NHẬN XÉT TUẦN 16.
Tiết 2 + 3: Tập đọc + kể truyện
Đ 46- 47: ĐÔI BẠN
I. Mục tiêu:
A. tập đọc:
1. KT: - Hiểu các từ ngữ khó (sơ tán, sao ra, công viên, tuỵet vọng).
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê ( những người sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác) và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.
2. KN: - Chú ý các từ ngữ: Sơ tán, san sát, nườm nượp, lấp lánh, lăn tăn, thất thanh, vùng vẫy, tuyệt vọng, lướt thướt, hốt hoảng
- Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật ( lời kêu cứu, lời bố).
B. Kể chuyện:
- Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu truyện theo gợi ý. Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể phù hợp với từng đoạn.
- Rèn kĩ năng nghe.
Tuần 16: Ngày soạn: 29 – 11 - 2009 Thứ hai ngày 31 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ. Nhận xét tuần 16. Tiết 2 + 3: Tập đọc + kể truyện Đ 46- 47: Đôi bạn I. Mục tiêu: A. tập đọc: 1. KT: - Hiểu các từ ngữ khó (sơ tán, sao ra, công viên, tuỵet vọng). - Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê ( những người sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác) và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn. 2. KN: - Chú ý các từ ngữ: Sơ tán, san sát, nườm nượp, lấp lánh, lăn tăn, thất thanh, vùng vẫy, tuyệt vọng, lướt thướt, hốt hoảng - Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật ( lời kêu cứu, lời bố). B. Kể chuyện: - Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu truyện theo gợi ý. Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể phù hợp với từng đoạn. - Rèn kĩ năng nghe. 3. TĐ: - Biết quan tâm giúp đỡ bạn trong mọi công việc. *HSKKVH: Đọc được 1 đoạn của bài II. Chuẩn bị: GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn. HS: - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc A. Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ - Đọc bài Nhà Rông ở Tây Nguyên? (2HS) - HS + GV nhận xét. * Giới thiệu bài - ghi đầu bài B. Phát triển bài: 1. HĐ 1: Luyện đọc: *MT: - Chú ý các từ ngữ: Sơ tán, san sát, nườm nượp, lấp lánh, lăn tăn, thất thanh, vùng vẫy, tuyệt vọng, lướt thướt, hốt hoảng *CTH: a. GV đọc toàn bài GV hướng dẫn cách đọc b. GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - GV gọi HS giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trong nhóm: 2. HĐ 2: Tìm hiểu bài: *MT: - Trả lời các câu hỏi. Hiểu ý nghĩa của truyện: *CTH: - Thành và mến kết bạn dịp nào? - Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ ? - ở công viên có những gì trò chơi ? - ở công viên Mến có hành động gì đáng khen? - Qua hành động này, em thấy mến có đức tình gì đáng quý? - Em hiểu câu nói người bố em bé như thế nào ? - Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình ? 3. HĐ 3: Luyện đọc lại: *MT: - Củng cố lại cách đọc, luyện đọc diễn cảm bài. *CTH: - GV đọc diễn cảm Đ2 + 3 - GV gọi HS thi đọc - GV nhận xét - ghi điểm 4. HĐ 4: Kể chuyện *MT: - Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu truyện theo gợi ý. Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể phù hợp với từng đoạn. *CTH: 1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào gợi ý, kể lại toàn bộ câu truyệ. 2. Hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu truyện. A. GV mở bảng phụ đã ghi trước gọi ý kể từng đoạn - GV gọi HS kể mẫu - GV yêu cầu kể theo cặp - GV gọi HS thi kể - GV nhận xét - ghi điểm C. Kết luận: * Em nghĩ gì về những người ở làng quê sau khi học bài này? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học - Hát. - 2 HS đọc bài. - 1 HS trả lời. - HS chú ý nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài -HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp - HS giải nghĩa từ mới. - HS đọc theo nhóm 3 - 2HS nối tiếp đọc đoạn 2 và 3. - Kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mỹ ném bom miền Bắc. - Thị xã có nhiều phố,.xe cộ đi lại nườm nượp. - Có cầu trượt, đu quay - Nghe thấy tiếng kêu cứu Mến lập tức lao xuống hồ cứu 1 em bé. - Mến rất dũng cảm,sẵn sàng giúp đỡ người khác.. - HS nêu theo ý hiểu. - Gia đình thành về thị xã nhưng vẫn nhớ đến Mến, bố Thành về lại nơi sơ tán để đón Mến ra chơi. *HSKKVH: - Đánh vần đọc trơn 1 đoạn trong bài. - HS nghe - 3 - 4 HS thi đọc đoạn 3: - HS nhận xét, bình chọn - 1 HS đọc cả bài. - HS nhìn bảng đọc lại - 1HS kể mẫu đoạn 1 - Từng cặp HS tập kể - 3 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn (theo gợi ý) - 1HS kể toàn chuyện - HS nhận xét, bình chọn *HSKKVH: - Đánh vần đọc trơn 1 đoạn trong bài. Tiết 4: Toán: Đ 76: Luyện tập chung. I. Mục tiêu: 1. KT: Củng cố cách tính và giải bài toán có 2 phép tính 2. KN: - Rèn luyện kỹ năng tính và giải bài toán có 2 phép tính 3. TĐ: - HS chăm chỉ học bài,tự giác học tập, yêu thích môn toán. *HSKKVH: - Bước đầu nhận biết được các kiến thức đã học về giải toán. II. Chuẩn bị gv: Phiêú bài tập HS: SGK III Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài: ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ + Gấp 1 số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? (1HS) + Giảm 1 số đi nhiều lần ta làm như thế nào ? (1HS) - HS + GV nhận xét. Giới thiệu bài:- GV giới thiệu trực tiếp. Ghi đầu bài. B. Phát triển bài. 1. HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện tập. *MT: Củng cố về thừa số chưa biết. *CTH: Bài 1. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài vào phiếu bài tập - chữa bài. Bài 2: Luyện chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần mỗi lần giơ bảng Bài 3: HS giải được bài toán có 2 phép tính. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS phân tích bài toán - GV gọi HS nhận xét Bài 4: *MT: Củng cố về gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần. *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV gọi HS nêu quy tắc gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần - Hát. - 1 HS nêu. - 1 HS nêu. HS nêu yêu cầu bài tập cầu HS làm bài vào phiếu bài tập - chữa bài. Thừa số 324 3 150 Thừa số 3 324 4 Tích 972 972 600 - 2HS nêu BT - HS làm vaò bảng con 684 6 845 7 630 9 08 114 14 120 00 70 24 05 0 0 0 0 5 - 2HS đọc yêu cầu bài tập - HS phân tích bài toán. - HS làm vào vở. Bài giải Số máy bơm đã bán là: 36 : 9 = 4 (cái) Số máy bơm còn lại là: 36 - 4 = 32 (cái) Đáp số: 32 cái máy bơm *HSKKVH: Làm bài dưới sự HD của GV - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào phiếu bài tập làm cá nhân- chữa bài Số đã cho 8 12 20 56 4 Thêm 4 đơn vị 12 16 24 60 8 Gấp 4 lần 32 48 80 224 16 Bớt 4 đơn vị 4 8 16 52 0 Giảm đi 4 lần 2 3 5 14 1 - GV gọi HS đọc bài chữa bài - GV nhận xét C. Kết luận - Nêu lại ND bài - Chuẩn bị bài sau. - 2HS *HSKKVH: Làm được 2 cột Tiết 5: Đạo đức: Đ 16: Biết ơn thương binh liệt sĩ (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. KT: HS hiểu: - Thương binh, lịêt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì tổ quốc. - Những việc các em cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ . 2. KN: - HS biết cách làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. 3. TĐ: - HS có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh, gia đình thương binh liệt sĩ. II. Chuẩn bị: *GV: - Tranh minh hoạ truyện: Một chuyến đi bổ ích. Phiếu giao việc. *HS: - Sách, vở. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài: ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ - Thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng? - HS + GV nhận xét. * Giới thiệu bài:- GV giới thiệu trực tiếp. B. Phát triển bài. * Khởi động: HS hát tập thể bài em nhớ các anh a. Hoạt động 1: Phân tích truyện: * Mục tiêu: HS hiểu thế nào là thơng binh, liệt sĩ; có thái độ biết ơn đối với các thương binh và gia đình liệt sĩ. * Cách tiến hành: - GV kể chuyện: Một chuyến đi bổ ích - Đàm thoại + Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27/7 - Qua truyện trên, em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào? + Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với các thương binh liệt sĩ ? * GV kết luận (SGK) b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm * Mục tiêu: HS phân biệt 1 số việc cần làm để tỏ lòng biết ơn thương binh, gia đình liệt sĩ và những việc không lên làm. * Cách tiến hành - GV chia nhóm, phát phiếu giao việc, giao nhiệm vụ cho các nhóm - GV gọi các nhóm trình bày - GV kết luận: Các việc a,b, c là những việc lên làm + Em đã làm những việc gì đối với thương binh, liệt sĩ? - GV nhận xét - tuyên dương C. Kết luận: - Nêu ND bài ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học - Hát. - 2 HS trình bày. - HS chú ý nghe - Đi thăm các cô, chú ở trại điều dưỡng thương binh binh nặng - Là những người đã hi sinh xương máu để giành độc lập, tự do. - Kính trọng, biết ơn - HS nghe - Nhiều HS nhắc lại - Các nhóm nhận phiếu và nhiệm vụ - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm lên trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS tự liên hệ Ngày soạn: 29 – 11 – 2009 Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Thể dục: Đ 31: Bài tập rèn luyện tư thế và kỹ năng vận động cơ bản. I. Mục tiêu: 1. KT: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. - Ôn đi vuợt chướng ngại vật, di chuyển hướng phải, trái. 2. KN: Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. 3. TĐ: HS có ý thức tập luyện TDTT để nâng cao sức khoẻ II. Địa điểm - phương tiện: GV:- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. Phương tiện: Còi, kẻ sẵn các vạch chuẩn bị cho bài tập di chuyển hướng phải, trái. HS: Vệ sinh sân tập III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Phương pháp tổ chức A. HĐ 1: Phần mở đầu *MT: HS nắm được nội dung bài học *CTH: 1. Nhận lớp: - Cán sự báo cáo sĩ số - GV nhận lớp, phổ biến ND bài học 2. Khởi động: - Chạy chậm theo 1 hàng dọc - Khởi động các khớp - Trò chơi: Kết bạn B. HĐ 2: Phần cơ bản MT: Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Ôn đi vuợt chướng ngại vật thấp di chuyển hướng phải, trái. *CTH: 1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. + Tập từ 2 -3 lần liên hoàn các động tác + GV chia tổ cho HS tập luyện - GV quan sát, sửa sai cho HS 2. Ôn đi vuợt chướng ngại vật thấp di chuyển hướng phải, trái. + Cả lớp thực hiện - GV điều khiển - GV quan sát, sai cho HS. - GV cho các tổ thi đua biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, (1 lần) - GV nhận xét đánh giá. 3. Chơi trò chơi: Đua ngựa - GV cho HS khởi động kĩ các khớp, nhắc lại cách phi ngựa. - HS chơi trò chơi - GV quan sát sửa sai. C. HĐ 3: Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát - GV cùng HS hệ thống bài - GV giao bài tập về nhà x x x x x x x x x x ĐHTL x x x x x x x x x x Tiết 2: Chính tả (nghe viết) Đ 31: Đôi bạn I. Mục tiêu: 1. KT: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 3 của truyện Đôi bạn. 2. KN: Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ lẫn: ch/tr, dấu hỏi, dấu ngã 3. TĐ: ... iểm - GV nhận xét bài viết 2. HĐ 2: HD làm bài tập *MT: Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: tr/ch; dấu hỏi /dấu ngã. *CTH: Bài 2: (a) Gọi HS nêu yêu cầu - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. C. Kết luận: - Về nhà học bài, - chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học - Hát. - HS viết bảng con. - HS nghe - 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ, cả lớp đọc thầm. - Câu sáu lùi vào 2 ô so với lề vở. - Câu 8 lùi vào 1 ô so với lề vở - HS đọc thầm lại đoạn thơ - HS luyện viết vào bảng con. - HS ghi đầu bài - HS đọc thầm lại 1 lần đoạn thơ. - HS gấp SGK, nhớ viết bài *HSKKVH: - Nhìn sách chép bài. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - 3 tốp HS (nối tiếp 6 em) nối tiếp nhau làm bài tập. - HS nhận xét. + Công cha - trong nguồn - chảy ra - kính cha - cho tròn - chữ hiếu - HS chữa bài đúng vào vở. Tiết 2: Tập làm văn Đ 15: Nghe kể: Kéo cây lúa lên Nói về thành thị, nông thôn I. Mục tiêu: 1. KT: - Nghe - nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung truyện vui Kéo cây lúa lên. Lời kể vui, khôi hài. 2. KN: - Kể được những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị ) theo gợi ý trong SGK. Bài nói đủ ý nói về nông thôn (thành thị ) 3. TĐ: - Chăm chú học tập, yêu thích môn học. *NDTHMT: Khai thác trược tiếp nội dung bài ở hoạt động 2. *HSKKVH: - Nhắc lại theo bạn. II. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Làm BT1 + 2 (tiết 15) -> (2HS) *Giới thiệu bài - ghi đầu bài B. Phát triển bài. 1. HĐ 1: HD học sinh làm bài tập *MT: - Nghe - nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung truyện vui Kéo cây lúa lên. Lời kể vui, khôi hài. *CTH: Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - GV kể lần thứ nhất cho HS nghe - GV hỏi: + Truyện này có những nhân vật nào? + Khi thấy lúa ở ruộng ở nhà mình bị xấu, chàng ngốc đã làm gì? - Về nhà anh chàng khoe gì với vợ ? + Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao ? +Vì sao cây lúa nhà chàng ngốc bị héo - GV kể lại lần 2 - GV gọi HS thi kể - GV nhận xét ghi điểm. 2. HĐ 2: Làm nhóm. *MT: - Kể được những điều em biết về nông thôn *CTH: Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu GV mở bảng phụ đã viết gợi ý và giúp HS hiểu gợi ý (a) của bài *CHTHMT: - Em đã làm gì để bảo vệ môi trường ở địa phương mình sinh sống? - GV gọi HS trình bày - GV nhận xét, ghi điểm C. Kết luận: - Nêu lại ND bài - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Hát - 2 HS lên bảng làm bài. - 2HS nêu yêu cầu bài tập và gợi ý - HS đọc thầm gợi ý, quan sát tranh minh hoạ. - HS nghe - Chàng ngốc và vợ - Kéo cây lúa lên cho cao hơn ruộng lúa nhà bên cạnh. - Chàng ta khoe đã kéo cây lúa cao hơn ruộng lúa nhà bên cạnh. - Cả ruộng lúa nhà mình héo rũ. - Cây lúa bị kéo lên đứt rễ nên héo rũ. - HS nghe - 1HS giỏi kể lại câu chuyện - Từng cặp HS tập kể - 3 - 4 HS thi kể - HS nhận xét - bình chọn *HSKKVH: - Nhắc lại theo bạn. - 2HS nêu yêu cầu bài tập + gọi ý SGK - HS nói mình chọn nói về đề tài gì - HS nghe - 1 HS làm mẫu - HS nhận xét - 1số HS trình bày bài trước lớp *HSKKVH: - Nhắc lại theo bạn. - HS nhận xét, bình trọn Tiết 3: Toán Đ 80: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. KT: - Giúp HS củng cố về tính giá trị của biểu thức có dạng: 2. KN: - Thực hiện được các phép tính dạng. - Chỉ có các phép tính cộng, trừ. - Chỉ có các phép tính nhân, chia. Dạng cộng, trừ, nhân, chia. 3. TĐ: - Ham thích học toán. *HSKKVH: - Làm được bài tập 1. II. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu qui tắctính giá trị biểu thức khi có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia? (3HS) - HS + GV nhận xét. *Giới thiệu bài.Ghi đầu bài. B. Phát triển bài: 1. HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện tập. *MT: - Thực hiện được các phép tính dạng. Chỉ có các phép tính cộng, trừ. *CTH: Bài 1: (81): Gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm. - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm 2. HĐ 2: *MT: - Thực hiện được các phép tính dạng. Chỉ có các phép tính nhân, chia. *CTH: Bài 2 (81): Gọi HS nêu yêu cầu BT - Gọi HS nêu cách tính ? - Yêu cầu HS làm vào bảng con - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 3. HĐ 3: *MT: - Thực hiện được các phép tính dạng cộng, trừ, nhân, chia. *CTH: Bài 3: (81): Gọi HS nêu yêu cầu BT - Gọi HS nêu cách tính ? - Yêu cầu làm vào nháp - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm Bài 4: áp dụng qui tắc để tính đúng kết quả sau đó nối đúng vào giá trị của biểu thức. - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS làm vào SGK + 1HS lên bảng lớp làm - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, ghi điểm C. Kết luận: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học - Hát. - 3 HS nêu. - 2HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm 125 - 85 + 80 = 40 + 80 = 120 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168 - 2HS nêu yêu cầu - 1HS nêu 375 - 10 x 3 = 375 - 30 = 345 306 + 93 : 3 = 306 + 31 = 337 *HSKKVH: - Làm được bài tập 1. - 2HS nêu yêu cầu BT - 1HS 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 20 x 9 : 2 = 180 : 2 = 90 - 2HS đọc bài; - HS khác nhận xét. *HSKKVH: - Làm được bài tập 1. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS nhận xét bài bạn *HSKKVH: - Làm được bài tập 1. Tiết 4: Mĩ Thuật: Đ 16: Vẽ màu vào hình có sẵn. I. Mục tiêu: 1. KT: - HS hiểu biết hơn về tranh dân gian Việt Nam và vẻ đẹp của nó 2. KN: - Vẽ màu theo ý thích có độ đậm nhạt. 3. TĐ: - HS thích nghệ thuật dân tộc. II. Chuẩn bị - GV: Sưu tầm 1 số tranh dân gian có để tài khác nhau,1 số bài vẽ của HS lớp trước. - HS: Vở tập vẽ Màucác loại III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. * Giới thiệu bài - ghi đầu bài. B. Phát triển bài. * Hoạt động 1: Giới thiệu tranh dân gian. - GV giới thiệu một số tranh dân gian: - Tranh dân gian là các dòng tranh cổ truyền của Việt Nam, có tính nghệ thuật độc đáo * Hoạt động 2: Cách vẽ màu - GV cho HS xem tranh đấu vật + Nêu các hình vẽ ở tranh ? - GV gợi ý để HS tự tìm màu để vẽ: + Có thể vẽ màu nền trước sau đó vẽ màu ở các hình người sau. * Hoạt động 3: Thực hành. * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, khen những bài vẽ đẹp. C. Kết luận: - Sưu tầm thêm tranh dân gian - Tìm tranh ảnh, vẽ về đề tài bộ đội - Hát. - HS quan sát - HS nghe - HS quan sát và nhận xét. - Tranh vẽ các dàng người ngồi các thế vật - HS nghe - HS tự vẽ màu vào hình ý thích - HS nhận xét bài vẽ của bạn Tiết 5: Sinh hoạt lớp: Nhận xét trong tuần 16 I. Chuyên cần. II. Học tập. III. Đạo đức. ..IV. Các hoạt động khác. ..V. Phương hương tuần tới. .. .. Đạo đức: Tiết 16: Biết ơn thương binh liệt sĩ (T2) I. Mục tiêu: - Học sinh biết làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ - HS có thái độ tôn trọng biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ . II. Tài liệu và phương tiện: - Một số bài hát về chủ đề bài học. III. Các hoạt động dạy học. 1. KTBC: Em hiểu thương binh, liệt sĩ kà những người như thế nào? (2HS) - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Xem tranh và kể về những người anh hùng. * Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ hơn về gương chiến đấu, hi sinh của các anh hùng, liệt sĩ thiếu niên. * Tiến hành: - GV chia nhóm và phát triển mỗi nhóm 1 tranh - HS nhận tranh - GV yêu cầu HS thảo luận theo yêu cầu câu hỏi. VD: - HS thảo luận trong nhóm theo câu gọi ý. + Người trong tranh ảnh là ai ? + Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh củânh hùng, liệt sĩ đó? + Hãy hát và đọc một bài thơ về anh hùng, liệt sĩ đó ? - GV gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên duơng b. Hoạt động 2: Báo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương. * Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương có ý thức tham gia hoặc ủng hộ các hoạt động đó * Tiên hành - GV gọi các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả điều tra. - Lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung và nhắc nhở HS tích cực ủng hộ, tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương. c. Hoạt động 3: HS múa hát, đọc thơ, kể chuyện,về chủ đề biết ơn thương binh, liệt sĩ. GV gọi HS - 1 số HS lên hát - 1 số HS đọc thơ - 1số HS kể chuyện - GV nhận xét, tuyên dương - GV nêu kết luận chung: Thương binh liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì tổ quốc. 3. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài * Đánh giá tiết học Ba điều ước I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: Thợ rèn, tấp nập,rình rập, bồng bềnh - Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng; gây ấn tượng ở những từ gợi tả, gợi cảm. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Con người chỉ thực sự sung sướng khi làm điều có ích, được mọi người quý trọng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Đọc thuộc bài: Về quê ngoại (2HS) - Nêu ND bài ? (1HS) - HS + GV nhận xét 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài.Ghi đầu bài B. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài GV hướng dẫn cách đọc b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp + GV gọi HS chia đoạn + GV gọi HS giải nghĩa - Đọc từng đoạn trong nhóm - Đọc đồng thanh c. Tìm hiểu bài: - Nêu 3 điều ước của chàng thợ săn ? - Nếu có 3 điều ước, em sẽ ước những điều gì ? d. Luyện đọc lại - GV gọi HS thi đọc - GV nhận xét ghi điểm 4. Củng cố - dặn dò(5) - Nêu ND chính của bài ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài * Đánh giá tiết học - Hát - 2 HS đọc - HS nghe - HS nối tiếp nhau đọc câu. - 1HS chia đoạn - HS nối tiếp đọc đoạn - HS giải nghĩa từ mới. - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài - Chàng ước được làm vua, sống giữ sự quý trọng của dân làng mới là sự đáng mơ ước. - HS phát biểu. - 4HS tiếp nhau thi đọc 4 đoạn truyện - 1 - 2 HS đọc cả bài. - HS nhận xét
Tài liệu đính kèm: