thì phải đổi 1kg thành 1000g rồi mới tính.
- GV theo dõi HS làm bài tập.
Bài giải
1kg = 1000g
số đường còn lại cân nặng là.
1000 - 400 = 600g
mỗi túi đường nhỏ cân nặng là:
600 : 3 = 200(g)
Đ/S: 200(g)
c) Bài 4: Thực hành cân
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
GV quan sát HS làm bài tập, nhận xét.
- HS thực hành cân theo các nhóm.
- HS thực hành trước lớp.
III. Kết luận:
- Nêu lại ND bài?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học.
 đạo đức:
tiết 5: 	quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng 
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày.
 2.Kĩ năng: HS có thái độ tôn trọng, quan tâm đến hàng xóm láng giềng.
 3.Thái độ:Nghiêm túc trong học tập .
II. Tài liệu và phương tiện:
- Phiếu giao việc.
- Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
1. GTB-KTBC:
 Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
	-> HS + GV nhận xét.
2. PTB:
a) Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học.
* Mục tiêu: Nâng cao nhận thức, thái độ cho HS về tình làng nghĩa xóm.
* Tiến hành:
- GV yêu cầu HS trưng bày.
- HS trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ, mà các em đã sưu tầm được
- GV gọi trình bày.
- Từng cá nhân trình bày trước lớp.
- HS bổ sung cho bạn.
-> GV tổng kết, khen thưởng HS đã sưu tầm được nhiều tư liệu và trình bày tốt.
b) Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
* Mục tiêu: HS biết những hành vi, những việc làm đối với hàng xóm láng giềng.
* Tiến hành:
- GV yêu cầu: Em hãy nhận xét nhưng hành vi việc làm sau đây.
a. Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm.
- HS nghe.
- HS thảo luận theo nhóm.
b. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm.
c. Ném gà của nhà hàng xóm 
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS cả lớp trao đổi, nhận xét.
-> GV kết luận những việc làm a, d, e là tốt, những việc b, c, đ là những việc không nên làm.
- HS chú ý nghe.
- GV gọi HS liên hệ.
- HS liên hệ theo các việc làm trên.
c) Hoạt động 3: Xử lí tình huống và đóng vai.
* Mục tiêu: HS có kỹ năng ra quyết định và ứng xử đúng đối với hàng xóm láng giềng trong một số tình huống phổ biến.
* Tiến hành: 
- GV chia HS theo các nhóm, phát phiếu giao việc cho các nhóm và yêu cầu thảo luận đóng vai.
- HS nhận tình huống.
- HS thảo luận theo nhóm, xử lí tình huống và đóng vai.
- > Các nhóm len đóng vai. 
- HS thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong từng tình huống.
-> GV kết luận.
+ Trường hợp 1: Em lên gọi người nhà giúp Bác Hai.
+ Trường hợp 2: Em nên trông hộ nhà bác Nam
+ Trường hợp 3: Em lên nhắc các bạn giữ yên lặng.
+ Trường hợp 2: Em nên cầm giúp thư.
IV. Kết luận:.
- Nêu lại ND bài? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Ngày giảng. Thứ ba. Ngày .17.. tháng ..11.. năm 2009
 Tiết1: Thể dục:
 	 ôn bài thể dục phát triển..
I. Mục tiêu:
1:Kiến thức: Ôn lại bài thể dục phát triển chung, yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
Chơi trò chơi "Đưa ngựa" yêu cầu biết cách chơi một cách tương đối chủ động.
2Kĩ năng: thực hiện động tác tương đối chính xác.
3.Thái độ:Nghiêm túc trong học tập.
II. Địa điểm - Phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn luyện tập.
- Phương tiện: Còi, dụng cụ và vạch trò chơi.
III. Nội dung và phưỡng tiện :
Nội dung
Đ/lg
Phương pháp tổ chức
A.Phầngiới thiệu: 
5'
- ĐHTT: x x x
1. Nhận lớp:
 x x x
- Cán bộ báo cáo sĩ sô
- GV nhận lớp phổ biến nộ dung bài học.
2. KĐ: chạy chậm theo một hàng dọc "Thi xếp hàng nhanh"
- ĐHKĐ như ĐHTT
B. Phần cơ bản:
25'
1. Ôn bài tập thể phát triển chung 8 động tác
ĐHTL: 
 x x x x x
*MT.Thực hiện động tác tương đối chính xác.
 x x x x x
+ GV ôn luyện cho cả lớp 8 động tác 3 lần.
+ Các lần sau cán sự hô, HS tập
-> GV quan sát sửa sai cho HS
+ GV chia tổ cho HS tập
+ GV tổ chức cho các tổ tập thi
2. Chơi trò chơi: Đua ngựa
- GV nêu lại tên cách chơi trò chơi "Đua ngựa"
+ HS chơi trò chơi
+ ĐHTC như tiết 26
-> GV quan sát HS chơi trò chơi và nhận xét.
C. Phần kết luận:
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- GV cùng HS hệ thống lại bài
- GV nhận xét bài học + giao BTVN
- ĐHXL:
 x x x x
 x x x x
 Chính tả ( nghe đọc)
Tiết 2: 	người liên lạc nhỏ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Rèn luyện kỹ năng viết chính tả:
2. Kĩ năng:Nghe viết chính tả một đoạn trong bài "Người liên lạc nhỏ". Viết hoa chữ cái chỉ tên riêng: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
Làm đúng các bài tập phân biệt cặp, vần dễ lẫn (au/âu), âm đầu (l/n), âm giữa (i/y).
3.Thái độ:Nghiêm túc trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần ND BT 1. 
III. Các hoạt động dạy học:
A.GTB- KTBC:
- GVđọc: Huýt sáo, hít thở, suýt ngã (HS viết bảng con)
-> GV nhận xét chung.
B. PTB:
1. Hướng dẫn HS nghe viết.
Hướng dẫn HS chuẩn bị.
*MThiểu nội dung đoạn cần viết.
- GV đọc đoạn chính tả. 
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại.
- GV giúp HS nhận xét chính tả.
+ Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào cần viết hoa
-> Đức Thanh, Ki ... nh chính, văn hoá, giáo dục, y tế của nơi em đang sống.
2Kĩ năng: Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương.
3.Thái độ:Nghiêm túc trong học tập.
II. Các hoạt động - dạy học:
1.GTB- KTBC: Nơi em đang sống có những cơ quan hành chính nào ? (2 HS)
- HS + GV nhận xét.
2. PTB:
a. Hoạt động 1: Nói về tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống.
* Mục tiêu: HS có hiểu biết về các cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế ở tỉnh nơi đang sống.
* Tiến hành:
Bước 1:
+ GV yêu cầu HS sưu tầm tranh ảnh nói về các cơ sở văn hoá, GV, hành chính, y tế.
- HS nghe 
Bước2:
+ GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. 
- HS tập trung tranh ảnh sau đó trang trí, xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu.
Bước 3:
+ GV yêu cầu HS đóng vai
- HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch để nói về cơ quan ở tỉnh mình 
- GV nhận xét 
b. Hoạt động 2: Vẽ tranh 
* Mục tiêu Biết vẽ và mô tả sơ lược về bức tranh toàn cảnh có các cơ quan hành chính, văn hoá, y tếcủa tỉnh nơi em đang sống
* Tiến hành :
- Bước 1: GV gợi ý cách thể hiện những nét chính về những cơ quan hành chính, văn hoá.
- HS tiến hành vẽ.
- Bước 2: 
- HS đón tất cả tranh vẽ lên tường
- 1 số HS mô tả tranh vẽ 
- GV nhận xét 
3. Kết luận:
- Nêu lại ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
 Tăng cường toán
Tiết 5: 	Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
A. Mục tiêu:
	1.Kiến thức:- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết và chia có dư).
2.Kĩ năng: Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán liên quan đến phép chia.
3.Thái độ:Nghiêm túc trong học tập.
B. Các hoạt động dạy học:
I. GTB –KTBC: Đọc bảng chia 9 (2HS)
- HS + GV nhận xét.
II. PTB:
1. Hoạt động 1:*MT.: HD học sinh thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số:
* HS Biết được cách chia.
- GV nêu phép chia 72: 3
- HS nêu cách thực hiện
72 3 7 chia 3 được 2 viết 3 
6 24 2 nhân 3 bằng 6; 7 - 6 bằng 1
12 Hạ 2 được 12; 12 chia 3 được 4 
12 viết 4. 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 
 0 12 bằng 0
- GV gọi HS nhắc lại 
- Nhiều HS nhắc lại cách làm 
- GV nêu tiếp phép tính 
- HS nêu cách thực hiện 
65 : 2 = ?
65 2 6 chia 2 được 3, viết 3
6 32 3 nhân 2 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0
05 Hạ 5; 5 chia 2 được 2, viết 2 
 4 2 nhân 2 bằng 4; 5 trừ 4 bằng 1
 1
Vậy 65 : 2 = 32
Ngày giảng : Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009
 Tiết 1:Chính tả (nghe viết)
	 Nhớ việt Bắc	
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức :Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng (thể thơ lục bát) 10 dòng đầu của bài thơ nhớ Việt Bắc.
2. Kĩ năng:Làm đúng các bài tập phân biệt: Cặp vần dễ lẫn (an,ân); âm đầu (l/n), âm giữa vần (i,iê).
3Tthái độ:Nghiêm túc trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2	
- 3 băng giấy viết nội dung các câu tục ngữ ở bài tập 3a.
III. Các hoạt động dạy học:
A.GTB- KTBC: - GV đọc: Thứ bảy, giầy dép,dạy học (HS viết bảng con)
	- GV nhận xét.
B. PTB:
1. Hướng dẫn nghe - viết:
*MT.HS hiểu nội dung của đoạn viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần đoạn thơ
- HS chú ý nghe
- 2HS đọc lại
- GV hướng dẫn nhận xét 
+ Bài chính tả có mấy câu thơ ?
- 5 câu là 10 dòng thơ.
+ Đây là thơ gì ?
- Thơ 6 - 8 còn gọi là lục bát 
- Cách trình bày các câu thơ thế nào?
- HS nêu 
- Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa 
- Các chữ đầu dòng thơ, danh từ riêng Vịêt Bắc.
- GV đọc các tiếng khó: rừng, giang 
- HS luyện viết vào bảng con
b. GV đọc bài 
- HS nghe viết vào vở 
- GV quan sát,uấn nắn cho HS 
c. Chấm - chữa bài:
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu bài chấm điểm
- Nhận xét bài viết.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
*MT. Làm được các bài tập có trong bài
a. Bài tập 2: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài cá nhân 
- GV mời 2 tốp HS nối tiếp nhau thi làm bài trên bảng lớp 
- HS chơi trò chơi 
- HS nhận xét kết quả 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải :
Hoa mẫu đơn - mưa mau hạt lá trầu - đàn trâu - sáu điểm - quả sấu 
b. Bài tập 3 (a): Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu nài tập 
- GV mời 3 tốp nối tiếp nhau làm bài trên băng giấy
- HS làm bài CN.
- HS đọc lại câu tục ngữ đã hoàn chỉnh 
- GV giải nghĩa từ: Tay quai; miêng trễ.
- GV nhận xét bài đúng 
- Làm - no lâu, lúa
- HS chữa bài đúng vào vở 
3.Kết luận: 
- Nêu lại ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
 Tiết2: Tập làm văn
	Nghe - kể: Tôi cũng như bác
I. Mục tiêu:
	1.Kiến thức ; Nghe và kể lại đúng, tự nhiên truyện vui Tôi cũng như bác.
2. Kĩ năng: Biết giới thiệu một cách mạnh dạn, tự tin với đoàn khách đến thăm lớp về các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn trong tháng vừa qua. Làm cho HS thêm yêu mến nhau.
3Thái độ:HS Nghiêm túc trong học tập .
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện vui Tôi cũng như bác
- Bảng lớp viết gợi ý kể lại truyện vui.
III. Các hoạt động dạy học:
A.GTB-- KTBC: - Đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác ? (2HS)
	- GV nhận xét, chấm điểm.
B. PTB:
1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
*MT:HD học sinh thực hiện và làm được các bài tập có trong bài.
a. Bài tập 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS quan sát tranh minh hoạ và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý.
- GV kể chuyện một lần 
- HS chú ý nghe 
- GV hỏi 
+ Câu chuyện này xảy ra ở đâu ?
- ở nhà ga.
+ Trong câu chuyện có mấy nhân vật ?
- Hai nhận vật 
+ Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo ?
+ Ông nói gì với người đứng cạnh ?
- Phiền ông đọc giúp tôi tờ báo này với 
+ Người đó trả lời ra sao?
- HS nêu
+ Câu trả lời có gì đáng buồn cười ?
- người đó tưởng nhà văn không biết chữ..
- GV nghe kể tiếp lần 2
- HS nghe 
- HS nhìn gợi ý trên bảng kể lại câu chuyện 
- GV khen ngợi những HS nhớ chuyện, kể phân biệt lời các nhân vật 
b. Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV chỉ bảng lớp đã viết sẵn gợi ý nhắc HS: Các rm phải tưởng tượng đang giới thiệu 1 đoàn khách.
- GV mời HS khá, giỏi làm mẫu.
- 1HS khá làm mẫu.
- HS làm việc theo tổ ; lần lượt từng HS đóng vai người giới thiệu
- GV gọi HS thi giới thiệu 
- Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp.
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm 
2.Kết luận: 
- Nêu lại ND bài ?
- 1HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Đánh giá tiết học
 Tiết 3 Toán:
 Chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số 
A. Mục tiêu
1 .Kiến thức :- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư các lượt chia).
2Kĩ năng: Củng cố về giải toán và vẽ hình tứ giác có hai góc vuông.
HS Nghiêm túc trong học tập.
*HSKKVH:thực hiện được một số phép chia đơn giản.
B. Các hoạt động dạy học:
I/.GTB-KTBC: 
2 HS lên bảng - mỗi HS làm 2 phép tính:
97 3 59 5 	 89 2	91 7	
	- HS + nhận xét.
II. PTB:
Hoạt động 1:
*MT:HS biết được cách chia.
 HD học sinh thực hiện phép chia 78 : 4
+ HS biết được cách chia và nhận ra được có đủ ở các lượt chia.
- GV nêu phép chia 78 : 4 
- HS lên bảng đặt tính rồi thực hiện phép chia và nêu các bước chia.
 78 4
78 4 7 chia 4 được 1, viết 1.
4 19 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3
38
36 Hạ 8, được 38; 38 chia 4 được 9. 2 9 nhân 4 bằng 36 ; 38 trừ 36 bằng 2
- GV gọi HS nêu lại cách thực hiện 
- Vài HS nêu lại cách thực hiện và kết quả: 
78 : 4 = 19 (dư 2)
Hoạt động 2: Thực hành 
*MT :HS thực hiện được và làm được các bài tập 
a. Bài 1: Củng cố về kỹ năng chia.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
 77 2 87 3 86 6
- GV nhận xét sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
 6 38 6 29 6 14
 17 27 26
 16 27 24
 1 0 2
b. Bài 2 Củng cố về giải toán có lời văn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng 
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1HS lên bảng giải.
Bài giải 
Thực hiện phép chia 33 : 2 = 16 (dư 1)
- GV theo dõi HS làm bài 
Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa nên cần thêm một cái bàn nữa.
Vậy số bàn cần có ít nhất là:
- GV gọi HS nhận xét.
16 + 1 = 17 (cái bàn)
- GV nhận xét ghi điểm.
c. Bài 3: Củng cố về vẽ hình.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV nêu yêu cầu :
- HS làm vào nháp 
- HS chữa bài.
- GV theo dõi HS vẽ hình 
- VD:
- GV gọi HS nhận xét.
d. Bài 4: Củng cố về xếp hình.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS quan sát hình trong SGK.
- HS dùng 8 hình xếp thành 1 hình vuông 
- GV yêu cầu HS xếp thi 
- HS thi xếp nhanh đúng 
- GV nhận xét tuyên dương.
III. Kết luận:
- Nêu lại ND bài (1HS)
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
Mĩ thuật:
	Tiết:4 	Vẽ theo mẫu: Vẽ con vật nuôi quen thuộc.
I. Mục tiêu:
1 .Kiến thức : HS tập quan sát, nhận xét về đặc điểm, hình dáng một số con vật quen thuộc.
2.Kĩ năng: Biết cách vẽ và vẽ được hình con vật.
3Thái độ : HS yêu mến các con vật.
II. Chuẩn bị: 
- Một số tranh, ảnh về các con vật.
- Hình gợi ý cách vẽ.
III. Các hoạt động dạy, học:
* Giới thiệu –Kiểm tra bài cũ : ghi đầu bài.
*PTB:
1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét .
*MT:Biết được đặc điểm của con vật mà mình quan sát.
- GV giới thiệu ảnh một số con vật
- HS chú ý quan sát.
- Nếu tin các con vật ?
- Mèo, trâu, thơ
- Hình dáng bên ngoài và các bộ phận ?
- Đầu, mình, chân, đuôi.
+ Sự khác nhau của các con vật ?
- HS nêu
Hoạt động 2: Cách vẽ con vật
*MT:Vẽ được con vật mà mình yêu thích.
- GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ
- HS quan sát 
+ Vẽ các bộ phận nào trước?
+Vẽ bộ phận chính trước; đầu, mình 
+ Vẽ bộ phận nào sau?
+ Vẽ tai, chân, đuôi sau.
+ Hình vẽ như thế nào ?
- Phải vừa với phần giấy.
- GV vẽ phách hình dáng hoạt động của con vật:: đi, đứng, chạy 
- HS quan sát
- Vẽ màu theo ý thích 
3. Hoạt động 3: Thực hành 
- HS chọn con vật vẽ theo trí nhớ 
- GV quan sát, HD thêm cho HS 
- HD vẽ màu theo ý thích 
4.Kết luận:.
- GV sắp xếp và giới thiệu bài vẽ con vật theo từng nhóm.
- HS nhận thức 
- GV khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp 
- HS tìm bài vẽ mình thích.
* Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 5:Sinh hoạt lớp:
 Nhận xét trong tuần 
Chuyên cần ;
Học tập .
Lao động vệ sinh:
Phương hướng:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14a.doc