Tuần 22:
Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2010
Hoạt động tập thể
Toàn trường chào cờ
Tiết.2+3 Tập đọc kể chuyện
Nhà bác học và bà cụ
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. KT:Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vât
-Hiểu nội dung:Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi –Xơn rât giàu sáng kiến,luôn mong muốn đem khoa học phụ vụ con người(trả lời các câu hỏi 1,2,3,4)
2KN:Rèn kĩ năng đọc đúng câu đúng đoạn ,đọc hiểu.
3.TĐ:HS có ý thức trong học tập .
*HSKKVH.Đọc với tốc độ nhanh dần.
B/Kể chuyện
1.KT:Bước đầu cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chhuyện theo lỗi phân vai.
2.KN:Rèn kĩ năng nghe kể và nhận xét bạn kể.
3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập .
Tuần 22: Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2010 Hoạt động tập thể Toàn trường chào cờ Tiết.2+3 Tập đọc kể chuyện Nhà bác học và bà cụ I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. KT:Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vât -Hiểu nội dung:Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi –Xơn rât giàu sáng kiến,luôn mong muốn đem khoa học phụ vụ con người(trả lời các câu hỏi 1,2,3,4) 2KN:Rèn kĩ năng đọc đúng câu đúng đoạn ,đọc hiểu. 3.TĐ:HS có ý thức trong học tập . *HSKKVH.Đọc với tốc độ nhanh dần. B/Kể chuyện 1.KT:Bước đầu cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chhuyện theo lỗi phân vai. 2.KN:Rèn kĩ năng nghe kể và nhận xét bạn kể. 3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập . II.Chuẩn bị : - Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc. III. Các HĐ dạy học: Tập đọc A. KTBC: Đọc bài: Người trí thức yêu nước ? (2HS) - HS + GV nhận xét B. PTB: 1.HD Đọc.*MT. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vât a. GV đọc diễn cảm toàn bài. GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng - HS nối tiếp đọc đoạn + GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc ĐT đoạn 1 - 3HS nối tiếp đọc đoạn 2,3,4 2. Tìm hiểu bài. *MT-Hiểu nội dung:Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi –Xơn rât giàu sáng kiến,luôn mong muốn đem khoa học phụ vụ con người * Cả lớp đọc thầm phần chú thích dưới ảnh và đoạn 1 + Nói những điều em biết về Ê - đi - xơn - Vài HS nêu. - GV: Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 mất 1937 ông đã cống hiến cho loài người hơn 1 ngàn sáng chế, tuổi trẻ của ông rất vất vả. + Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào? - Xảy ra lúc Ê - đi - xơn vừa chế ra đèn điện. * HS đọc thầm Đ2 + 3 + Bà cụ mong muốn điều gì ? - Bà mong muốn Ê - đi - xơn làm ra một thứ xe không cần ngựa kéo lại đi rất êm. + Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo? - Vì xe ngựa rất xóc - đi xe ấy cụ sẽ bị ốm + Mong muốn của bà cũ gọi cho Ê - đi - xơn ý nghĩ gì ? - Chế tạo 1 chiếc xe chạy = dòng điện * HS đọc thầm Đ4: + Nhỡ đâu mong ước của cụ được thực hiện ? - Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự quan tâm -> con người và la động miệt mài của nhà bác học. - Theo em khoa học mang lại lợi ích gì chi con người ? - HS nêu * GV khoa học cải tạo T/g, cải thiện cuộc sống của con người làm cho con người sống tốt hơn. 3. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 3 - HS nghe - GV hướng dẫn HS đọc đúng lời giải của nhân vật. - HS thi đọc đoạn 3 - Mỗi tốp 3 HS đọc toàn truyện theo 3 vai (người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ) - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe 2. HD học sinh dựng lại câu chuyện theo vai. - GV nhắc lại HS; nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ, kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ. - HS nghe - Mỗi nhóm 3 HS thi dựng lại câu chuyện theo vai. - HS nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét C. Kết luận: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Ê - đi - xơn rất quan tâm giúp đỡ nguời già . * GV chốt lại: Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại, sáng chế của ông cũng như nhiều nhà khoa học góp phần cải tạo thế giới * Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Tiết 4: Toán Luyện tập A. Mục tiêu: 1.KT:Biết tên gọi các tháng trong năm;số ngày trong từng tháng -Biết xem lịch(tờ lich tháng,năm..) 2.KN:Rèn kĩ năng xem được lịch tháng và năm. 3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập/ *HSKKVH.Bước đầu biết xem lịch tháng và năm. B. Chuẩn bị: - Tờ lịch T1, 2,3 năm 2004 - Tờ lịch năm 2005 C. Các hoạt động dạy học: I. KTBC: - 1 năm có bao nhiêu tháng ? - T 2 thường có bao nhiêu ngày ? - HS + GV nhận xét II. PTB: * Hoạt động1: Thực hành a. Bài tập 1 + 2: *MT.Củng cố số ngày trong tháng, trong tuần. * Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu *HSKKVH.Biết xem lịch ở bài tập 1. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS xem tờ lịch T1, 2,3 năm 2004 + Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy? - Thứ 3 + Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy - Thứ 2 + Ngày đầu tiên của T3 là thứ mấy ? - Thứ hai + Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy - Thứ 4 + Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày ? - 29 ngày * Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS quan sát tờ lịch năm 2005, nêu miệng kết quả. + Ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 là thứ mấy? - Thứ tư + Ngày quốc khánh 2/9 là thứ mấy - Thứ sáu + Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 là thứ mấy - Thứ bảy + Sinh nhật em là ngày nào? tháng nào? - HS nêu + Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là ngày nào - ngày 3 b. Bài 3: *MT.Củng cố về số ngày tháng - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - nêu miệng + Những tháng nào có 30 ngày ? - T4, 6, 9, 11. + Những tháng nào có 31 ngày ? - T1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 - HS nhận xét c. Bài 4: Củng cố kĩ năng xem lịch - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm - nêu kết quả + Tháng 8 có bao nhiêu ngày ? - 31 ngày + Ngày 30 tháng 8 là CN thì ngày 31 tháng 8 vào thứ 2. Vậy ngày 2 phải là thứ 4. - HS khoanh vào phần III. Kết luận: - Nêu lại ND bài ? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 5:Đạo đức Tôn trọng khách nước ngoài (tiếp) I. Mục tiêu: 1.KT:Nêu đợc một số biểu hiệucủa việc tôn trọngkhách nớc ngoàiphù hợp với lứa tuổi. 2.KN:Có hành vi phù hợp khi gặp gỡ,tiếp xúcvới khách nớc ngoài trong các trờng hợp đơn giản. 3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập. II/Chuẩn bị : Vở BT+phiếu học tập. III/. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: Thế nào là tôn trọng khách nước ngoài ? ( 2HS) - HS + GV nhận xét 2. PTB: a. Hoạt động 1: Liên hệ thực tế. * Mục tiêu: HS tìm hiểu các hành vi lịch sự với khách nước ngoài * Tiến hành: - Em hãy kể về 1 hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết (qua chứng kiến, qua tivi, đài, báo) - HS trao đổi theo cặp về 2 câu hỏi trên - Em có nhận xét gì về những hành vi đó? - 1 số HS trình bày trước lớp - HS nhận xét, bổ sung * GV kết luận: Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt, chúng ta lên học tập. b. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. * Mục tiêu: HS biết nhận xét các hành vi ứng xử với khách nước ngoài. *Tiến hành: - GV chia lớp làm 4 nhóm - Các nhóm thảo luận - GV giao cho 2nhóm thảo luận 1 tình huống: N1 + 2 : Tình huống a N3 + 4 : Tình huống b - GV gọi các nhóm trả lời - Đại diện các nhóm trả lời - Nhóm khác nhận xét. * GV kết luận: Tha: Bạn Vi không nên ngượng ngùng, xấu hổ mà cần tự tin khi khách nước ngoài hỏi chuyện, ngay cả khi không hiểu ngôn ngữ củ họ Thb. Giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp với khả năng là tỏ lòng mến khách. c. Hoạt động3: Xử lý tình huống và đóng vai. * Mục tiêu: HS biết cách cư xử trong các tình huống cụ thể. * Tiến hành - GV chia lớp làm 2 nhóm - GV giao cho mỗi nhóm 1 tình huống - HS thảo luận theo nhóm - Các nhóm chuẩn bị đóng vai - GV gọi các nhóm đóng vai - 1số nhóm lên đóng vai - HS nhận xét * Kết luậ: a. Cần chào hỏi khách niềm nở b. Cần nhắc nhở các bạn không nên tò mò chỉ trỏ như vậy đó là việc làm không đẹp * Kết luận chung (SGV) - HS nghe 3. Kết luận: - Về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau. Ngày giảng: Thứ 3 ngày 19 tháng 01 năm 2010 Tiết 1: Thể dục Nhảy dây kiểu chụm hai chân. trò chơi( Lò cò tiếp sức). I. Mục tiêu: 1KT:Biết cách nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chânvà thực hiện đúng cách so dây,chao dây,quay dây. Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức". Yêu cầu biết cách chơi và biết cách chơi và chơi ở mức tương đối chủ động. 2.KN:HS thực hiện tướng đối đúng động tác động tác. 3.TĐ:HScó ý thức tập luyển trong gìơ học II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm : Sân trường ,vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: dây để nhảy. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Đ/lượng Phương pháp tổ chức A. Phần giới thiệu 5' - ĐHTT: - Cán sự báo cáo sĩ số x x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu giờ học. x x x x 2. Phần cơ bản: - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. - ĐHTL: *MT. Biết cách nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chânvà thực hiện đúng cách so dây,chao dây,quay dây x x x x x x x x - HS đứng tại chỗ tập so dây, trao dây và tập chụm 2 chân bật nhảy nhẹ nhàng. - HS tập theo tổ - GV quan sát, sửa sai cho HS. - Cả lớp nhảy dây đồng loạt 1 lần 2. Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức" *MT. Yêu cầu biết cách chơi và biết cách chơi và chơi ở mức tương đối chủ động - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi - HS thi chơi theo tổ (có phân thắng thua). C. Phần kết luận: 5' - ĐHXL: - GV cho HS thả lỏng - GV cùng HS hệ thống bài học x x x x - GV giao BTVN x x x x x x x x Tiết 2:Chính tả: (Nghe viết) Ê - đi - xơn I. Mục tiêu: 1KT:Nghe viết đúng bài chính tả;trình bầy đúng hình thức bài văn xuôi. 2.KN:Làm đúng bài tập 2a/b 3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập II. Chuẩn bị: - Bảng lớp viết bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: GV đọc: thuỷ chung, trung hiếu, chênh chếch, tròn trịa (- 2HS lên bảng viết - cả lớp viết bảng con). HS + GV nhận xét. B. PTB: 1. Hướng dẫn HS nghe viết *MT. Nghe viết đúng bài chính tả;trình bầy đúng hình thức bài văn xuôi. *HSKKVH.Nghe viết được một nửa đoạn chính tả. - GV đọc ND đoạn văn một lần - HS theo dõi - 2HS đọc lại - Những phát minh, sáng chế của Ê - đi - xơn có ý nghĩa như thế nào ? - Ê - đi - xơn là người giàu sáng kiến và luôn mong muốn mang lại điều tốt lành cho con người. - Đoạn văn có mấy câu? - 3 câu - Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? - Chữ đầu câu: Ê, bằng. - Tên riêng Ê - đi - xơn viết như thế nào? - Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa các chữ. - GV đọc 1 số tiếng khó: Ê - đi - xơn, lao động, trên trái đất - HS luyện viết bảng con. *. GV đọc đoạn văn viết - HS nghe - viết bài vào vở . - GV quan sát, uấn nắn cho HS. *. Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở - chấm điểm 2. Hướng dẫn HS làm bài tập 2a. - GV ... ích. - 2 HS phân tích. - Yêu cầu HS làm vở + HS len bảng, Bài giải Số viên gạch xây 4 bức tường là. 2 nghìn x 2 = 4 nghìn. vậy 2000 x 2 = 4000 -> GV nhận xét III. Kết luận. - Nêu cách nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số? (2 HS) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tiết 4:Tự nhiên xã hội rễ cây (tiếp) I. Mục tiêu: 1KT;Nêu được chức năng của rễđối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người. 2.KN:HS biết được chứ năng của rễ đối với đời sống của cây. 3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập II.Chuẩn bị. - Các hình trong SGK (84 + 85) III. Các hoạt động dạy học. 1. KTBC-GTB : Nêu các loại rễ chính (2HS) -> HS + GV nhận xét. 2. PTB : a) Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. * Mục tiêu: Nêu được chức năng của rễ. * tiến hành. - GV yêu cầu HS thảo luận. - HS thảo luận nhóm, nhóm trưởng điều khiển. - GV nêu câu hỏi. - nói lại việc làm theo yêu cầu của SGK. - Giải thích tại sao không có rễ thì cây khống sống được. - Theo bạn rễ cây có chức năng gì? - Đại diện nhóm nêu kết quả - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung * GV kết luận : Rễ cây đâm xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. b. Hoạt động2: Làm việc theo cặp * Mục tiêu: Kể ra những lợi ích của 1 số rễ cây. * Tiến hành: - GV nêu yêu cầu: - HS thảo luận theo cặp + Thảo luận theo cặp theo một số câu hỏi có trong phiếu. + 2HS quay mặt vào nhau và chỉ là rễ của các cây có trong hình 2, 3, 4,5 (85). Những rễ đó được sử dụng để làm gì ? - GV gọi HS nêu kết qủa - Đại diện nhóm trả lời - HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng 1 số loại rễ cây để làm gì> * Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường 3.Kết luận: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Tiết 3Tăng cường toán: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. A. Mục tiêu: Giúp HS: 1KT:Biết nhân số có 4 chữ sốvới số có một chữ số(có nhớ một lần.) 2.KN:Giải được bài toán ngắn với phép nhân 3TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập. *HSKKVH.Biết nhân phép tính đơn giản số có 4 chữ số với số có một chữ số. B. Các hoạt động dạy- học: I. KTBC-GTB - Nêu các bước nhân số có 3 chữ số? ( 2 HS) à HS + GV nhận xét. II. PTB: 1. Hoạt động 1: GT và hướng dẫn trường hợp nhân không nhớ. *MT. HS nắm được cách nhân. - GV ghi phép tính 1034 x 2 =? Lên bảng. - HS quán sát - HS nêu cách thực hiện phép nhân + Đặt tính. + Tính: Nhân lần lượt từ phải sang trái. - GV gọi HS lên bảng làm. - 1 HS lên bảng + lớp làm nháp. 1034 x 2 2068 -> Vậy 1034 x 2 =2068 2. HĐ 2: HD trường hợp nhân có nhớ 1 lần. * MT.HS nắm được cách nhân có nhớ 1 lần. - GV viết 2125 x 3 = ? lên bảng. - HS lên bảng + HS làm nháp. 2125 x 3 6375 - Vậy 2125 x 3 = 6375. - HS vừa làm vừa nêu cách tính. 3. Hoạt động 3: thực hành. *HSKKVH thực hiên được bài tập1 a) Bài 1+2: *MT.Củng cố về nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số. * bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu, - 2 HS nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng + lớp làm bảng con. 2116 1072 x 3 4 6348 4288 -> GV nhận xét - HS nhận xét. * BT 2: - GV đọc yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - GV theo dõi HS làm BT. 2.Kết luận Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 01 năm 2010 Tiết 1: Chính tả (nghe viết) một nhà thông thái I. Mục tiêu: Rèn lỹ năng viết chính tả. 1.KT:Nghe viết đúng bài chính tả; trình bầy đúng hình thức bài văn xuôi -2KN:Làm đúng bài tập 2/a và 3/a 3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập. *HSKKVHviết được một nửa đoạn chính tả. II. Chuẩn bị: - 4 tờ phiếu kẻ bảng để HS làm bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. KTBC: GV đọc: Chăm chỉ, cha truyền, chẻ lạt (HS viết bảng con) -> GV + HS nhận xét B. PTB: 1. HD học sinh nghe - viết: *MT. Nghe viết đúng bài chính tả; trình bầy đúng hình thức bài văn xuôi a. HD học sinh chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lần - HS nghe - 2HS đọc - 1HS đọc phần chú giải - HS quan sát ảnh Trương Vĩnh Ký + Đoạn văn có mấy câu? -> 4 câu + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? - Những chữ cần viết hoa và tên riêng - GV đọc 1 số từ khó Trương Vĩnh Ký, nghiên cứu, giá ttrị - HS viết vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS b. GV đọc bài viết - HS nghe - viết vào vở GV quan sát, uấn nắn cho HS. c. Chấm, chữa bài: - GV đọc lại đoạn viết - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 2. HD thu vở chấm điểm Bài tập 2 (a) *MT. Làm đúng bài tập 2/a và 3/a - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở - GV chia bảng lớp làm 4 cột - 4 HS thi làm bài -> đọc kết quả a. ra - đi - ô, dược sĩ , giây - HS nhận xét - GV nhận xét chung. b. Bài tập 3 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - GV phát phiếu cho các nhóm - HS làm bài theo nhóm. - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp. - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận bài đúng - Tiếng bắt đầu bằng r - Tiếng bắt đầu bằng d - Tiếng bắt đầu bằng gi - Reo hò, rung cây, rang cơm, rán cá, ra lệnh, rống lên, rêu rao, rong chơi - Dạy học, dỗ dành, dấy binh, dạo chơi, dang tay, sử dụng, dỏng tai. - Gieo hạt, giao việc, giáo dục, giả danh, giãy giụa, gióng giả, giương cờ. 3. Kết luận: - Nêu ND chính của bài - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Tiết 2: Tập làm văn: Nói, viết về người lao động trí óc I. Mục tiêu: 1KT:Kể được một vài điều về người lao dộng trí óctheo gợi ý trong SGK(BT1) 2.KN.Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn(khoảng 7 câu)(BT2) 3TĐ:HS có thái độ nghiêưm túc trong học tập. *HSKKVH.Nói lại được về người lao động trí óc theo lời giải. II. Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ về 1 số người trí thức. - Bảng lớp viết gợi ý kể vê một người lao động trí óc. III. Các hoạt động dạy- học: A. KTBC-GTB: - Kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống? (2HS) à GV + HS nhận xét. B. PTB: 1. HD làm bài tập: *MT. Kể được một vài điều về người lao dộng trí óctheo gợi ý trong SGK(BT1) a. Bài tập 1: *HSKKVH nói được về người lao động trí óc theo lời giải. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT + gợi ý. - 1-2 HS kể về một số nghề lao động trí óc. - GV: Các em hãy suy nghĩ và giới thiệu về người mà mình định kể. Người đó là ai? Làm nghề gì? - VD: Bác sĩ, giáo viên - HS nói về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK. + Em có thích công việc làm như người ấy không? - HS nêu. - HS thi kể lại theo cặp. - 4 HS thi kể trước lớp. à HS nhận xét. à GV nhận xét- ghi điểm. b. Bài tập 2:*MT. Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn(khoảng 7 câu)(BT2) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. - HS viết vào vở những điều mình vừa kể. - GV quan sát, giúp đỡ thêm cho các em. - 5 HS đọc bài của mình trước lớp. à HS nhận xét. à GV nhận xét, ghi điểm. Thu một số bài chấm điểm. 2. Kết luận: - Nêu lại nội dung bài. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 3:Toán: Luyện tập. A. Mục tiêu: Giúp HS: 1KT:Biết nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần) 2KN:Củng cố: ý nghĩa phép nhân, tìm số bị chia, kĩ năng giải toán có hai phép tính. 3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập. *HSKKVH.Thực hiện được một số phép tính đơn giản. B. Các hoạt động dạy- học: I. KTBC-GTB - Nêu cách nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ? (2HS) à HS + GV nhận xét. II. PTB : 1. Hoạt động 1: Thực hành: a. Bài 1:*MT. Củng cố về ý nghĩa phép nhân. *HSKKVHlàm được bài tập 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS lên bảng + lớp làm vào vở - GV theo dõi HS làm bài 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258 - GV gọi HS đọc bài, nhận xét 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156 - GV nhận xét. 2007 + 2007 +2007 + 2007= 2007 x 4 = 8028 b. Bài 2: *MT. Củng cố về tìm số bị chia - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng. 423 : 3 = 141 2401 x 4 = 9604 141 x 3 = 423 1071 x 5 = 5355 c. Bài 3: *MT. Củng cố về giải toán có lời văn = hai phép tính. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS phân tích bài toán - GV yêu cầu làm vở + 1HS lên bảng Bài giải Số lít dầu chứa trong cả 2 tháng là : 1025 x 2 = 2050 (lít) Số lít dầu còn lại là 2050 - 1350 = 700 (lít) Đáp số: 700 (l) - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét . d. Bài 4: Củng cố về "thêm" và "gấp" - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS làm bảng con 1015 + 6 = 1021 1015 x 6 = 6090 - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 1107 + 6 = 1113 1107 x 6 = 6642 1009 + 6 = 1015 1009 x 6 = 6054 III. Kết luận: - Nêu lại ND bài ? (1HS) - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Tiết 4: Mĩ thuật: Vẽ trang trí: Vẽ màu vào dòng chữ nét đều I. Mục tiêu: 1KT:HS làm quen với kiểu chữ nét đều. 2.KN: Biết cách vẽ màu vào dòng chữ. 3.TĐ:Tô được màu dòng chữ nét đều. II. Chuẩn bị: - Dòng chữ mẫu - Màu, bút chì, vở tập viết III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC-GTB. 2. PTB: a. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. *MT. làm quen với kiểu chữ nét đều. - GV phát cho mỗi nhóm một mẩu chữ và yêu cầu thảo luận: + Mộu chữ nhóm em có mầu gì ? nét của mẫu chữ to hay nhỏ ? độ rộng của chữ ? - HS thảo luận nhóm + Ngoài mẫu chữ ra có vẽ thêm hình trang trí không ? - Đại diện nhóm trả lời. - GV kết luận b. Hoạt động2: Cách vẽ màu. *MT. Biết cách vẽ màu vào dòng chữ. - HS đọc tên dòng chữ - GV hướng dẫn HS chọn màu theo ý thích. + Vẽ màu ở xung quanh chữ trước, ở giữa về sau. - HS nghe + Màu của dòng chữ phải đều c. Hoạt động 3: Thực hành *MT. Tô được màu dòng chữ nét đều. - HS thực hành vào vở . - GV quan sát và hướng dẫn thêm cho HS d. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. - GV chọn 1 số bài vẽ khác nhau - HS quan sát - HS nhận xét - HS tìm ra bài vẽ mình thích - GV nhận xét chung 3. Kết luận: - Về nhà hoàn thiện bài vẽ - Chuẩn bị bài sau. Tiết5.Sinh hoạt lớp: Nhận xét trong tuần -Học tập :HS có ý thức trong học tập ,trong lớp chú ý nghe giảng. -Chuyên cần:Đi học đều dúng giờ. -Lao động vệ sinh :Hoàn thành công viện được giao.
Tài liệu đính kèm: