Thiết bài học khối lớp 3 - Tuần thứ 26

Thiết bài học khối lớp 3 - Tuần thứ 26

TUẦN 26

Ngày soạn : 27 – 2 - 2010.

Ngày giảng : Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010

Tiết 1 : Chào cờ

NHẬN XÉT TUẦN 25 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 26.

Tiết 2+3 : Tập đọc – Kể chuyện

SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ

I. Mục tiêu

1. KT: - Biết nghắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

2. KN: - Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với nước với nhân dân. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.

- Trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.

*Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

3. TĐ: - Gìn giữ và bảo vệ truyền thống của dân tộc.

II.Chuẩn bị:

* GV: - Tranh ảnh theo nội dung bài.

* HS: - Sách giáo khoa.

 

doc 34 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 429Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết bài học khối lớp 3 - Tuần thứ 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Ngày soạn : 27 – 2 - 2010. 
Ngày giảng : Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010
Tiết 1 : Chào cờ 
Nhận xét tuần 25 – Phương hướng tuần 26.
Tiết 2+3 : Tập đọc – Kể chuyện
Sự tích lễ hội chử đồng tử
I. Mục tiêu
1. KT: - Biết nghắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 
2. KN: - Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với nước với nhân dân. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.
- Trả lời các câu hỏi sách giáo khoa. 
*Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
3. TĐ: - Gìn giữ và bảo vệ truyền thống của dân tộc. 
II.Chuẩn bị: 
* GV: - Tranh ảnh theo nội dung bài. 
* HS: - Sách giáo khoa. 
III: Các hoạt động dạy – học 
A. Giới thiệu bài: 
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV nhận xét 
3. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp.
B. Phát triển bài: 
- Đọc bài Hội đua voi ở Tây Nguyên + trả lời ND bài.
1. HĐ 1: Luyện đọc + giải nghĩa từ:
*MT: - Biết nghắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 
*CTH: 
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
- HS nghe
- GV hướng dẫn cách đọc.
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng.
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS đọc phần chú gải trong SGK 
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N2
- Đọc toàn bài 
2. HĐ 2: Tìm hiểu bài.
*MT: - Trả lời các câu hỏi sách giáo khoa. 
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện.
*CTH: 
- Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ?
- Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có chiếc khố mặc chung
- Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào?
- Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình. Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng chỗ đó.
- Vì sao Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử
- Công chúa cảm đôngh khi biết cảnh nhà của Chử Đồng Tử ..
- Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làng những việc gì?
- Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải
- Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ?
- Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi.
* HSKKVH: - Đọc trơn một đoạn trong bài. 
3. HĐ 3: Luyện đọc lại.
*MT: - Củng cố lại cách đọc. 
*CTH: 
- GV đọc diễn cảm Đ1, 2 
- HD cách đọc
- HS nghe 
- 1vài HS thi đọc đoạn văn
- 1HS đọc cả truyện
* HSKKVH: - Đọc trơn một đoạn trong bài. - HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm
4. HĐ 4: HD kể chuyện 
*MT: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
*CTH: 
- GV nêu nhiệm vụ 
- HS nghe
- HD học sinh làm bài tập.
a. Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn.
- GV nêu yêu cầu 
- HS quan sát từng tranh minh hoạ, nhớ ND từng đoạn truyện, đặt tên cho từng đoạn.
- GV gọi HS đọc bài 
- HS nêu kq
b. Kể lại từng đoạn câu chuyện
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
* HSKKVH: - Đọc trơn một đoạn trong bài. - HS nhận xét
- GV nhận xét , ghi điểm
C. Kết luận:
- Nêu ND chính của bài?
- 2HS
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
Tiết 4 : Toán
Đ 126: Luyện tập
I. Mục tiêu
1. KT: - Củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học.
2. KN: - Biết cách sử dụng tiền Vịêt Nam với các mệnh giá đã học. 
- Biết cộng, trừ trên các số đơn vị là đồng.
- Biết giải các bài toán liên quan đến tiền tệ.
3. TĐ: - Chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài. 
II. Chuẩn bị: 
*GV: -Tiền các mệnh giá theo bài học. 
*HS: - Sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy học. 
A. Giới thiệu bài: 
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV nhận xét 
3. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp. 
B. Phát triển bài: 
1. HĐ 1: Bài 1: 
*MT: - Củng cố về tiền Việt Nam 
*CTH: 
- Làm lại BT 2 + 3 (tiết 125) (2HS)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp - nêu miệng kết quả
- GV gọi HS nêu kết quả ?
- Chiếc ví ở hình (c) là nhiều tiền nhất (10000đ)
- GV nhận xét
- HS nhận xét
2. HĐ 2: Bài 2 ý a, b. 
*MT: - Củng cố về đổi tiền, cộng trừ có ĐV là đồng.
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm nháp - nêu kết quả 
a. Lấy 1 tờ giấy bạc 2000đ, 1 tờ giấy bạc 1000đ, 1 tờ 500đ, 1 tờ 100đ thì được 3600đ
- GV nhận xét ghi điểm
b. Lấy 1 tờ giấy bạc 50000đ, 1 tờ 2000đ 1 tờ 500 đ thì được 7500 đ
c. Lấy 1 tờ 2000đ, 2 tờ 500đ và 1 tờ 100đ thì được 3100đ
3. HĐ 3: Bài 3.
* MT: - Rèn kỹ năng cộng, trừ trên các số đơn vị là đồng.
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu và quan sát 
+ Tranh vẽ những đồ vật nào ? Giá của từng đồ vật là bao nhiêu ?
- Bút máy 4000đ, hộp sáp màu 5000đ thước kẻ 2000 đ.
+ Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền ?
- Tức là mua hết tiền không thừa, không thiếu.
- GV gọi HS nêu kết quả 
- HS nêu
+ Mai có đủ tiền mua kéo, còn thừa tiền để mua thước kẻ.
+ Nam đủ tiền mua 1 thước kẻ, 1 hộp sáp màu
4. HĐ 4: Bài 4.
*MT: - Giải được bài toán có liên quan đến đơn vị tiền tệ.
*CTH: 
- GV gọi HS đọc bài 
- 2 HS đọc yêu cầu bài 
- 2 HS phân tích bài 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
 Tóm tắt :
 Bài giải :
 Sữa : 6700đ
Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói kẹo là:
 Kẹo : 2300đ
 6700 + 2300 = 9000 ( đồng ) 
Đưa cho 2 người bán : 10.000đ
Số tiềncô bán hàng phải trả lại là :
 10.000 - 9000 = 1000 ( đồng ) 
 Đáp số : 1000 đồng 
- GV gọi HS đọc bài 
- 2 HSđọc 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm 
C. Kết luận:
Tiết 5 : Đạo đức
Đ 26 : tôn trọng thư từ , tài sản của người khác
I. Mục tiêu:
1. KT: - Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ tài sản của người khác. 
2. KN: - Biết: Không sâm phạm thư từ tài sản của người khác. 
- Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người.
3. TĐ: - HS có thái độ tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Phiếu học tập (HĐ1)
*HS: - Cặp sách, thư, quyển truyện để chơi đóng vai 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài: 
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp. 
B. Phát triển bài: 
1. HĐ 1: Nhận xét hành vi:
* MT: HS có kĩ năng nhận xét những hành vi liên quan đến tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
* CTH:
- GV phát phiếu giao việc có ghi các tình huống lên bảng
- HS nhận xét tình huống sau đó từng cặp HS thảo luận để nhận xét xem hành vi nào sai.
- GV gọi HS trình bày 
- Đại diện 1 số cặp trình bày 
- HS nhận xét
* GV kết luận về từng nội dung 
+ Tình huốnga: sai
+ Tình huống b: đúng
+ Tình huống c: sai
2. HĐ 2: Đóng vai
*MT: HS có kĩ năng thực hiện 1 số hành động thể hiện sự tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
*CTH:
- GV yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi đóng vai theo tình huống đã ghi trong phiếu
- HS nhận tình huống
- HS thảo luận theo nhóm bằng đóng vai trong nhóm.
- GV gọi các nhóm trình bày 
- 1 số nhóm trình bày trò chơi trước lớp 
- HS nhận xét.
* GV kết luận
- TH1: Khi bạn quay về lớp thì hỏi mượn chứ không tự ý lấy đọc.
- TH 2: Khuyên ngăn các bạn không làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho Thịnh.
* Kết luận chung: Thư từ, tài sản của mỗi người thuộc về riêng họ , không ai được xâm phạm. Tự ý, đọc thư.
C. Kết luận:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn : 27 – 2 - 2010. 
Ngày giảng : Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010
Tiết 1 : Thể dục
Nhảy dây . trò chơi “hoàng anh , hoàng yến”
I. Mục tiêu:
1. KT: Biết cáh nhảy dây kiểu chụm 2 chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động tác tiếp đất nhẹ nhàng, nhịp điệu.
Học trò chơi: " Hoàng anh hoàng yến ". 
2. KN: Biết cách thực hiện bài TD phát triển chung với hoa và cờ. 
3. TĐ: Thường xuyên tập luyện để nâng cao sức khoẻ
II. Chuẩn bị:
GV: Phương tiện: còi, dây nhảy, 1 HS 2 lá cờ nhỏ cầm tay
HS: Sân trường, VS an toàn nơi tập
III. Nộidung và phương pháp :
 Nội dung 
Đ/ lượng 
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu 
*MT: HS nắm được nội dung bài học
*CTH: 
5 - 6'
1. Nhận lớp:
- ĐHTT
- Cán sự báo cáo sĩ số
x x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND
x x x x x
2. KĐ:
- Đi thường hít thở sâu
- Trò chơi: Tìm những con vật bay được
B. Phần cơ bản
*MT: Biết cáh nhảy dây kiểu chụm 2 chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động tác tiếp đất nhẹ nhàng, nhịp điệu. Biết cách thực hiện bài TD phát triển chung với hoa và cờ. 
Học trò chơi: "Hoàng anh hoàng yến ". 
*CTH: 
25'
1. Ôn tập TD khác chung với cờ 
- ĐHTL:
 x x x 
 x x x 
- GV thực hiện, mẫu 1->2 động tác để HS quan sát.
- Lần 1: GV hô - HS tập
- Lần 2: Cán sự hô - HS tập
2. Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân
- Các tổ tập theo khu vực đã quy định.
- GV quan sát, HD thêm
3. Học trò chơi: Hoàng Anh, Hoàng Yừn
- GV nêu tên trò chơi 
- HS chơi thử 
- HS chơi trò chơi
C. HĐ 3: Phần kết thúc
*MT: Tổng kết giờ học
*CTH: 
5'
- Đi chậm theo vòng tròn, vừa đi vừa hít thở sâu 
- ĐHXL
- GV + HS hệ thống bài 
x x x x x
- GV nhận xét tiết học, giao BTVN
x x x x x
Tiết 2: Chính tả (nghe viết)
Đ 51: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
I. Mục tiêu:
1. KT: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
2. KN: - Làm đúng bài tập (2) a / b. 
3. TĐ: - Chú ý nghe giảng để viết bài chính xác. 
II. Chuẩn bị: 
* GV: - 3 - 4 tờ phiếu viết ND bài 2a.
*HS: - Sách vở, bút mực. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài: 
- ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ.
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp. 
B. Phát triển bài: 
1. HĐ 1: Hướng dẫn chuẩnbị:
*MT: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
*CTH: 
- GV đọc 1 lần đoạn chính tả 
- Chớp trắng, em trông (HS viết bảng con)
- HS nghe
- 2HS đọc lại 
* Đoạn viết có mấy câu ?
- HS nêu
+ Những chữ cái đầu viết như thế nào?
- Viết hoa
- GV đọc 1 số tiếng khó: Nuôi tằm, dệt vải, Chử Đồng Tử, hiển linh.
- HS nghe, luyện viết vào bảng con.
*HD viết bài chính tả. 
- GV đọc đoạn viết 
- HS viết vào vở
*HSKKVH: - Nhìn SGK viết bài. 
GV theo dõi, uấn nắn cho HS
* Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở, soát lỗi
- GV thu vở chấm điể ...  HS quan sát hình con cá trong SGK.
- HS quan sát theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển thảo luận câu hỏi.
- GV nêu câu hỏi thảo luận:
+ Chỉ và nói tên các con cá có trong hình? Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng?
+ Bên ngoài của cá thường có gì bảo vệ ?
Bên trong cá có xương sống không ?
- Đại diện nhóm trình bày 
- Mỗi nhóm giới thiệu một con cá - nhóm khác nhận xét.
+ Hãy rút ra đặc điểm chung của con cá ?
*CHTHMT: - Chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trường nước? 
- Vài HS nêu
* Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước. Thở bằng mang, cơ thể thường có vảy bao phủ, có vây.
b. HĐ 2: Thảo luận 
* MT: Thảo luận ích lợi của cá.
* CTH:
- GV nêu câu hỏi:
+ Kể tên 1 số loài cá nước ngọt và nước mặn mà em biết?
- HS thảo luận nhóm theo câu hỏi của giáo viên.
+ Nêu ích lợi của cá ?
+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến mà em biết ?
- Đại diện các nhóm trình bày
* GV kết luận: Phần lớn các loài cá được xử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ dưỡng chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người
C. Kết luận:
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học.
- HS nhận xét.
Tiết 5: Tăng cường Tiếng Việt: 
Luyện viết bài: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
I. Mục tiêu:
1. KT: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
2. KN: - Viết chính sác, trình bày sạch sẽ vào vở luyện viết. 
3. TĐ: - Chú ý nghe giảng để viết bài chính xác. 
II. Chuẩn bị: 
* GV: - 3 - 4 tờ phiếu viết ND bài 2a.
*HS: - Sách vở, bút mực. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài: 
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp. 
B. Phát triển bài: 
1. HĐ 1: Hướng dẫn chuẩnbị:
*MT: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
*CTH: 
- GV đọc 1 lần đoạn chính tả 
- HS nghe
- 2HS đọc lại 
* Đoạn viết có mấy câu ?
- HS nêu
+ Những chữ cái đầu viết như thế nào?
- Viết hoa
- GV đọc 1 số tiếng khó: Nuôi tằm, dệt vải, Chử Đồng Tử, hiển linh.
- HS nghe, luyện viết vào bảng con.
*HD viết bài chính tả. 
- GV đọc đoạn viết 
- HS viết vào vở
*HSKKVH: - Nhìn SGK viết bài. 
GV theo dõi, uấn nắn cho HS
C. Kết luận:
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học.
Tiết 1 : Mĩ thuật
Đ 26: Tập nặn tạo dáng nặn hoặc Xé dán hình con vật.
I. Mục tiêu:
1. KT: - HS nhận biết được đặc điểm, hình khối của các con vật.
 - Biết cách nặn hoặc vẽ xé dán và tạo dáng con vật. 
2. TĐ: - Nặn hoặc vẽ hoặc xé dán và tạo dáng con vật. 
3. TĐ: - Biết chăm sóc và yêu cầu các con vật.
*NDTHMT: - Liên hệ ở hoạt động 1. 
II. Chuẩn bị:
GV: - Sưu tầm trang, ảnh một số con vật.
HS: - Giấy màu.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Giới thiệu bài: 
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp. 
B. Phát triển bài: 
1. HĐ1: Quan sát, nhận xét.
*MT: - HS nhận biết được đặc điểm, hình khối của các con vật.
*CTH: 
- GV giới thiệu về một số bài xé dán
- HS quan sát + trả lời
+ Nêu tên con vật?
- Gà, mèo..
+ Hình dáng, màu sắc của chúng?
- Hình dài, ngắn. màu vàng, đen
+ Nêu các bộ phận chính của con vật?
*CHTHMT: 
- Em đã làm gì để bảo vệ chăm sóc vật nuôi trong gia đình?
- Chăn nuôi, chuồng trại phải làm như thế nào để bảo vệ môi trường? 
- Đầu, mình, chân.
2. HĐ 2: Cách xé dán con vật
*MT: - Biết cách nặn hoặc vẽ xé dán và tạo dáng con vật. 
*CTH: 
- GV cho HS xem lại 1 số bài xé dán để HS biết cách làm.
- HS quan sát.
- GV hướng dẫn:
- HS nghe.
+ Xé từng bộ phận: đầu, mình, thân
+ Xếp hình cho phù hợp với
+ Dán hình.
+ Có thể dán thêm hình cỏ, cây.
3. HĐ 3: Thực hành:
*MT: - Nặn hoặc vẽ hoặc xé dán và tạo dáng con vật.
*CTH: 
- HS làm bài.
- GV quan sát, HD thêm cho HS
4. HĐ 4: Nhận xét, đánh giá 
- GV giới thiệu 1 số bài vẽ đã hoàn thành.
- HS quan sát, nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Kết luận: 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Tăng cường Toán.
luyện toán về thống kê số liệu. 
I. Mục tiêu: 
1. KT: - Củng cố các kién thức kĩ năng về thống kê số liệu. 
2. KN: - Biết đọc, phân tích, xử lý số liệu của một dãy số và bảng số liệu đơn giản.
3. TĐ: - Chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài. 
II. Chuẩn bị:
*GV: - Các bảng số liệu trong bài học.
*HS: - Sách vở. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài: 
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp. 
B. Phát triển bài: 
1. HĐ 1: Bài 1:
*MT: - Rèn kĩ năng xử lý số liệu của dãy số liệu.
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Điền số liệu thích hợp vào bảng
+ Các số liệu đã cho có ND gì ?
- Là số ngô gia đình chị út.
+ Nêu số ngô gia đình chị út thu hoạch ở tứng năm ?
- HS nêu.
- GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu
- HS quan sát 
+ Ô trống thứ nhất ta điền số nào? vì sao?
- Điền số 4200 kg, vì số trong ô trống này là số kg thóc gia đình chị út thu hoạch năm 2001
- HS làm bài vào phiếu bài tập
*HSKKVH: Làm bài theo HD Của các bạn.
- GV nhẫn xét - ghi điểm
2. HĐ 2: Bài 2 
* MT:- Rèn kĩ năng phân tích xử lý trong bảng số liệu.
*CTH: 
- Bảng thống kê ND gì?
- Bảng thống kê số cây nhà Vân trồng được trong 4 năm ..
- nhà Vân trồng được mấy loại cây ?
- 2 loại cây
- Hãy nêu số cây trồng được của mỗi năm theo từng loại ?
- Năm 2000 trồng được 1875 cây thông và 1745 cây bạch đàn
- Năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 bao nhiêu cây bạch đàn ?
- Số cây bạch đàn năm năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 là:
2165 - 1745 = 420 (cây)
- GV gọi HS làm phần (b)
- 1HS lên bảng + lớp làm vào vở.
Số cây thông và cây bạch đàn trồng được là:
- GV nhận xét
2540 + 2515 = 5055 (cây)
*HSKKVH: Làm bài theo HD Của các bạn. 
C. Kết luận:
- Nêu ND bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Ngày soạn : 27 – 2 - 2010. 
Ngày giảng : Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010
Tiết 1 : Chính tả ( Nghe – viết )
Đ 52 : Rước đèn ông sao
I. Mục tiêu: 
1. KT: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
2. KN: - Làm đúng bài tập (2) a / b. 
3. TĐ: - Chú ý nghe giảng để viết bài chính xác. 
II. Chuẩn bị: 
* GV: - 3 - 4 tờ phiếu viết ND bài 2a.
*HS: - Sách vở, bút mực. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài: 
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV nhận xét 
3. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp. 
B. Phát triển bài: 
1. HĐ 1: Hướng dẫn chuẩnbị:
*MT: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
*CTH: 
- GV đọc 1 lần đoạn viết 
- GV đọc; dập dềnh, giặt giũ, dí dỏm (HS viết bảng con)
- HS nghe 
- 2HS đọc lại
+ Mâm cỗ Trung Thu của Tám có gì ?
- Có bưởi, ổi, chuối, mít
+ Đoạn văn có mấy câu
- 4 câu
+ Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa, Vì sao?
- Những chữ đầu câu tên riêng
- GV đọc 1 số tiếng khó: sắm, quả bưởi, xung quanh
- HS luyện viết vào bảng con
*HD viết bài.
- GV đọc bài viết 
- HS nghe - viết bài 
*HSKKVH: - Nhìn SGK viết bài.
- GV theo dõi uấn nắn cho HS 
* Chấm chữa bài.
- GV đọc lại đoạn viết 
- HS đổi vở - soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
2. HĐ 2: Bài tập 2.
*MT: - Làm đúng bài tập (2) a / b. 
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào SGK
- GV dán 3 tờ phiếu 
- 3 nhóm HS thi tiếp sức
- Các nhóm đọc kết quả 
R, rổ, rá, rùa,rắn..
d: dao, dây, dế
gi: giường, giày da, gián, giao 
*HSKKVH: - Nhìn SGK viết bài.
- GV nhẫn xét - ghi điểm
C. Kết luận:
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học.
Tiết 2: Tập làm văn
Đ 26: Kể về một ngày hội
I. Mục tiêu:
1. KT: - Bước đầu biết kể về 1 ngày hội theo các, gợi ý.
2. KN: - Viết được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn khoảng 5 câu.
3. TĐ: - Chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài. 
II. Chuẩn bị: 
* GV: - Tranh ảnh sách giáo khoa. 
*HS: - Sách vở. 
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài: 
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV nhận xét 
3. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp. 
B. Phát triển bài: 
1. HĐ 1: Bài tập 1.
*MT: - Bước đầu biết kể về 1 ngày hội theo các, gợi ý.
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- Kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội ở bức tranh 1?
- 2HS nêu
+ Em chọn kể về ngày hội nào ?
- HS phát biểu
- GV nhắc HS: Bài tập yêu cầu kể về 1 ngày hội nhưng các em có thể kể về 1 lễ hội vì trong lễ hội có cả pt hội
- HS nghe
+ Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câu chuyện của mình. Tuy nhiên vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội.
- 1HS giỏi kể mẫu 
- Vài HS kể trước lớp
- HS nhận xét, bình chọn
*HSKKVH: - Kể theo các ban trong nhóm. 
- GV nhận xét - ghi điểm
2. HĐ 2: Bài tập 2.
*MT: - Viết được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn khoảng 5 câu.
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV chỉ viết các điều các em vừa kể và những trò vui trong ngày hội.
Viết thành 1 đoạn văn liền mạch khoảng 5 câu
- HS nghe - HS viết vào vở 
- 1 số HS đọc bài viết 
- HS nhận xét.
*HSKKVH: - Viết 2 - 3 câu. 
- GV thu vở chấm 1 số bài 
C. Kết luận:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán
Đ 130: Kiểm tra giữa học kì II.
I. Đề bài:
Tiết 5: Sinh hoạt lớp.
 Nhận xét tuần 26
I. Chuyên cần:
- Nhìn chung các em đều có ý thức đi học đầy đủ, trong tuần không có HS nào nghỉ học tự do hay đi học muộn.
II. Học tập:
- Đã có ý thức học bài và làm đầy đủ trớc khi đến lớp, trong lớp đẫ chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Song bên cạnh đó vẫn còn một số HS cha có ý thức tự giác trong học tập, chữ viết còn sấu, cẩu thả. còn hay mất trật tự trong giờ học. 
- Giờ truy bài vẫn còn một số HS hay mất trật tự.
III. Đạo đức:
- Ngoan ngoãn, đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo , trong tuần không có hiện tượng mất đoàn kết.
VI. Thể dục- Vệ sinh:
- Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ. 
- Vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng.
V. Các hoạt động khác:
- Tham gia đầy đủ, nhiệt tình.
VI. phương phướng tuần sau:
Khắc phục những tồn tại trong tuần trước .
Phát huy những gì đã làm được.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 3 Tuan 26THI.doc