Thiết bài học khối lớp 3 - Tuần lễ 28

Thiết bài học khối lớp 3 - Tuần lễ 28

Tiết 2+3 : Tập đọc – Kể chuyện

CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG

I. Mục tiêu

A. Tập đọc

1KT\;Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con .

-Hiểu nội dung :làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo (trả lời các câu hỏi SGK).

2.KN:Rèn kĩ năng đọc câu ,đoạn ,hiểu nội dung bài .

3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập .

B/Kể chuyện .

1KT;Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa .

2. Rèn kỹ năng nghe.

3TĐ;HS có thái độ nghiêm túc trong học tập .

 

doc 25 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết bài học khối lớp 3 - Tuần lễ 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Ngày giảng : Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
_____________________________________________________
Tiết 2+3 : Tập đọc – Kể chuyện
Cuộc chạy đua trong rừng
I. Mục tiêu
A. Tập đọc
1KT\;Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con .
-Hiểu nội dung :làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo (trả lời các câu hỏi SGK).
2.KN:Rèn kĩ năng đọc câu ,đoạn ,hiểu nội dung bài .
3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập .
B/Kể chuyện .
1KT;Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa .
2. Rèn kỹ năng nghe.
3TĐ;HS có thái độ nghiêm túc trong học tập .
 II. Các HĐ dạy - học
A. ổn định tổ chức
B. PTB:
1. Luyện đọc:*MT. \;Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con .
a. GV đọc toàn bài.
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
b. HS luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS nối tiếp đọc 4 đoạn 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS đọc phần chú giải trong SGK 
- Đọc đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm đôi 
- Đọc toàn bài 
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài 1 lần 
2. Tìm hiểu bài *MT. Hiểu nội dung :làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo
- Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
- Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối.
- Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?
- ... Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
- Nghe cha nói Ngựa con phản ứng như thế nào?
- HS trả lời
- Vì sao Ngựa con không đạt kết quả trong hội thi ? 
- Ngựa con rút ra bài học gì ? 
- HS phát biểu 
3, Luyện đọc lại 
- GV đọc mẫu một đoạn văn , HD HS đọc đúng 
- HS phân vai đọc lại câu chuyện 
kể chuyện
1. GV giao nhiệm vụ 
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa con GGHS HSHHHkljgagkalfakvnvaknv
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS đọc yêu cầu BT và phần mẫu 
- GV giải thích yêu cầu BT 
- GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng tranh trong SGK, nói ND tranh 
- GV giải thích yêu cầu BT
- HS quan sát , nêu ND từng tranh 
- GV gọi HS kể chuyện 
- 4HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện.
- 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện 
4.Kết luận:
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? 
- 2HS 
- Dặn HS về nhà luyện kể lại câu chuyện 
Tiết 4 : Toán
 So sánh các số trong phạm vi 100000
I. Mục tiêu
 1KT;Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000.
-Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4số mà các số là số có năm chữ số.
2.KN;Biết vận dụng kiến thức vào làm toán .
3TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập .
II. Các HĐ dạy – học 
 	 A, KTBC : GV cho HS tìm số liền trước, liền sau của 95899
 B:PTB:
1, Củng cố qui tắc so sánh các số trong phạm vi 10000
*MT. Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000.
- GV viết bảng 999...1012, yêu cầu HS so sánh 
- HS so sánh : 999 nêu cách so sánh 
- GV cho HS so sánh 9790...9876
- HS nêu cách so sánh -> 9790 > 9786
GV cho HS so sánh vài số : 
 3772 ...3605
 4597...5974
- HS so sánh 
2, Luyện tập so sánh các số trong phạm vi 100000
a, So sánh 100000 và 99999
- GV viết bảng , HDHS đếm số chữ số của từng số rồi so sánh 
- HS so sánh 2 số : 100000 > 99999
 99999 < 100000
b, So sánh các số có cùng số các chữ số 
- GV HDHS so sánh75300 và 75199
HS so sánh theo HD của GV
 75300 > 75199
GV cho HS so sánh tiếp 
 73250và 71699 ; 92273 và 93267
- HS so sánh, viết vào bảng con 
3, Thực hành 
*MT Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4số mà các số là số có năm chữ số.
-Biết vận dụng kiến thức vào làm toán .
a, Bài 1 ( 147)
- GV cho HS làm bài rồi chữa bài 
- HS làm bài vào vở 
- HS tiếp nối nhau nêu kết quả so sánh và giải thích lí do .
b, Bài 2 
GV HD HS làm tương tự bài 1 
c, Bài 3
- GV HDHS : So sánh các số rồi tìm ra số lớn nhất, số bé nhất 
- HS làm BT rồi nêu kq : a, 92368
 b, 54307
d, Bài 4 
GV mời 2 HS lên bảng làm BT 
- HS làm BT trên bảng, lớp làm vào nháp 
4Kết luận
- GV NX giờ học 
- Yêu cầu HS về xem lại các BT
_________________________________________________
Tiết 5 : Đạo đức
 Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước(Tiết 1)
I. Mục tiêu
1.KT;Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước .
-2KN;Nêu được cách sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm .
3TĐ;Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước của gia đình . 
II. Chuẩn bị 
- Phiếu học tập cho HĐ 2, 3
 II. Các HĐ dạy- học
A, ổn định tổ chức 
B. PTB:
1. Hoạt động1: Xem ảnh 
* Mục tiêu:- HS hiểu nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. 
- Được sử dụng nước sạch đầy đủ, trẻ em sẽ có sức khoẻ và phát triển tốt.
* Tiến hành
- GV cho HS nêu những thứ cần thiết nhất trong cuộc sống hàng ngày 
- HS nêu 
- GV yêu cầu HS chọn lấy 4 thứ cần thiết nhất
- HS chọn và trình bày lí do lựa chọn
+ Nếu không có nước sống của con người sẽ như thế nào ?
- HS nêu
* Kết luận: Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt 
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
* Mục tiêu:HS biết nhận xét và đánh giá hành vi khi sử dụng nước và bảo vệ nguồn nước 
* Tiến hành:
- GV chia nhóm, phát phiếu thảo luận và giao nhiệm vụ cho các nhóm. 
- HS thảo luận theo nhóm 
- GV NX , kết luận ...
- Một số nhóm trình bày kết quả 
3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. 
* Mục tiêu: HS biết quan tâm tìm hiểu thực tế sử dụng nước nơi mình ở. 
* Tiến hành 
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ và phát phiếu thảo luận 
- HS thảo luận theo nhóm 
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận 
- Các nhóm khác bổ sung
- GV tổng kết ý kiến, khen ngợi các HS đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước ở nơi mình đang sống
4. Hướng dẫn thực hành:
Tìm hiểu thực tế sử dụng sử dụng nước ở gia đình, nhà trường và tìm cách sử dụng tiết kiệm, BV nước sinh hoạt ở gia đình, nhà trường
Ngày giảng : Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010
Tiết 1 : Thể dục
 Ôn bài thể dục phát triển chung..
Trò chơi "Hoàng Anh - Hoàng Yến"
I. Mục tiêu
1KT:Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ .
-Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
2.KN:HS thực hiện được động tác tương đối chính xác .
3.TĐ;HS Có thái độ nghiêm túc trong học tâqpj 
II. Địa điểm , phương tiện 
- Địa điểm: Sân trường VS sạch sẽ.
- Phương tiện: Cờ, kẻ sân trò chơi:
III. Nội dung - phương pháp lên lớp.
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức
1. Nhận lớp:
5'
- ĐHTT: 
- Cán sự lớp báo cáo sĩ số 
x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND 
x x x
2. KĐ: 
x x x
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc 
- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
B. Phần cơ bản
25'
1. Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ 
3 lần
- ĐHLT:
 x x x
*MT. Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ .
x x x
 x x x
- Lần 1: GV hô - HS tập 
- Lần 2 /3: Cán sự điều khiển 
-> GV quan sát, sửa sai.
2. Chơi trò chơi: Hoàng Anh - Hoàng Yến 
- GV nêu tên trò chơi,cách chơi 
*MT. -Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
- GV cho HS chơi thử 
- HS chơi trò chơi 
- GV nhận xét 
C. Phần kết luận 
5'
- ĐHXL:
- Đi lại hít thở sâu 
x x x
- GV + HS hệ thống bài 
x x x
- GV nhận xét giờ học, giao BTVN
x x x
Tiết 2: Chính tả (Nghe - viết)
 Cuộc chạy đua trong rừng
I. Mục tiêu
 Rèn kỹ năng viết chính tả:
1. Nghe viết đúng đoạn tóm tắt truyện "Cuộc chạy đua trong rừng".trình đúng hình thức bài văn xuôi .
2KN;Làm đúng (BT2a/b.
3.TĐ:HS Có thái độ nghiêm túc trong học tập . 
II. Chuẩn bị 
- Bảng phụ viết BT 2b.
III. Các hoạt động dạy học
A. KTBC: GV cho HS viết các từ : quả dâu,rễ cây 
B. PTB;
HD học sinh nghe viết:
*MT; Nghe viết đúng đoạn tóm tắt truyện "Cuộc chạy đua trong rừng".trình đúng hình thức bài văn xuôi .
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn 1 lần 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại 
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
- 3 câu 
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
- Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên nhân vật - Ngựa Con.
- GV đọc 1 số tiếng khó 
- HS luyện viết vào bảng con 
GV quan sát, sửa sai
b. GV đọc 
- HS viết bài vào vở 
c. Chấm chữa bài 
- GV đọc lại bài
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV chấm điểm 2/3 số bài 
2. HD làm bài tập .*MT. ;Làm đúng (BT2a/b.
* Bài 2b
- GV mời 2 HS lên bảng làm BT
- GV NX, chốt lời giải đúng 
- HS đọc yêu cầu B 
- HS làm bài vào nháp
- 2 HS làm bài trên bảng
- Lớp NX
- 3- 4 HS đọc lại đoạn văn :
( tuổi – nở - đỏ – thẳng – vẻ – của – dũng sĩ )
3.Kết luận 
- GV NX tiết học, biểu dương những HS viết đúng chímh tả , làm BT tốt 
_______________________________________________
Tiết 3 :Toán
 Luyện Tập
I. Mục tiêu
 Giúp HS 
Đọc và biết các số tròn nghìn ,tròn trăm có năm chữ số .
-Biết so sánh các số .
2KN;Biết làm tính với các số trong phạm vi 100.000(tính viết và tính nhẩm).
3.TĐ;HS có thái độ nghiêm túc trong học tập 
 II. Các hoạt động dạy học
 A, KTBC : 	GV viết cho HS so sánh 93865..93845
	 25871..23871 
B. PTB;
1, Thực hành 
*MT. Giúp HS 
Đọc và biết các số tròn nghìn ,tròn trăm có năm chữ số .
-Biết so sánh các số .
-Biết làm tính với các số trong phạm vi 100.000(tính viết và tính nhẩm).
1. Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD cách làm rồi cho HS làm BT
- 3 HS lên bảng làm BT , lớp làm vào vở 
+ 99602; 99603; 99604
+ 18400; 18500; 18600
+ 91000; 92000; 93000
b, Bài 2 
 - GV cho HS nêu cách làm rồi làm bài 
- HS làm BT , nêu miệng kq 
2. Bài 3 
- GVHD cách nhẩm rồi cho HS làm B T
- HS làm B T, nêu miệng kq
3. Bài 4 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào vở 
+ Số lớn nhất có 5 chữ số là 99999
+ Số bé nhất có 5 chữ số là 10000
- GV nhận xét 
e. Bài 5 
- GV gọi một số em lên bảng làm bài , lớp làm vào nháp
- HS thực hiện các phép tính
4Kết luận 
- GVNX tiết học, dặn HS về nhà làm lại các B T
Tiết 4 : Tự nhiên – Xã hội
 thú
I. Mục tiêu
 Sau bài học, HS biết :
-Nêu ích lợi của thú đối với con ngời.Quạn sát hình vẽ hoặc vật thật chỉ đợc các bộ phận bên ngoài của một số loài thú .
- Nêu ích lợi của các loài thú nhà.
- Vẽ và tô màu 1 loài thú mà HS a thích 
II. Chuẩn bị 
- Các hình trong SGK 
- Su tầm tranh ảnh ...  bằng tổng diện tích của hai hình đã tách 
a. Bài 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào nháp 
+ Câu a, c sai 
+ Câu b đúng 
- GV gọi HS nêu miệng kết qủa 
-> 4 - 5 HS nêu 
-> HS nhận xét.
-> GV nhận xét.
b. Bài 2 (150) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu thảo luận theo cặp 
a. Hình P gồm 11 ô vuông 
Hình Q gồm 10 ô vuông 
b. Diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q 
- GV gọi HS đọc bài 
-> 4 - 5 HS 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
c. Bài 3 (150) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và đoán kết quả ?
- 3 - 4 HS nêu phỏng đoán của mình 
- GV đưa ra 1 số hình như hình A
- HS quan sát và dùng kéo cắt như SGK
- Yêu cầu HS ghép 2 mảnh của vừa cắt thành hình vuông 
- HS thực hành 
+ Hãy so sánh diện tích hình A với hình B ?
- DT hình A bằng DT hình B
- GV nhận xét 
3Kết luận 
- GV NX tiết học, dặn HS chuẩn bị cho bài sau	 Tiết 5: Tự nhiên - Xã hội
	 Mặt trời
I. Mục tiêu:
	Sau bài học, HS biết:
-Nêu được vai trò của mặt trời đối với cuôc sống trên trái đất 
-:Mặt Trời chiếu sáng và sửa ấm trái đất.
-HS có ý thức trong học tập 
II.Chuẩn bị 
- Các hình trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: 	- Nói về cây cối mà em quan sát đợc ?
	- Nói về con vật mà em quan sát đợc ?
	-> HS + GV nhận xét 
2. PTB:
a. Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm.
* Mục tiêu: Biết mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt
*Tiến hành: B
- Bớc 1: 
- Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ?
- Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy nh thế nào ? vì sao ?
- HS thảo luận theo nhóm
- Nêu ND chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt ?
- Đại diện các nhóm trình bày 
* Kết luận:
Mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt 
b. Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời 
* Mục tiêu: Biết vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên trái đất.
* Tiến hành: 
- Bớc 1: 
+ GV nêu yêu cầu thảo luận: 
- Nêu VD về vai trò của MT đối với cuộc sống con ngời, ĐV, TV ? 
- HS quan sát phong cảnh xung quanh trờng và thảo luận trong nhóm 
- Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẽ xảy ra ?
- Bớc 2: 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
- HS nhận xét 
- GV nói về 1 số tác hại của ánh vàng và nhiệt của Mặt Trời.
* Kết luận: Nhờ có mặt trời, có cây xanh tơi, ngời và động vật khoẻ mạnh
c. Hoạt động 3: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: Kể đợc một số ví dụ về việc con ngời sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
* Tiến hành
- Bớc 1: 
+ GV hớng dẫn HS quan sát các hình 2,3,4 (111) và kể ví dụ về việc con ngời đã sử dụng nhiệt và ánh sáng mặt trời ?
- HS thảo luận
- HS trả lời 
+ Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời để làm gì ?
-> Phơi quần áo, làm nóng nớc
III. Kết luận :
- Nêu lại bài ?
- Chuẩn bị bài sau. 
Tiết 5 : Tăng cường Tiếng Việt
Luyện viết : tin thể thao
I. Mục tiêu 
Rèn KN nghe – viết : Nghe – viết chính xác đoạn 2 của bài : Tin thể thao” . Viết đúng các tên riêng Việt Nam , trình bày bài sạch sẽ.
II. Các HĐ dạy – học 
1, GTB
2, HDHS nghe – viết 
a, HDHS chuẩn bị 
- GV đọc đoạn tin thể thao 
- HS theo dõi 
- 2 HS đọc lại đoạn tin 
- GVHDHS viết một số chữ khó
- HS viết vào bản con 
- GV đọc cho HS viết bài 
- HS nghe – viết bài vào vở 
- GV đi quan sát, uốn nắn cho HS 
3, Chấm, chữa bài 
GV chấm ẵ số bài và NX
4, Kết luận.
GV NX tiết học , biểu dương những HS viết có tiến bộ
Ngày giảng : Thứ sáu ngày18 tháng 3năm 2010
Tiết 1 : Chính tả (Nhớ - viết)
 Cùng vui chơi
I. Mục tiêu
Rèn kĩ năng viết chính tả:
1. Nhớ – viết đúng bài CT trình bày đúng các khổ thơ,dòng thơ 5 chữ
2. Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có chứa âm, dấu thanh dễ viết sai: l/n; dấu hỏi/ dấu ngã.(BT2).
3,HS có ý thức trong học tập .
 II. Các hoạt động dạy học
A. KTBC: - GV đọc: thiếu niên, nai nịt, khăn lụa (HS viết bảng con)
B. PTB;
1. HD viết chính tả.
a. HD chuẩn bị: *MT. . Nhớ – viết đúng bài CT trình bày đúng các khổ thơ,dòng thơ 5 chữ
- GV gọi HS đọc bài 
- 1HS đọc thuộc lòng bài thơ 
- 2HS đọc thuộc ba khổ thơ cuối
- HS đọc thầm 2,3 lượt các khổ thơ 2,3,4 để thuộc các khổ thơ
- GV đọc 1 số tiếng dễ viết sai: 
xnh xanh, lượn xuống, quanh quanh 
-> HS luyện viết vào bảng con.
- GV sửa sai cho HS 
b. GV cho HS viết bài 
- HS gấp viết vào vở.
GV quan sát uốn nắn 
c. Chấm, chữa bài
- GV đọc bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
2. HD làm bài tập 
* Bài 2 (a)*MT. Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có chứa âm, dấu thanh dễ viết sai: l/n; dấu hỏi/ dấu ngã
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
-3HS làm trên bảng 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
a. bóng ném, leo núi, cầu lông
3Kết luận 
- GVNX tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. 
Tiết 2 : Tập làm văn
 Kể lại trận thi đấu thể thao
I. Mục tiêu
1KT.Bước đầu kể lại được một số nét chính một trận thi đấu thể thao đã được xem ,được nghe tường thuật dựa theo gợi ý (BT1)
2.Rèn kĩ năng viết: Viết lại được một tin thể thao mới đọc được (hoặc được xem, nghe) viết gọn, rõ, đủ thông tin.
3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập 
II. Chuẩn bị 
- Bảng lớp viết các gợi ý.
- Tranh ảnh một số cuộc thi đấu thể thao
III. Các HĐ dạy học
A. KTBC: - Đọc lại bài viết về những trò vui trong ngày hội ? (3HS)
B. PTB :
1. Hướng dẫn làm bài tập 
*MT. Bước đầu kể lại được một số nét chính một trận thi đấu thể thao đã được xem ,được nghe tường thuật dựa theo gợi ý
a. Bài 1: 
a. GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV nhắc HS:
+ Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, ti vi.Cũng có thể kể về buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài, ti vi
- HS nghe 
+ Kể theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự 
- HS nghe 
- 1HS giỏi kể mẫu 
-> GV nhận xét 
- Từng cặp HS tập kể 
- 1số HS thi kể trước lớp 
- HS bình chọn 
-> GV nhận xét 
- Từng cặp HS tập kể 
- 1 số HS thi kể trước lớp 
- HS bình chọn 
- GV nhận xét - ghi điểm 
b. Bài 2:*MT. Rèn kĩ năng viết: Viết lại được một tin thể thao mới đọc được (hoặc được xem, nghe) viết gọn, rõ, đủ thông tin
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV: Tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác
- HS nghe 
- HS viết bài 
- HS đọc bài viết
-> Nhận xét 
- GV nhận xét 
2Kết luận
- GVNX tiết học, yêu cầu nhưng em chưa viết xong về nhà hoàn thiện bài viết
Tiết 3 : Toán
 Đơn vị đo diện tích . xăng - ti - mét - vuông
I. Mục tiêu
- Giúp HS:
+Biết đơn vị đo diện tích ;Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm.
+Biết đọc ,viết số đo diện tính theo Xăng –ti –mét vuông 
+HS có ý thức trong học tập .
II. Chuẩn bị 
- Hình vuông có cạnh 1cm2 cho từng HS lưới ô vuông.
III. Các HĐ dạy học:
A, ổn định tổ chức 
B. PTB:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu xăng - ti - mét vuông. 
*MT. +Biết đơn vị đo diện tích ;Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm
 - GV giới thiệu 
+ Để đo diện tích người ta dùng đơn vị đo DT. Một trong những đơn vị diện tích thường gặp là xăng - ti - mét vuông
- HS nghe
+ Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1 cm 
- HS nghe 
+ Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1cm
- HS nghe
+ Xăng - ti - mét vuông viết tắt là cm2
- HS quan sát 
- Nhiều HS đọc
- GV phát cho HS 1 hình vuông có cạnh là 1 cm 
- HS nhận hình 
- HS đo cạnh của HV này.
+ Hình vuông có cạnh là cm ?
- HV có cạnh là 1 cm
- Vậy diện tích của HV này là bao nhiêu ?
-> là 1cm2
2. Hoạt động 2: Thực hành 
*MT. Biết đọc ,viết số đo diện tính theo Xăng –ti –mét vuông
a. Bài 1 (151)
* Củng cố về đọc, viết số đo diện tích theo cm2
*HSKKVH .Thực hiện được bài tập 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào nháp 
+ 127 cm2
+ Một nghìn năm trăm xăng - ti - mét vuông
- GV gọi HS đọc toàn bài 
+ 10000 cm2
+ HS nhận xét 
-> GV nhận xét 
b. Bài 2: (151)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào nháp
+ Hình B gồm 6 ô vuông 1cm 2
+ Diện tích hình B là 6cm2
+ Diện tích hình B bằng diện tích hình A
- GV gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét 
c. Bài 3 (151)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào bảng con 
a. 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2
40 cm2 - 17 cm2 = 23 cm2
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 
b. 6 cm2 x 4 = 24 cm2
32 cm2 : 4 = 8 cm2
3.Kết luận 
- Nêu lại ND bài ?
_________________________________________
Tiết 4 : Mĩ thuật
 Vẽ trang trí: Vẽ màu vào hình thức có sẵn
I. Mục tiêu
- Biết thêm về cách vẽ màu
- Vẽ được màu vào hình có sẵn theo ý thích 
- Thấy được vẻ đẹp của màu sắc, yêu mến TN.
II. Chuẩn bị
- Phóng to 3 hình trong sách giáo khoa
III. Các HĐ dạy học
1, Giới thiệu bài 
2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
*MT. - Biết thêm về cách vẽ màu
- GV yêu cầu HS mở vở TV và quan sát 
- HS mở vở TV để quan sát 
+ Trong hình vẽ sẵn, vẽ những gì ?
-> lọ, hoa
+ Tên hoa đó là gì ?
-> HS nêu: hoa sen 
+ Vị trí lọ hoa và trong hình vẽ ?
-> Đặt chính giữa bức tranh 
3. Hoạt động 2: Cách vẽ màu 
- GV hướng dẫn:
+ Vẽ màu ở xung quanh trước, ở giữa sau
+ Thay đổi đường nét để bài vẽ thêm sinh động.
- HS nghe 
Hoạt động 3: Thực hành
*MT. - Vẽ được màu vào hình có sẵn theo ý thích 
- GV nêu yêu cầu bài tập - Vẽ được màu vào hình có sẵn theo ý thích 
+ Vẽ màu vào hình có sẵn.
+ Vẽ màu kín hình hoa, quả nền
- HS nghe 
+ Vẽ màu tươi sáng có đậm nhạt 
- HS viết vào vở tập viết
- GV quan sát hướng dẫn thêm
4. Hoạt động 4: Nhận xét - đánh giá 
- GV trưng bày 1 số bài vẽ đã hoàn thành 
- HS quan sát 
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét 
- GV đánh giá,xếp loại .
5.Kết luận 
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học
Tiết 5Sinh hoạt lớp .
Nhận xét tuần.
-Chuyên cần ;HS đi học đều đúng giờ ,khong có hiện tượng nghỉ học khong lí do.
-Học tập :Trong lớp chú ý nghe gỉang hăng hái phát biểu ý kiến .
-Lao động vệ sinh ;Hoàn thành công việc được giao

Tài liệu đính kèm:

  • docGA - T28.doc