TUẦN 19
Ngày soạn: 26 – 12 – 2009
Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ
TOÀN TRƯỜNG CHÀO CỜ
NHẬN XÉT TUẦN 18 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 19
Tiết 2 + 3 Tập đọc + kể truyện
HAI BÀ TRƯNG
I. Mục tiêu :
1. KT: - Hiểu ND truyện: ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
2. KN: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dấu câu, giữu các cụm từ, bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của chuyện.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ
TĐ: - Yêu quý tinh thần bất khuất của các anh hùng dân tộc.
*HSKKVH: - Đánh vần đọc trơn 1 đoạn trong bài.
II. Chuẩn bị:
GV: - Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk. Bảng phụ
HS: - Sách giáo khoa.
Tuần 19 Ngày soạn: 26 – 12 – 2009 Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ Toàn trường chào cờ Nhận xét tuần 18 – Phương hướng tuần 19 Tiết 2 + 3 Tập đọc + kể truyện Hai Bà Trưng I. Mục tiêu : 1. KT: - Hiểu ND truyện: ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK 2. KN: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dấu câu, giữu các cụm từ, bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của chuyện. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ TĐ: - Yêu quý tinh thần bất khuất của các anh hùng dân tộc. *HSKKVH: - Đánh vần đọc trơn 1 đoạn trong bài. II. Chuẩn bị: GV: - Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk. Bảng phụ HS: - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học : A. Giới thiệu bài: ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. *Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Phát triển bài. 1. HĐ 1: HD luyện đọc *MT: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : Ruộng nương, lên rừng, lập mưu . - Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện. *CTH: a. GV đọc mẫu toàn bài. - GV HD cách đọc b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . + Đọc từng câu + Đọc từng đoạn trước lớp + Đọc từng đoạn trong nhóm. 2. HĐ 2: Tìm hiểu bài. *MT: - Hiểu ND truyện : ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta. *CTH: - Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta? - 2 Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào? - Vì sao hai bà Trưng khởi nghĩa? - Hãy tìm những chi tiết nói nên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa. - Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào? - Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính hai bà Trưng? 3. HĐ 3: Luyện đọc lại. *MT: - Củng cố nội dung bài. *CTH: - GV đọc diễn cảm 1 đoạn. - GV nhận xét ghi điểm. 4. HĐ 4: Kể chuyện *MT: - Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác; thay đổi giọng kể phù hợp với ND câu chuyện. *CTH: GV nêu nhiệm vụ. HD HS kể từng đoạn theo tranh. - GV nhắc HS. + Cần phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện. + GV treo tranh vẽ và chỉ gợi ý. + Không cần kể đoạn văn hệt theo văn bản SGK. - GV nhận xét ghi điểm. C. Kết luận: - Câu chuyện này giúp các em hiểu được điền gì? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. - Hát. - HS nghe - HS nối tiếp đọc câu - HS nối tiếp đọc đoạn - HS giải nghĩa từ mới - HS đọc theo nhóm 4. - 3 -> 4 HS đọc - Lớp đọc đối thoại lần 1. - Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp ruộng nương - Hai bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí dành lại non sông. - Vì hai bà Trưng yêu nước thương dân, căm thù giặc. -> Hai bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp - Thành trì của giặc lần lượt bị sụp đổ - Vì hai bà là người lãnh đạo và giải phóng nhân dân khỏi ách thống trị *HSKKVH: - Đánh vần đọc trơn 1 đoạn trong bài. - HS nghe - HS thi đọc bài. - HS nhận xét *HSKKVH: - Đánh vần đọc trơn 1 đoạn trong bài. - HS nghe. - HS kể mẫu. - HS nghe. - HS Quan sát lần lượt từng tranh trong SGK. - 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn. -> HS nhận xét *HSKKVH: - Đánh vần đọc trơn 1 đoạn trong bài. Tiết 4: Toán các số có bốn chữ sô. I. Mục tiêu: 1. KT: - Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0) 2. KN: - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra vị trí của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra vị trí của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). 3. TĐ: - Chăm chú nghe giảng ham học hỏi yêu thích môn toán. * HSKKVH: - Nhận biết các số có bốn chữ số II. Chuẩn bị: GV: - Các tấm bìa 100, 10 ô vuông. HS: - Sách, vở. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài: ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ - Trả bài KT - nhận xét. *Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Phát triển bài. 1. HĐ 1: Giới thiệu số có bốn chữ số. *MT: - Nhận biết được số có bốn chữ số, đọc viết được số có 4 chữ số và biết được giá trị của các chữ số theo vị trí của nó theo từng hàng. *CTH: - GV giới thiệu số: 1423 + GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100 ô vuông. + Có bao nhiêu tấm bìa. + Vậy có 10 tấm bìa 100 ô vuông thì có tất cả bao nhiêu ô vuông. - GV yêu cầu. + Lấy 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông. Vậy 4 tấm thì có bao nhiêu ô vuông. - GV nêu yêu cầu. - Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, 3 ô vuông. - GV kẻ bảng ghi tên các hàng. + Hàng đơn vị có mấy đơn vị? + Hàng chục có mấy chục? + Hàng trăm có mấy trăm? + Hàng nghìn có mấy nghìn? - GV gọi đọc số: 1423 + GV hướng dẫn viết: Số nào đứng trước thì viết trươc + Số 1423 là số có mấy chữ số? + Nêu vị trí từng số? - GV gọi HS chỉ. 2. HĐ 2: Thực hành. *MT: - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. *CTH: Bài 1(92): - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm vào SGK. - Gọi HS đọc bài - GV nhận xét - ghi điểm. * Bài 2(93). Củng cố về viết số có 4 chữ số. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi HS đọc bài. - GV nhận xét. Bài 3a,b GV nhận xét C. Kết luận: - Nêu ND bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS lấy quan sát và trả lời tấm bìa có 100 ô vuông - Có 10 tấm. - Có 1000 ô vuông. -> Có 400 ô vuông. -> 3 Đơn vị -> 2 chục. -> 400 -> 1 nghìn - HS nghe - nhiều HS đọc lại. - HS quan sát. -> Là số có 4 chữ số. + Số 1: Hàng nghìn + Số 4: Hàng trăm. + Số 2: Hàng chục. + Số 3: Hàng đơn vị. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm SGK, nêu kết quả. - Viết số: 3442 - Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai. * HSKKVH: - Nhận biết các số có bốn chữ số - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào SGK. a) 1984 -> 1985 -> 1986 -> 1987 -> 1988 ->1989. b) 2681 -> 2682 -> 2683 -> 2684 -> 2685 c) 9512 -> 9513 -> 9514 -> 9515 -> 9516 -> 9517. * HSKKVH: - Nhận biết các số có bốn chữ số HS nêu yêu cầu và tự làm bài 2 HS lên bảng trình bày Dưới lớp nhận xét Tiết 5: Đạo đức Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế I. Mục tiêu : 1. KT: -Bước đầu biết thiếu nhi thế giới đều là anh em, bạn bè, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, không phân biệt màu da, ngôn ngữ. 2. KN: - HS tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường địa phương tổ chức. 3. TĐ: - HS có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác. *NDTHMT: ( HĐ3) Tích hợp lên hệ II. Chuẩn bị: GV: - Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiéu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế. HS: - Tranh ảnh phục vụ bài học. III. Các hoạt động dạy học : A. Giới thiệu bài: ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ - GV cho HS hát bài hát nói về thiếu nhi Việt nam với thiếu nhi Quốc Tế. *Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Phát triển bài. a. Hoạt động 1 : Phân tích thông tin. * Mục tiêu : - HS biết những biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị thiếu nhi quốc tế . - HS hiểu trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè. *Cách tiến hành : - GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 vài tin ngắn về các hoạt động hữu nghị - Giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế . - GV yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu ND và ý nghĩa của các hoạt động đó. - GV gọi HS trình bày * GV kết luận : Các anh em và thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới . b. Hoạt động 2 : Du lịch thế giới * Mục tiêu : - HS biết tìm thêm về các nền văn hoá, về cuộc sống, học tập của các bạn thiếu nhi 1 số nước trên thế giới và trong khu vực. * Cách tiến hành : - GV yêu cầu : mỗi nhóm đóng vai trẻ emcủa 1 nước như : Lào, Cam pu - chia, Thái Lan . Sau dó ra chào, múa hát vad giới thiệu đôi nét về văn hoá của dân tộc đod, về cuộc sống, - GV hỏi : qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nước có điểm gì giống nhau ? * GV kết luận : Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về mùa da, ngôn ngữ, điều kiện sống, . Nhưng có nhiều điểm giống nhau như đều yêu thương mọi người, yêu quê hương, đất nước của mình. c. Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm * Mục tiêu : HS biết được những việc cần làm để tỏ lòng đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. * Cách tiến hành : - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận. *CHTHMT: Liệt kê những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế ? - GV gọi HS trình bày -> GV kết luận: Để thể hiện tình hữu nghị đoàn kết với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách, các em có thể tham gia hoạt động. + Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế. + Tham gia các cuộc giao lưu. + Viết thư gửi ảnh, gửi quà - Lớp, trường em đã làm gì để bày tỏ tình cảm đoàn kết hữu nghị với thếu nhi quốc tế. C. Kết luận: - Sưu tầm tranh ảnh - Vẽ tranh, làm thơ - Hát. - HS nhận phiếu - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày -> Các nhóm khác nhận xét - HS nhận nhiệm vụ và chuẩn bị - HS các nhóm trình bày - Các HS khác đặt câu hỏi để giao lưu cùng nhóm đó. - HS trả lời - HS nhận nhiệm vụ - HS các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. -> HS nhóm khác nhận xét bổ sung. Ngày soạn: 26 – 12 – 2009 Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Thể dục Trò chơi " thỏ nhảy " I. Mục tiêu : 1. KT: - Thực hiện được tập hợp hàng ngang nhanh, trật tự, dóng hàng ngang thẳng, điểm đúng số của mình và triển khai tập bài TD Chơi trò chơi (Thỏ nhẩy) 2. KN: - Yêu cầu thực hiện bài tập rèn luỵên tư thế cơ bản ở mức độ tương đối chính xác. - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được ở mức ban đầu. 3. TĐ: - Thường xuyên tập luyện. II. Chuẩn bị: GV: - Điạ điểm : Trên sân trường, Phương tiện : Còi, dụng cụ HS: - vệ sinh an toàn nơi tập. III. Nội dung và phương pháp lên lớp : Nội dung Phương pháp tổ chức A. HĐ 1: Phần mở đầu : *MT: - Nắm được nội dung yêu cầu bài học. *CTH: 1. Nhận lớp . - Cán sự lớp báo cáo sĩ số - GV nhận lớ, phổ biến ND bài học 2. Khởi động : - Đứng vỗ tay và hát - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp B. HĐ 2: Phần cơ bản : *MT: - Ôn các bài tập rèn luỵên tư thế cơ ... II. Chuẩn bị : GV: - Bảng phụ viết ND bài tập. HS: - Sách vở, bút mực. III. Các hoạt động dạy học : A. Giới thiệu bài: ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ - GV đọc : liên hoan, nên người, lên lớp -> HS + GV nhận xét *Giới thiệu bài: ghi đầu bài B. Phát triển bài: 1. HĐ 1: HD viết bài *MT: Nghe - viết đúng bài chính tả .Trình bàyđúng hình thức văn xuôi. *CTH: - GV đọc bài chính tả - GV HD nắm ND bài + Khi giặc dụ dỗ hứa phong chức tước cho Trần Bình Trọng , Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao ? + Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào ? + Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? + câu nào được đặt trong ngoặc kép ? - GV đọc 1 số tiếng khó : sa vào, dụ dỗ, tước vương, khảng khái -> GV quan sát sửa sai cho HS *HD viết bài vào vở. - GV đọc bài : - GV theo dõi uốn nắn cho HS *Chấm chữa bài : - GV đọc lại bài - GV nhận xét bài viết 2. HĐ 2: HD làm bài bài tập : *MT: - Làm đúng các bài tập điền vào chõ trống ( phân biệt n / l ; iêt / iêc ) *CTH: Bài 2 a : - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - GV cho HS làm bài thi -> GV nhận xét ghi điểm C. Kết luận: - Nêu lại ND bài. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Hát. - 3 HS viết bảng lớp - HS nghe - 2 HS đọc lại - 1 HS đọc chú giải các từ mới - Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất bắc - Trần Bình Trọng yêu nước . - Đầu câu, đầu đoạn, tên riêng - Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc - HS luyện viết vào bảng con - HS nghe viết bài vào vở *HSKKVH: - Nhìn sách giáo khoa viết bài. - HS dùng bút chì soát lỗi - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào Sgk - 3 HS điền thi trên bảng - HS nhận xét a. Nay là - liên lạc - nhiều lần - luồn Sâu nắn tình hình - có lần - ném lựu đạn *HSKKVH: - Nhìn sách giáo khoa viết bài. Tiết 2: Tập làm văn Nghe – Kể Chàng trai làng Phủ ủng I. Mục tiêu : 1.KT: Nghe – kể lại được câu chuyện " chàng trai làng Phủ ủng " 2. KN: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b và c, 3. TĐ: Chú ý nghe kể và thích được kể chuyện II. Chuẩn bị: GV:- Tranh minh hoạ : Chàng trai Phủ ủng Bảng lớp viết 2 câu hỏi gợi ý HếnGK II. Các hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ + Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Phát triển bài a. HĐ1. Bài 1 : *MT: Nghe – kể lại được câu chuyện " chàng trai làng Phủ ủng " *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão . - GV kể chuyện lần 1 + Truyện có những nhân vật nào ? + GV nói thêm về Trần Hưng Đạo - GV kể lần 2 + Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ? + Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi anh chàng trai ? Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô? - GV gọi học sinh kể - Cả lớp và GV nhận xét về cách kể của mỗi HS và từng nhóm b. HĐ2. Bài tập 2 *MT: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b và c, *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV gọi HS đọc bài -> HS+ GV nhận xét. 3. Kết luận - Nêu lại ND bài? ( 1HS ). - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. - Hát. - 2HS nêu yêu cầu BT - 3 HS đọc câu hỏi gợi ý câu chuyện - HS quan sát tranh - HS nghe - Chàng trai làng Phủ ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính - HS nghe - HS nghe - Ngồi đan sọt - Chàng trai mải mê đan sọt không nhìn thấy kiệu của Trần Hưng Đạo đã đến - Vì Trần Hưng Đạo mến trọng tràng trai giàu lòng yêu nước và có tài - HS tập kể - Từng tốp 3 HS kể lại câu chuyện - Các nhóm thi kể - 3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài vào vở - Nhiều HS đọc bài viết Tiết 3: Toán. Số 10.000 - luyện tập. I. Mục tiêu. 1. KT: - Biết số 10.000 ( mười nghìn hoặc 1 vạn) 2. KN: - Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số . 3. TĐ: - Chú ý nghe giảng, sôi nổi phát biểu XD bài. *HSKKVH: - Làm bài theo HD của GV. II. Chuẩn bị: GV: - 10 tấm bức viết 1 HS: - Sách giáo khoa. III. Các HĐ dạy học: A. Giới thiệu bài: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Làm BT 2+3 ( 2HS ) ( tiết 94 ). - HS + GV nhận xét. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Phát triển bài. 1. Hoạt động: giới thiệu số 10.000. * MT: Biết số 10.000 ( mười nghìn hoặc 1 vạn) *CTH: - GV yêu cầu HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm rồi vừa xếp vừa quan sát + Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? - GV yêu cầu HS lấy thêm tiếp 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm 9 tấm bìa - 9000 thêm 1000 là mấy nghìn ? + Số 10.000 gồm mấy chữ số ? 2. HĐ2. Thực hành *MT: Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số .*CTH: Bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm vào vở, - Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải mấy chữ số 0? + Riêng số 10.000 có tận cùng bên phải mấy chữ số 0? Bài 2. Củng cố về số tròn trăm. - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV gọi 2HS lên bảng+ lớp làm vở - GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét Bài 3. Củng cố về số tròn chục - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm vào vở - GV nhận xét ghi điểm Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu - Gọi HS lên bảng+ lớp làm vở - GV nhận xét Bài 5 - Gọi HS nêu yêu cầu - HS làm vở - nêu kết quả 3. Kết luận - Nêu cấu tạo số 10.000?. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. - Hát. - 2 HS lên bảng làm bài. HS quan sát - Có 1.000 - Vài HS dọc 8.000 9.000- nhiều HS đọc - HS thực hiện - 10.000 hoặc 1 vạn - Nhiều học sinh đọc 5 chữ số gồm 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0 - 2 HS nêu yêu cầu BT. - 1.000, 2.000, 3.000, 4.000, 5.000, 6.000, 7.000 8.000, 9.000, 10.000. - HS đọc bài làm - Có 3 chữ số 0 - 4 chữ số 0. - 2 HS nêu yêu cầu BT - 9.300, 9.400, 9.500, 9.600,9.700, 9.800, 9.900 - Vài HS đọc bài - HS nhận xét - 2 HS nêu yêu cầu BT 9.940, 9.950, 9.960, 9.970, 9.980, 9.990 - HS đọc bài - HS nhận xét - 2 HS nêu yêu cầu BT - 9.995, 9.996, 9.997, 9.998, 9.999, 10.000 - HS đọc bài làm - 2 HS nêu yêu cầu + Số liền trước có 2665, 2664. + Số liền sau số 2665; 2666 - HS đọc kết quả- nhận xét Tiết 1. Mĩ thuật ( GV chuyên dạy) Tiết 5: Sinh hoạt lớp. Nhận xét tuần 19 I. Đạo đức: - Ngoan ngoãn, đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo , trong tuần không có hiện tượng mất đoàn kết. II. Học tập: - Đã có ý thức học bài và làm đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp đẫ chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Song bên cạnh đó vẫn còn một số HS chưa có ý thức tự giác trong học tập, chữ viết còn sấu, cẩu thả. còn hay mất trật tự trong giờ học - Giờ truy bài vẫn còn một số HS hay mất trật tự. III. Chuyên cần: - Nhìn chung các em đều có ý thức đi học đầy đủ, trong tuần không có HS nào nghỉ học tự do hay đi học muộn. VI. Thể dục- Vệ sinh: - Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ. - Vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng. V. phương hướng tuần sau: Khắc phục những tồn tại trong tuần trước . Phát huy những gì đã làm được. Ưu điểm .2. Nhược điểm .3. Phương hướng tuần sau . Tiết 5: TCTV Luyện viết I. Mục tiêu : 1. KT: - Nghe - viết đúng bài chính tả . 2. KN: Trình bàyđúng hình thức văn xuôi. 3. TĐ: - Chú ý nghe viết chính xác nắn nót từng chữ. *HSKKVH: - Nhìn sách giáo khoa viết bài. II. Chuẩn bị : GV: - Bảng phụ viết ND bài tập. HS: - Sách vở, bút mực. III. Các hoạt động dạy học : A. Giới thiệu bài: ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ *Giới thiệu bài: ghi đầu bài B. Phát triển bài: 1. HĐ 1: HD viết bài *MT: Nghe - viết đúng bài chính tả .Trình bàyđúng hình thức văn xuôi. *CTH: - GV đọc bài chính tả - GV HD nắm ND bài + Khi giặc dụ dỗ hứa phong chức tước cho Trần Bình Trọng , Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao ? + Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào ? + Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? + câu nào được đặt trong ngoặc kép ? - GV đọc 1 số tiếng khó : sa vào, dụ dỗ, tước vương, khảng khái -> GV quan sát sửa sai cho HS *HD viết bài vào vở. - GV đọc bài : - GV theo dõi uốn nắn cho HS *Chấm chữa bài : - GV đọc lại bài - GV nhận xét bài viết C. Kết luận: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Hát. - HS nghe - 2 HS đọc lại - 1 HS đọc chú giải các từ mới - Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất bắc - Trần Bình Trọng yêu nước . - Đầu câu, đầu đoạn, tên riêng - Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc - HS luyện viết vào bảng con - HS nghe viết bài vào vở *HSKKVH: - Nhìn sách giáo khoa viết bài. - HS dùng bút chì soát lỗi Tiết 4: Mĩ thuật Vẽ trang trí: Trang trí hình vuông I. Mục tiêu: 1. KT: - HS hiểu các cách sắp xếp hoạ tiết và sử dụng màu sắc khác nhau trong hình vuông. 2. KN: - HS biết cách trang trí hình vuông. - Trang trí được hình vuông. 3. TĐ: - Yêu quý sản phẩm của mình cũng như của người khác làm gia. II. Chuẩn bị: GV: - 1 số đồ vật HV có trang trí. Hình gợi ý cách trang trí hình vuông. HS: - Giấy vẽ, bút chì, màu. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. *Giới thiệu bài - ghi đầu bài. B. Phát triển bài. 1. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. *MT: - HS nhận xét mẫu. *CTH: GV cho HS xem một vài bài trang trí HV. + Nêu cách sắp xếp hoạ tiết. + Nêu cách vẽ màu. 2. HĐ 2: Cách trang trí HV. *MT: - HS hiểu cách sắp xếp hoạ tiết và sử dụng màu sắc khác nhau trong hình vuông. *CTH: - GV hướng dẫn + Vẽ HV kẻ các đường trục. + Vẽ hình mảng, vẽ các hoạ tiết 3. HĐ 3: Thực hành *MT: - HS biết cách trang trí hình vuông. - Trang trí được hình vuông và màu theo ý thích. *CTH: - GV gọi HS vẽ thực hành + Không dùng quá nhiều màu. + Vẽ màu hoạ chính trước, màu hoạ phụ sau. + Màu có đậm nhạt cho rõ 4. HĐ 4: Nhận xét đánh giá. - GV chọn một số bài vẽ đẹp. C. Kết luận: - Về nhà sưu tầm tranh vẽ ngày tết, ngày hội. - Hát. - HS quan sát. -> Hoạ tiết lớn ở giữa, hoạ tiết nhỏ ở bốn xung quanh, hoạ tiết giống nhau vẽ bằng nhau và cùng màu, cùng độ đậm nhạt + Màu ở trọng tâm có đậm nhạt. - HS nghe. - HS thực hành vào vở - HS quan sát nhận xét và xếp loại. - HS tìm ra bài vẽ mình thích. Tiết 2. Âm nhạc: (GV chuyên dạy)
Tài liệu đính kèm: