Thiết bài học khối lớp 3 - Tuần ôn tập

Thiết bài học khối lớp 3 - Tuần ôn tập

TUẦN ÔN TẬP.

Ngày soạn: 19 – 12 - 2009

Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009

Tiết 1: chào cờ

TOÀN TRƯỜNG CHÀO CỜ

Nhận xét tuần 17 – Phương hướng tuần 18.

Tiết 2+3 Tập đọc + kể truyện

ĐỌC ÔN BÀI: QUÊ HƯƠNG

I. Mục tiêu:

1. KT: - Chú ý các từ ngữ: Trèo hái, rợp bướm vòng bay, con diều, ven sông, cầu tre, nón lá, nghiêng che, nếu .

- Ngắt đúng nhịp (2/4 hoặc 4/2) ở từng dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ dài hơn sau từng dòng thơ.

- Bước đầu bộc lộ được tình cảm qua giọng đọc (nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả hình ảnh thân thuộc của quê hương: Chùm khế ngọt, đường đi học.)

2. KN: - Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được nội dung bài; cảm nhận được vẻ đẹp giản dị, thân thuộc của cảnh vật quê hương

- Hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Tình yêu quê hương là tình cảm rất tự nhiên và sâu sắc. Tình yêu quê hương làm người ta lớn lên.

- Học thuộc bài thơ.

3. TĐ: - Yêu quý quê hương đất nước.

 

doc 27 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 349Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết bài học khối lớp 3 - Tuần ôn tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần ÔN Tập.
Ngày soạn: 19 – 12 - 2009
Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: chào cờ
Toàn trường chào cờ
Nhận xét tuần 17 – Phương hướng tuần 18.
Tiết 2+3 Tập đọc + kể truyện
Đọc ôn bài: Quê hương
I. Mục tiêu:
1. KT: - Chú ý các từ ngữ: Trèo hái, rợp bướm vòng bay, con diều, ven sông, cầu tre, nón lá, nghiêng che, nếu.
- Ngắt đúng nhịp (2/4 hoặc 4/2) ở từng dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ dài hơn sau từng dòng thơ.
- Bước đầu bộc lộ được tình cảm qua giọng đọc (nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả hình ảnh thân thuộc của quê hương: Chùm khế ngọt, đường đi học..)
2. KN: - Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được nội dung bài; cảm nhận được vẻ đẹp giản dị, thân thuộc của cảnh vật quê hương
- Hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Tình yêu quê hương là tình cảm rất tự nhiên và sâu sắc. Tình yêu quê hương làm người ta lớn lên.
- Học thuộc bài thơ.
3. TĐ: - Yêu quý quê hương đất nước. 
II. Chuẩn bị: 
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ chép bài thơ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
1. ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ: Kể lại câu chuyện " Giọng quê hương" (3 HS )
	- HS + GV nhận xét
B. Phát triển bài. 
2. Luyện đọc 
a. GV đọc diễn cảm bài thơ 
- HS nghe 
- GV hướng dẫn cách đọc 
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng dòng thơ 
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ 
- Đọc từng khổ thơ trước lớp 
- GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ 
- HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ trước lớp 
- GV gọi HS giải nghĩa từ mới 
- HS giải nghĩa từ 
Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 4 
- Đọc đồng thanh 
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài 
3. Tìm hiểu bài 
* HS đọc thầm 3 khổ thơ đầu 
- Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương ?
-> Chùm khế ngọt đường đi học, rợp bướm vàng bay 
* HS đọc thầm khổ thơ cuối 
- Vì sao quê hương được so sánh với mẹ?
- Đó là nơi ta được sinh ra, được nuôi dưỡng lớn khôn 
- Em hiểu ý 2 dòng cuối bài thơ như thế nào? 
- HS phát biểu ý hiểu
- 4HS nêu
4. Học thuộc lòng bài thơ 
- GV hướng dẫn HS học theo phương pháp xoá dần 
- HS đọc theo dãy bàn, nhóm, cá nhân
- GV gọi HS thi đọc thuộc lòng 
- Nhiều HS thi đọc thuộc lòng 
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm 
C. Kết luận: 
- Nêu ND bài ? (2 HS)
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học 
Tiết 4: Toán :
Củng cố về: Chu vi hình chữ nhật
I. Mục tiêu :
1. KT: - xây dựng và ghi nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật .
2. KN: - Vận dụng qui tắc tính chu vi HCN để giải các bài toán có liên quan.
3. TĐ: - Chăm chú ham học toán.
*HSKKVH: - Làm quên với về tính chu vi HCN. 
II. Chuẩn bị: 
GV: - Thước thẳng, phấn 
HS: - Sách vở. 
III. Các hoạt động dạy học :
A. Giới thiệu bài:
 ổn định tổ chức 
Kiêm tra bài cũ 
- Nêu đặc điểm của HCN ? 
- HS + GV nhận xét
* Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Phát triển bài. 
1. Hoạt động 1 : HD xây dựng công thức tính chu vi HCN.
*MT: HS nắm được công thức tính chu vi HCN .
*CTH: 
- Ôn tập về chu vi các hình.
- GV vẽ lên bảng 1 hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6 cm, 7 cm, 9 cm
+ Hãy tính chu vi hình này ?
+ Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào ?
- Tính chu vi HCN.
- GV vẽ lên bảng HCN ABCD có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 3 cm
+ Em hãy tính chu vi của HCn này ?
+ Tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng ?
+ 14 cm gấp mấy lần 7 cm ?
+ Vậy chuvi của HCN ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chièu rộng và 1 cạnh của chiều dài ?
* Vậy khi tính chu vi của HCN ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng sau đó nhân với 2 . Ta viết là : 
( 4 + 3 ) x 2 = 14 
* Lưu ý : Số đo chiều dài và chiều rộng phải cùng 1 đơn vị đo.
2. Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1 + 2 + 3 : 
*MT: Củng cố cách tính chu vi HCN theo công thức .
*CTH: 
Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS nhắc lại công thức
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm
Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- Gọi HS phân tích bài toán
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm
Bài 3 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GVHD HS tính chu vi với nhau để chọn câu trả lời đúng
- GV nhận xét
C. Kết luận. 
- Nêu công thức tính chu vi HCN? ( 2 HS )
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Hát.
- 2 HS nêu.
- HS quan sát
- HS thực hiện
6 cm + 7 cm + 8 cm + 9 cm = 30 cm
-> tính tổng độ dài các cạnh của hình đó
- HS quan sát
- HS tính : 4 cm + 3 cm + 4 cm + 3 cm = 14 cm
-> HS tính : 4 cm + 3 cm = 7 cm
- 14 cm gấp 2 lần 7 cm
-> Chu vi của HCN ABCD gấp 2 lần tổng độ dài của 1 cạnh chiểu rộng và 1 cạnh chiều dài .
- HS nhắc lại 
- Nhiều HS nhắc lại qui tắc 
- HS tính lại chu vi HCN theo công thức
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- 1 HS nhắc lại công thức
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm
a. Chu vi HCN là :
 ( 10 + 5 ) x 2 = 30 ( cm )
b. Chu vi HCN là :
 ( 27 + 13 ) x 2 = 80 ( cm )
- 2 HS nêu yêu cầu
- 1 HS phân tích
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm
 Bài giải :
 Chu vi của mảnh đất đó là :
 ( 35 + 20 ) x 2 = 110 ( m )
 Đáp số : 110 m
*HSKK: Làm ý a bài 1
- 2 HS nêu yêu cầu BT
+ Chu vi HCN ABCD là : 
 (63 + 31 ) x 2 = 188( m )
+ Chu vi HCN MNPQ là :
 ( 54 + 40 ) x 2 = 188 ( m)
Vậy chu vi HCN ABCD = chu vi HCN MNPQ
*HSKK: Làm ý b bài 1
Tiết 5: Đạo đức:
Thực hành kĩ năng học kỳ i
I. Mục tiêu
1. KT: - Thực hành KN nhận xét , đánh giá những quan niệm , hành vi , việc làm có liên quan đến các chuẩn mực đã học.
2. KN: - Thực hành tốt các chuẩn mực đã học. 
3. TĐ: - Yêu thích môn học . 
II. Chuẩn bị:
GV: Một số câu chuyện, bài hát,... có liên quan đến ND các bài học 6,7,8 (SGK Đạo đức3)
HS: 
III. Các hđ dạy – học 
A. GTB 
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
* GTB
B. Phát triển bài. 
1. HĐ 1: ôn tập 
*MT: Thực hành KN nhận xét , đánh giá những quan niệm , hành vi , việc làm có liên quan đến các chuẩn mực đã học.
*CTH: 
- GV lần lượt kể các câu chuyện : Tại con chích chòe , Tình làng nghĩa xóm , Niềm vui nhỏ
- HS theo dõi
- Sau mỗi câu chuyện , GV đặt câu hỏi để HS trả lời về ND truyện và đánh giá hàmh vi , việc làm của các nhân vật trong truyện
- HS trả lời câu hỏi , NX đánh giá hành vi.
- GV NX, kết luận 
2. HĐ 2: múa hát , đọc thơ kể chuyện 
GV tổ chức cho HS múa hát , đọc thơ kể chuyện , ... về ND các bài học trong học kì 1
- GV khuyến khích động viên. 
- HS múa hát , đọc thơ , kể chuyện ...
C. Kết luận: 
- GV NX giờ học , yêu cầu HS thực hiện tốt bài học.
Ngày soạn: 19 – 12 - 2009
Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009
Tiết 1. Thể dục
đội hình đội ngũ và bài tập rèn luyện tư thế cơ bản
I. Mục tiêu :
1. KT: - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi chuyển hướng phải, trái; đi ngược chướng ngại vật thấp . 
2. KN: - Yêu cầu HS thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác .
3. TĐ: - Thường xuyên tập luyện. 
II. Chuẩn bị: 
GV: - Địa điểm : Trên sân trường. Phương tiện : còi, kẻ vạch cho KT
HS: - vệ sinh nơi tập 
III. Nội dung và phương pháp : 
 Nội dung
 Phương pháp tổ chức
A. HĐ 1: Phần mở đầu :
1. Nhận lớp .
- Cán sự báo cáo sĩ số
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài
2. Khởi động :
- Chạy chậm theo một hàng dọc
- Tập bài TD phát triển chung.
B. HĐ 2: Phần cơ bản
1. Tập hợp hàng ngang, hàng dọc, quay phải, quay trái, di chuyển hướng phải, trái, đi vượt chướng ngại vật thấp.
- GV Kiểm tra theo tổ dưới sự hướng dẫn của GV.
+ Từng tổ lần lượt thực hiện các yêu cầu 1 lần.
- GV nhận xét đánh giá theo hai mức
+ hoàn thành tốt + chưa hoàn thành.
2. Chơi trò chơi. Mèo đuổi chuột
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi
- HS chơi trò chơi
+ ĐH TC
C. HĐ 3: Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- GV nhận xét công bố kết quả KT
- GV giao BTVN
ĐHTT:
 x x x x x
 x x x x x
* ĐHTL: 
 x x x x x
 x x x x x
ĐHKT: 
 x x x x x
 x x x x x
Tiết 2: Toán
Củng cố về: chu vi hình vuông
I. Mục tiêu: 
1. KT: - XD và ghi nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông.
2. KN: - Vận dụng quy tắc tính chu vi hình vuông để giải các bài toán có lên quan.
3. TĐ: - Chăm Chú nghe giảng, Yêu thích môn học.
*HSKKVH: - Bước đầu làm quên về tính chu vi hình vuông. 
II. Chuẩn bị: 
GV: - Thước thẳng, phấn mầu
HS: 
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài: 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Nêu đặc điểm của hình vuông? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
*Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Phát triển bài. 
1. HĐ 1: Dạy bài mới.
*MT: HS nắm được quy tắc tính chu vi hình vuông.
*CTH: 
a. Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi hình vuông.
- GV vẽ lên bảng 1 HV có cạnh dài 3dm
+ Em hãy tính chu vi HV ANCD?
Em hãy tính theo cách khác.
+ 3 là gì của HV?
+ HV có mấy cạnh các cạnh như thế nào với nhau?
* Vì thế ta có cách tính chu vi HV như thế nào?
2. HĐ 2: Thực hành.
*MT: Củng cố cách tính chu vi HV
*CTH: 
Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu làm bảng con.
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
Bài 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS phân tích BT.
- Yêu cầu HS làm vở.
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét ghi điểm
Bài 3(88)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu làm vở.
- GV chữa bài chấm điểm cho HS.
3. HĐ 3: 
*MT: Củng cố cách đo + tính cho vi HCN. 
* CTH: Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu.
C. Kết luận: 
- Nhắc lại cách tính chu vi HCN?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
- Hát.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS quan sát
- HS tính 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm)
-> 3 x 4 = 12 (dm)
- 3 Là độ dài cạnh của HV
- HV có 4 cạnh bằng nhau.
- Lấy độ dài một cạnh nhân với 4.
-> nhiều HS nhắc lại quy tắc.
- 2 HS nêu yêu cầu BT + mẫu
- HS làm bảng con
12 x 4 = 48 (cm)
31 x 4 = 124 (cm)
15 x 4 = 60 (cm)
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát hình vẽ.
- HS phân tích bài.
Giải
 Đoạn dây đó dài là
 10 x 4 = 40 cm
 Đ/S: 40 cm
- HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát hình vẽ.
- HS phân tích bài.
- 1 HS lên bảng + HS làm vở.
Bài giải
 Chiều dài của HCN là:
 20 x 3 = 60 cm
 Chu vi HCN là
 (60 + 20 ) x 2 = 160 (cm)
 Đ/S: 160 (cm)
*HSKK: Làm bài tập 1
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS tự làm bài, đọc bài
cạnh của HV: MNPQ là 3 cm.
Chu vi của HV: MNPQ l ... nội dung bài giờ trước.
- HS thảo luận theo nhóm.
- 1 số nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ xung
- HS trả lời
Tiết 5: T C Tiếng Việt
Ôn tập tiết 8
I.Mục tiêu
1.KT: Cho HS làm quen với cách trả lời bằng câu hỏi trắc nghiệm
2.KN: HS đọc nội dung bài và câu hỏi để khoanh vào ý đúng
3. TĐ: HS chú ý làm bài
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu bài tập cho HS
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
A. Giới thiệu bài
ổn định tổ chức
KTBC:
Giới thiệu bài
B. Phát triển bài
1. HĐ1. Làm việc cá nhân
*MT: Đọc thầm bài Đường vào bản
*CTH: 
GV nêu yêu cầu
GVQS nhắc nhở
2. HĐ2. Làm việc theo nhóm
*MT: Dựa vào nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời và khoanh tròn vào ý đúng đó
*CTH: 
GV nêu yêu cầu
GV nhận xét
C. Kết luận
- GV nhận xét giờ học
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra
HS đọc thầm bài Đường vào bản
HS thảo luận nhóm và làm bài vào phiếu bài tập
Đại diện nhóm trình bày
Ngày soạn: 19 – 12 - 2009
Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: Chính tả. 
Kiểm tra học kì ( cuối kì 1 )
( Đề do phòng GD ra)
Tiết 2: Tập làm văn. 
Kiểm tra học kì ( cuối kì 1 )
( Đề do phòng GD ra)
Tiết 3: Toán : 
Kiểm tra học kì ( cuối kì 1 )
( Đề do phòng GD ra)
Tiết 4: Thủ công:
cắt dán chữ "vui vẻ"(tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. KT:- Củng cố cách gấp cắt gián chữ vui vẻ. 
2. KN:- HS kẻ, cắt dán được chữ vui vẻ đúng với quy trình kỹ thuật.
3. TĐ: - Yêu cầu thích sản phẩm cắt, dán, chữ .
II. Chuẩn bị.
GV: - Tranh quy trình kẻ, cắt dán chữ vui vẻ
HS: - Giấy TC, thước kẻ, bút chì 
III. Các hoạt động dạy học.
 HĐ của thầy
 HĐ của trò
A. Giới thiệu bài.
 ổn định tổ chức 
 Kiểm tra bài cũ 
B. Phát triển bài. 
1. HĐ 1: Thực hành. 
*MT: - HS thực hành cắt dán chữ vui vẻ.
*CTH: 
- GV gọi HS nhắc lại các bước.
- GV tổ chưc cho HS thực hành cắt dán chữ.
- GV quan sát hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng
- GV nhắc HS dán chữ cân đối, phẳng.
* Trưng bày sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trăng bày và nhận xét sản phẩm.
- GVnhận xét đánh giá sản phẩm của HS.
C. Kết luận: 
- GV nhận xét sự chuẩn bị và thực hành của HS
- Dặn dò giờ sau.
- B1: Kẻ cắt các chữ cái của chữ vui vẻ và dấu hỏi
- B2: Dán thành chữ vui vẻ
- HS thực hành
- HS nghe.
- HS trưng bày theo tổ.
- HS xét sản phẩm của bạn.
- HS nghe.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp.
 Nhận xét tuần 18
Ưu điểm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................2. Nhược điểm
3. Phương hướng tuần sau
I. Chuyên cần:
- Nhìn chung các em đều có ý thức đi học đầy đủ, trong tuần không có HS nào nghỉ học tự do hay đi học muộn.
II. Học tập:
- Đã có ý thức học bài và làm đầy đủ trớc khi đến lớp, trong lớp đẫ chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Song bên cạnh đó vẫn còn một số HS cha có ý thức tự giác trong học tập, chữ viết còn sấu, cẩu thả. còn hay mất trật tự trong giờ học
- Giờ truy bài vẫn còn một số HS hay mất trật tự.
III. Đạo đức:
- Ngoan ngoãn, đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo , trong tuần không có hiện tượng mất đoàn kết.
VI. Thể dục- Vệ sinh:
- Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ.
- Vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng.
V. Các hoạt động khác:
- Tham gia đầy đủ, nhiệt tình.
VI. phương hướng tuần sau:
Khắc phục những tồn tại trong tuần trước .
Phát huy những gì đã làm được.
Luyện toán. 
I. Mục tiêu:
1. KT: Củng cố cho HS phép nhân, chia trong bảng; Phép nhân, chia các số có hai chữ số, ba chữ số cho số có một chữ số.
- Tính giá trị của biểu thức.
- Tính chu vi HV, HCN, Giải bài toán về tìm một phần mấycủa một số.
2. KN: Làm được các dạng bài toán trên
3. TĐ: HS chăm chú nghe giảng, có ý thức làm bài
*HSKKVH: Tiếp tục nhận biết phép nhân, chia trong bảng, các số có hai chữ số, ba chữ số cho số có một chữ số. Tính giá trị của biểu thức.
II. Chuẩn bị:
GV: Phiếu bài tập và bảng nhóm
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Giới thiệu bài 
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ 
+ Nêu qui tắc tính giá trị BT? ( 3 HS)
+ Nêu đặc điểm của HV, HCN? ( 2 HS)
- HS + GV nhận xét
 Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Phát triển bài
1. HĐ1. Bài tập 1+2
*MT: Củng cố cho HS phép nhân, chia trong bảng; Phép nhân, chia các số có hai chữ số, ba chữ số cho số có một chữ số.
*CTH: 
Bài 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét chung.
Bài tập 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV nêu yêu cầu thực hiện bảng con
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần gõ bảng.
2. HĐ 2. Bài tập 3 
* Củng cố về tính chu vi HCN. Giải bài toán về tìm một phần mấycủa một số.
Bài 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu HS giải vào vở.
- GV chưa bài, cho điểm HS.
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
C. Kết luận. 
- Về nhà học bài, giờ sau KT học kì I.
- Đánh giá tíêt học
- Hát.
- 3 HS nêu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT
 - HS làm vào phiếu bài tập
9 x 5 = 45 63: 7= 9 7 x 5 = 35
3 x 8 = 24 40 : 5= 8 35 : 7= 5 .
- HS đọc bài.
- HS nhận xét.
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS thực hiện bảng con
 47 281 872 2 945 5
 x 5 x 3 07 436 44 189
 235 843 12 45
*HSKKVH: Làm bài 1
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- 1 HS nêu
 Bài giải:
 Chu vi vườn cây HCN là:
 ( 100 + 60 ) x 2 = 320 (m)
 ĐS: 320 m
Tiết 4:Mĩ thuật:
vẽ theo mẫu : vẽ lọ hoa
I. Mục tiêu:
1. KT:- HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của một lọ hoa và vẻ đẹp của chúng.
2. KN:- HS biết cách vẽ lọ hoa.
3. TĐ:- Yêu thích sản phẩm mình làm ra.
II. Chuẩn bị :
GV: - Sưu tầm tranh ảnh 1 số lọ hoa.
Hình gợi ý cách vẽ.
HS: Màu vẽ, bút, 
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài
- ổn định tổ chức 
- Kiểm tra bài cũ 
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 GTB : ghi dầu bài 
2. Phát triển bài
a. Hoạt động1 : Quan sát, nhận xét
*MT: Nhận biết được các kiểu dáng lọ hoa
*CTH: t triển bài
cầu
- GV giới thiệu các kiểu dáng lọ hoa
+ Hình dáng lọ hoa như thế nào ?
+ Cách trang trí ?
+ Chất liệu
b. Hoạt động 2 : Cách vẽ lọ hoa
MT: HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của một lọ hoa và vẻ đẹp của chúng.
*CTH: 
- GV giới thiệu cách vẽ
+ Phác khung hình
+ Phác nét tỉ lệ các bộ phận
+ vẽ nét chính
+ Vẽ chi tiết
- GV gợi ý cách trang trí
+ Trang trí theo ý thích
+ Vẽ mùa tự do
c. Hoạt động 3 : Thực hành
*MT: HS biết cách vẽ lọ hoa.
*CTH: 
- GV nhắc nhở thêm HS
- GV giúp HS tìm tỉ lệ các bộ phận
d. Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá
*MT: Yêu thích sản phẩm mình làm ra.
*CTH: 
- GV gọi HS nhận xét
-> GV nhận xét đánh giá
3. Kết luận
Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Quan sát mẫu trang trí hình vuông
* Đánh giá tiết học
- Hát.
- HS làm theo yêu cầu của GV
- HS quan sát
-> Phong phú về : Độ ca, thấp, đặc điểm các bộ phận ( miệng, cổ, thân, đáy )
-> Có nhiều hoạ tiết và cách trang trí khác nhau.
-> Gốm, sứ, thuỷ tinh, sơn mài
- HSQS
- HS làm bài như đã HD
- HS nhận xét bài vẽ của bạn
- HS tự xếp loại bài vẽ theo ý thích
Tiết 1: Thể dục :
đội hình đội ngũ và bài tập rèn luyện tư thế cơ bản
I. Mục tiêu :
1. KT: - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi chuyển hướng phải, trái; đi ngược chướng ngại vật thấp . 
2. KN: - Yêu cầu HS thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác .
3. TĐ: - Thường xuyên tập luyện. 
II. Chuẩn bị: 
GV: - Địa điểm : Trên sân trường. Phương tiện : còi, kẻ vạch cho KT
HS: - vệ sinh nơi tập 
III. Nội dung và phương pháp : 
 Nội dung
 Phương pháp tổ chức
A. HĐ 1: Phần mở đầu :
1. Nhận lớp .
- Cán sự báo cáo sĩ số
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài
2. Khởi động :
- Chạy chậm theo một hàng dọc
- Tập bài TD phát triển chung.
B. HĐ 2: Phần cơ bản
1. Tập hợp hàng ngang, hàng dọc, quay phải, quay trái, di chuyển hướng phải, trái, đi vượt chướng ngại vật thấp.
- GV Kiểm tra theo tổ dưới sự hướng dẫn của GV.
+ Từng tổ lần lượt thực hiện các yêu cầu 1 lần.
- GV nhận xét đánh giá theo hai mức
+ hoàn thành tốt + chưa hoàn thành.
2. Chơi trò chơi. Mèo đuổi chuột
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi
- HS chơi trò chơi
+ ĐH TC
C. HĐ 3: Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- GV nhận xét công bố kết quả KT
- GV giao BTVN
ĐHTT:
 x x x x x
 x x x x x
* ĐHTL: 
 x x x x x
 x x x x x
ĐHKT: 
 x x x x x
 x x x x x
Tiết 1: Thể dục:
sơ kết học kỳ i
I. Mục tiêu:
KT: - Sơ kết học kỳ I
 Chơi trò chơi "Đua ngựa" hoặc trò chơi HS ưa thích. 
2. KN: HS sinh hệ thống được các kiến thức, kỹ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong học tập từ đó cố gắng học tập tốt hơn nữa.
yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động.
3. TĐ: Thường xuyên tập thể dục đẻ nâng cao sức khoẻ
II.Chuẩn bị.
GV:- Địa điểm: Trên sân trường. Phương tiện: Còi, vạch trò chơi.
HS: Vệ sinh sân trường sạch sẽ
III. Nội dung và phương pháp:
 Nội dung
 Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu.
*MT: nắm được nội dung bài học
*CTH: 
1. Nhận lớp.
- Cán sự báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp phổ biến ND bài.
2. KĐ:
- Soay khớp cổ tay cổ chân,
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
B. Phần cơ bản:
1. Sơ kết học kỳ I.
*MT: HS sinh hệ thống được các kiến thức, kỹ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong học tập từ đó cố gắng học tập tốt hơn nữa.
*CTH: 
- GV cùng HS hệ thống lại những kiến thức kỹ năng đã học trong học kỳ I.
+ Tập hợp hàng ngang dóng hàng điểm số.
+ Bài TD phát triển chung.
+ TD rèn luyện tư thế và kỹ năng vận đông cơ bản
+ Trò chơi vận động
- GV nhận xét đánh giá kết quả của HS trong lớp, khen ngợi và biểu dương những HS và tổ làm tốt.
2. HĐ2. Trò chơi đua ngựa.
*MT: biết tham gia chơi tương đối chủ động.
*CTH: 
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi.
-> GV nhận xét.
C. Phần kết thúc.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát .- GV + HS hệ thống bài.- GV giao BTVN.
- ĐHTT
 x x x x
 x x x x
ĐHTL
 x x x x 
 x x x x
ĐHTCHT
- HS chơi trò chơi.

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 3 Tuan on tapTHI.doc