Thiết bài học khối lớp 3 - Tuần thứ 3 năm 2010

Thiết bài học khối lớp 3 - Tuần thứ 3 năm 2010

Tuần 3

Ngày giảng: Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010

Tiết 1: Chào cờ

NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN 3

Tiết 2 + 3 Tập đọc – kể chuyện :

CHIẾC ÁO LEN

I. Mục tiêu:

KT: Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với người dẫn chuyện,

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau . (TL được các câu hỏi 1,2,3,4).

KN – Kể lại từng đoạn câu chuyện theo gợi ý .

HS KG biết kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan,

TĐ: Có thái độ và đồng tình với những người biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến người khác.

*HSKK: Đọc được toàn bài

 

doc 33 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 406Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết bài học khối lớp 3 - Tuần thứ 3 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Ngày giảng: Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
nhận xét đầu tuần 3
Tiết 2 + 3 Tập đọc – kể chuyện :
Chiếc áo len
I. Mục tiêu: 
KT: Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với người dẫn chuyện, 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau . (TL được các câu hỏi 1,2,3,4).
KN – Kể lại từng đoạn câu chuyện theo gợi ý .
HS KG biết kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan, 
TĐ: Có thái độ và đồng tình với những người biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến người khác.
*HSKK: Đọc được toàn bài
II.Chuẩn bị: 
1. GV:- Tranh minh hoạ bài học
 - Giấy tô ki viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện
2. HS: SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
A.Giới thiệu bài
- ổn định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ+ 2HS đọc bài “Cô giáo tí hon ” và trả lời câu hỏi.
B.Phát triển bài
1.HĐ1. Luyện đọc: 
*MT: Đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm ; lạnh buốt, lất phất rường, phụng phịu. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, giấu phẩy, giữa các cụm từ.
*CTH:
a. GV đọc toàn bài
- GV tóm tắt nội dung bài:
- HS chú ý nghe.
- GV hướng dẫn cách đọc.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu 
- HS đọc tiếp nối từng câu + luyện đọc đúng
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS chia đoạn 
+ GV hướng dẫn đọc những câu văn dài 
- Vài HS đọc lại
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- HS giải nghĩa 1 số từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Học sinh đọc theo nhóm 4.
- 2 nhóm đọc tiếp nối nhau Đ1 -> 4
- 3 HS đọc nối tiếp Đ2 + 3 + 4.
2. HĐ2. Tìm hiểu bài:
*MT:- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.
*HSKK: Đọc được toàn bài
*CTH:
* HS đọc thầm đoạn1:
- Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào?
- áo màu vàng, có dây đeo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm .
- Vì sao Lan dỗi mẹ 
- Vì mẹ nói rằng không thể chiếc áo đắt tiền như vậy được.
- Anh Tuấn nói với mẹ những gì?
- Mẹ dành hết số tiền mua áo cho em Lan con không cần thêm áo.......
- Vì sao Lan ân hận?
- HS thảo luận nhóm – phát biểu.
- Tìm một tên khác cho truyện?
- Mẹ và 2 con, cô bé ngoan...
- Các em có bao giờ đòi mẹ mua cho những thứ đắt tiền làm bố mẹ phải lo lắng không?
- HS liên hệ
3. HĐ3. Luyện đọc lại:
*MT:- Nắm được diễn biến của câu chuyện.
*CTH:
- 2HS đọc lại toàn bài
- GV hướng dẫn đọc câu
- HS nhận vai thi đọc lại truyện
( 3 nhóm )
- GV nhận xét chung
- Lớp nhận xét – bình chọn nhóm đọc hay nhất.
4. HĐ4. Kể chuyện
*MT: Dựa vào gợi ý trong SGK, HS biết nhập vai kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung; biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt.
*HSKK: Đọc được toàn bài
*CTH:
a. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn câu chuyện: Chiếc áo len theo lời của Lan.
b. Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
*. Giúp HS nắm được nhiệm vụ 
- 1HS đọc đề bài và gợi ý trong SGK.
Lớp đọc thầm theo
- GV giải thích:
+ Kể theo gợi ý: Gợi ý là điểm tựa để nhớ các ý trong truyện.
+ Kể theo lời của Lan: Kể theo cách nhập vai không giống y nguyên văn bản.
*. Kể mẫu đoạn 1:
- GV mở bảng phụ viết sẵn gợi ý.
- 1HS đọc 3 gợi ý kể mẫu theo đoạn. 1HS kể theo lời bạn Lan.
*. Từng cặp HS tập kể 
- HS tiếp nối nhau nhìn gợi ý nhập vai nhân vật Lan.
*. HS thi kể trước lớp 
- HS nối tiếp nhau thi kể đoạn 1,2,3,4
- Lớp bình chọn
C. kết luận
- Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì?
- NX tiết học
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Toán
Ôn tập vê hình học
 I Mục tiêu: 
KT: Giúp HS:
- Tính được độ dài đường gấp khúc , tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.(BT1,2,3).
KN: HS làm được các bài tập về tính độ dài đường gấp khúc về tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. Nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác qua bài “vẽ hình”...
Thái độ: HS yêu thích môn Toán
*HSKK: Làm bài 1,2.
II.Chuẩn bị:
1. GV: Thước kẻ, SGK
2. HS: Thước kẻ, SGK
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài
- ổn định tổ chức
 - Kiểm tra bài cũ: 
 B. Phát triển bài
HĐ1: Bài 1: 
*MT: Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc và tính chu vi hình tam giác.
HSKK: Làm chậm hơn các bạn
*CTH: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu cách tính 
- 1 HS lên bảng giải + lớp làm vào vở 
- GV theo dõi, HD thêm cho HS dưới lớp.
Độ dài đường gấp khúcABCD là:
34 + 12 + 40= 86 (cm)
Đáp số: 86 cm
- GV nhận xét ghi điểm 
- Lớp nhận xét 
- GV cho HS nhận biết độ dài các cạnh 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát hình trong SGK
- GV lưu ý HS: Hình MNP có thể là đường gấp khúc ABCD khép kín. Độ dài đường gấp khúc khép kín đó cũng là chu vi hình tam giác.
Bài giải
 Chu vi hình tam giác MNP là:
 34 + 12 + 40 = 86(cm)
- GV nhận xét chung
Đáp số: 86 cm
HĐ2 :Bài 2:
*MT: Củng cố lại cách đo độ dài đoạn thẳng. 
*CTH:
-
 HS nêu yêu cầu BT
- HS quan sát hình vẽ sau đó dùng thước thẳng để đo độ dài các đoạn thẳng
- HS tính chu vi hình chữ nhật vào vở
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
3 + 2 + 3 + 2 = 10(cm)
Đáp số: 10(cm)
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
HĐ3: Bài 3: 
*MT: Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tam giác qua đến hình
*CTH: 
- HS nêu yêu cầu BT
- HS quan sát vào hình vẽ và nêu miệng
- GV nhận xét 
- Lớp nhận xét.
C. Kết luận
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
 Tiết 5: Đạo đức:
	 Giữ lời hứa (T1)
I. Mục tiêu:
1. KT: Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.Hiểu được ý nghĩa của giữ lời hứa .
2. KN: Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. Quý trọng những người biết giữ lời hứa
3. TĐ: HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa .
 II. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh minh hoạ; Chiếc vòng bạc.
2. HS: 
III. Các hoạt động dạy – học: 
A.Giới thiệu bài
- ổn định tổ chức
- KTBC
 B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Thảo luận truyện: Chiếc vòng bạc.
*MT: HS biết được thé nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa
*CTH :- GV kể chuyện cười (vừa kể vừa minh hoạ bằng tranh ): Chiếc vòng bạc
- HS chú ý nghe và quan sát
- 1HS đọc lại truyện.
- Thảo luận cả lớp:
+ Bác hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm ?
- Bác tặng em, chiếc vòng bạc .....
+ Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?
- Bác là người dữ lời hứa ....
+ Việc làm của Bác thể hiện điều gì ?
+ Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì?
- HS nêu
- Thế nào giữ lời hứa ?
- Người giữ lời hứa được mọi người đánh giá như thế nào?
c. Kết luận: Tuy bận nhiều công việc nhưng Bác hồ ...giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình nói...
2. Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
*MT: HS biết được vì sao cần phải giữ lời hứa và cần làm gì nếu không thể giữ lời hứa với người khác
*CTH: 
- GV chia lớp thành các nhóm . 
- Các nhóm nhận nhiệm vụ 
+ N1: tình huống 1
+ N2: Tình huống 2
- GV quan sát, HD thêm cho nhóm nào còn lúng túng.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- GV hỏi:
- Nhóm khác nhận xét.
+ Theo em Tiến sẽ nghĩ khi không thấy Tân sáng nhà mình học như đã hứa ?
- Học sinh trả lời 
+ Hằng sẽ nghĩ gì khi Thanh không dám trả lại rách truyện ?
- Học sinh trả lời
+ Cần phải làm gì khi không thể thực hiện được điều mình đã hứa với người khác?
- Học sinh nêu
c. Kết luận: SGV
3. Hoạt động 3: Tự liên hệ.
*MT: HS biết tự đánh giá lời hứa của bản thân
*CTH: 
- Gv hỏi:
-HS trả lời
+ Thời gian vừa qua em có hứa với ai điều gì không?
+ Em có thực hiện được điều đã hứa ?
+ Em cảm thấy thế nào, khi thực hiện được điều đã hứa?
C. Kết luận
- GV nhận xét tiết học
- HD học sinh thực hành.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: Thể dục
 	Tập hợp hàng ngang – dóng hàng – quay phải , trái 
Trò chơi “ Tìm người chỉ huy”.
I. Mục tiêu:
1. KT: - Biết cách tập hợp đội hình hàng dọc , dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, .- Biết cách đi thường từ 1 – 4 hàng dọc theo nhịp . - Chơi trò chơi “ Tìm người chỉ huy”. 
2. KN:- Yêu cầu thực hiện động tác theo vạch kẻ thẳng .Biết cách chơi và tham gia chơi được .
3. Thái độ: HS có ý thức tập thể dục để nâng cao sức khoẻ
II. Chuẩn bị:
1. GV:- Địa điểm: Trên sân trường.- Phương tiện: Chuẩn bị còi và kẻ sân cho trò chơi.
2. HS: 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
*MT: HS có kĩ năng xếp hàng tương đối nhanh.
*CTH:
- ĐHTT
- GV nhận lớp – phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
 x x x x x x
 x x x x x x 
- GV cho HS khởi động
- HS khởi động theo HD của GV
+ Chạy chậm 1 vòng quanh sân.
+ Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp
B. Phần cơ bản 
- ĐHTL:
*MT: Ôn tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng.
 x x
 x x 
 x x
 Học tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
*CTH: 
1.Ôn tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng.
+ Cả lớp cùng thực hiện, cán sự lớp điều khiển.
 x x x x x x
 x x x x x x 
 2. Học tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
+ GV giới thiệu, làm mẫu trước 1 lần 
– HS tập theo mẫu của GV. 
+ HS tập theo tổ, thi giữa các tổ.
3. Chơi trò chơi: Tìm người chỉ huy.
- GV nêu tên trò chơi – HS chơi trò chơi.
C. Phần kết thúc 
- ĐHXL: x x x x x
 x x x x x
- Đi thường theo nhịp và hát.
- GV hệ thống bài học – NX giờ học
- GV giao bài tập về nhà
Tiết 2: Chính tả (nghe viết)
Chiếc áo len
I. Mục tiêu:
KT:- Nghe viết chính xác bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi : Chiếc áo len. - Làm bài tập 2a/b ( tr /Ch hoặc thanh hỏi/ thanh ngã).
- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trồng trong bảng (BT 3) 
KN: HS viết tương đối đúng tốc độ, tương đối đẹp.
TĐ: HS cẩn thận khi viết bài
*HSKK: Viết được 40 chữ đầu của đoạn văn cần viết
II. Chuẩn bị
1. GV:- 3 hoặc 4 băng giấy viết nội dung bài tập 2.- Bảng phụ kẻ bảng chữ bài tập 3.
2. HS: Vở viết chính tả, bút
III. Các hoạt động dạy học:	
A.Giới thiệu bài
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ: 
B. Phát triên bài	
 HĐ1. Hướng dẫn nghe viết 
*MT: - Nghe – viết chính xác đoạn 4 
( 63 chữ) của bài: Chiếc áo len.
HSKK: Viết đư ...  cách .
 Hoạt động 2: Bài 1:
*MT: Củng cố cách xem đồng hồ. Yêu cầu quan sát và trả lời đúng 
HSKK: Đọc được 1 cách
*CTH: 
- HS nêu yêu cầu bài tập
-
- HS trả lời lần lượt theo từng đồng hồ.
- Lớp chữa bài 
HĐ3 : Bài 2: 
*MT: Thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa ( vị trí phút ) 
HSKK: QS bạn và thực hiện theo
*CTH: 
- HS nêu yêu cầu bài tập
GV yêu cầu nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu vị trí phút theo từng trường hợp tương ứng.
- GV nhận xét chung 
- HS so sánh vở bài làm của mình rồi sửa sai.
HĐ4 :Bài 4: 
*MT: Yêu cầu nêu được thời điểm tương ứng trên mặt đồng hồ và trả lời được câu hỏi tương ứng 
*CTH:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát tranh và nêu miệng 
- GV nhận xét
- Lớp nhận xét
C. Kết luận
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
Máu và cơ quan tuần hoàn
I. Mục tiêu:
1. KT: - Sau bài học HS biết:Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình .
2. KN:+ Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn: Vận chuyển máu đi nuôi cơ thể 
3. Thái độ: Ham thích môn học
II. Chuẩn bị
1. GV: Các hình trong SGK (14 – 15)- Tiết lợn để lắng đọng trong ống thuỷ tinh.
2. HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài
- ổn định tổ chức
- KTBC:
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*MT: + Trình bày sơ lựoc về cấu tạo và chức năng của máu.Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn.
*CTH:
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- Các nhóm quan sát hình 1, 2,3 (SGK) và tiếp tục quan sát ống máu đã chống đông. Thảo luận theo câu hỏi. 
+ GV yêu cầu các nhóm quan sát, thảo luận. 
+ Bạn đã bị đứt tay, trầy da bao giờ chưa? Khi bị đứt tay bạn nhìn thấy gì ở vết thương ?
+ Quan sát máu đã được chống đông trong ống nghiệm bạn thấy máu chia thành mấy phần? đó là phần nào?...
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Đại diện các nhóm trình bày .
c. GV kết luận: Máu là một chất lỏng màu đỏ, gồm hai thành phần là huyết tương và huyết cầu còn gọi là tế bào máu.
- Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là huyết cầu đỏ, huyết cầu đỏ hình dạng như cái đĩa lõm 2 mặt....
2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
*MT: Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn
*CTH:
- Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS quan sát hình 4 (15) và thảo luận theo cặp theo câu hỏi sau:
+ Chỉ vào hình đâu là tim, đâu là các mạch máu?
+ Dựa vào hình vẽ, mô tả vị trí của tim trong lồng ngực?
+ Chỉ vào vị trí của tim trên lồng ngực của mình?
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày .
c. Kết luận: Cơ quan tuần hoàn gồm có tim và các mạch máu.
3. Hoạt động 3: Chơi trò chơi “tiếp sức”
*MT: HS biết được mạch máu đi tới các cơ quan của cơ thể.
*CTH: 
- Bước 1: GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi.
- Bước 2:
- HS chơi trò chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
c. Kết luận: Nhờ có các mạch máu đem máu đến ... Đồng thời máu cũng có chức năng....
C. Kết luận
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Tăng cường toán
Luyện tập
I Mục tiêu: 
-Củng cố cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở số 1 -> 12 rồi đọc theo hai cách. 
 -Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc của mình.
II. Đồ dùng dạy học
 -Đồng hồ to gắn tren bảng
III. Các hoạt động dạy học
 A.ổn định tổ chức
 B. Bài ôn
 - GV đưa ra các dạng bài tập về xem đồng hồ để HS tự xem rồi đọc trước lớp hoặc GV đọc giờ – HS lên bảng quay kim đồng hồ theo yêu cầu GV đưa ra. Sau đó GV yêu cầu HS cho biết Lúc đó là thời điểm nào trong ngày.
 - HS làm bài dưới hình thức nối tiếp
 - HS khác nhận xét bổ sung cho bạn
 -GV tổng kết.
C. Kết luận
- Nhận xét tiết học- Chuẩn bị bài sau.
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 3 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Chính tả (tập chép)
Chị em
I. Mục tiêu:
KT: - Chép & trình bày đúng bài chính tả, “chị em” .
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vấn dễ lẫn: ăc/oăc (BT2 ) Bài tập 3a/ b).
KN: HS viết tương đối đúng và đẹp
TĐ: HS có thái độ cẩn thận khi viết bài
* HSKK: Chép 30 chữ 
II. Chuẩn bị
1. GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài viết Bảng phụ viết sẵn nội dung BT trong sgk.
2. HS: Bảng con, vở tập viết
III.Các hoạt động dạy học
A. Giới thiệu bài
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ 	+ 3HS viết bảng lớp: Trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi.
	 + Lớp viết bảng con: Trung thực.
B. Phát triển bài
1.HĐ1. Hướng dẫn tập chép
*MT: Chép bài đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ học hát “chị em” (56 chữ).
HSKK: Chép bài 30 chữ 
*CTH: 
a. Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc bài thơ trên bảng phụ 
- HS chú ý nghe
- 2 HS đọc lại
+ Người chị trong bài thơ làm những việc gì?
- Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, quét nhà sạch thềm....
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì?
- Thơ lục bát 
+ Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào ?
- HS nêu.
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Các chữ đầu dòng. 
- Luyện viết tiếng khó:
- Gv đọc: Trải chiếu, lim dim, luống rau, hát ru...
- HS luyện viết vào bảng con.
+ GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
b. Chép bài.
- HS nhìn vào SGK – chép bài vào vở.
- GV theo dõi HS viết, uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu bài chấm điểm.
- Nhận xét bài viết.
2. HĐ2. HD làm bài tập.
*MT: - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vấn dễ lẫn: ăc/oăc.Tìm các từ có chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch ,
*CTH:
a. Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng làm.
- Lớp đọc bài của mình – nhận xét bài của bạn.
+ Lời giải: Đọc ngắc ngứ 
Ngoắc tay nhau 
- GV nhận xét kết luận.
Dấu ngoặc đơn.
b. Bài 3 
- HS nêu yêu cầu BT
- GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS 
- HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng.
- Lớp nhận xét.
+ Chung
- GV nhận xét
+ Trèo; chậu.
C. Kết luận
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Tập làm văn
	Kể về gia đình điền vào tờ giấy in sẵn 
 I. Mục tiêu:
KT: Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý (BT 1).- Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu (BT 2 ).
KN: Viết được một lá đơn xin nghỉ học
TĐ: Có ý thức và đồng tình với những người nghỉ học cần xin phép. - GD tình cảm đẹp đẽ trong bài .
*HSKK: Biết viết lại một lá đơn xin nghỉ học đã có sẵn.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Mẫu đơn xin nghỉ học
2. HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
A.Giới thiệu bài
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ:
	+ 2HS đọc lại đơn xin vào Đội	
	+ Lớp nhận xét.
B. Phát triển bài
1. HĐ1. Bài 1:
 *MT: Kể về gia đình mình cho một người bạn mới ( đến lớp, quen...)
*CTH:
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS chú ý nghe.
- HS kể về gia đình theo bàn (nhóm)
- Đại diện các nhóm thi kể 
- Lớp nhận xét,bình chọn.
- Gv nhận xét 
VD: Nhà tớ chỉ có 4 người...Bố tớ là công nhân. Mẹ tớ là cô giáo ...
HĐ2. Bài 2:
*MT: Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu.
HSKK: Biết viết lại một lá đơn xin nghỉ học có sẵn .
*CTH: 
- HS nêu yêu cầu Bài tập
- 1HS đọc mẫu đơn. Sau đó mới đưa về trình tự của lá đơn.
- GV phát mẫu đơn cho từng HS điền nội dung. 
- 2 –3 HS làm miệng bài tập.
- GV thu bài – chấm điểm
- GV nhận xét bài viết 
C. Kết luận
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán
	 Luyện tập
I. Mục tiêu: 
KT: - Giúp HS:
Biết xem giờ ( chính xác đến 5 phút)
KN : Biết xác định chính xác 1/2 , 1/3 của một nhóm đồ vật .(Bài tập 1,2,3 ).
TĐ: Yêu thích môn học .
*HSKK: HS đọc xem đồng hồ và đọc được một cách
II. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ
	+1HS làm lại bài tập 2
	+ 1HS làm lại bài tập 3 tiết 14
B. Phát triển bài.
HĐ1. Bài 1: 
* MT: Học sinh quan sát và trả lời được chính xác các đồng hồ chỉ (giờ phút) (chính xác đến 5 phút).
HSKK: HS đọc xem đồng hồ và đọc được một cách
*CTH:
- Gv dùng mô hình đồng hồ HD học sinh làm bài tập.
- HS quan sát các đồng hồ trong SGK.
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- HS nêu miệng BT
- Gv nhận xét
- Lớp nhận xét
HĐ2. Bài 2: 
*MT: Củng cố cho HS về bài toán có lời văn. 
*CTH: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Gv hướng dẫn HS phân tích + giải 
- HS phân tích + nêu cách giải 
- 1HS nên bảng + lớp làm vào vở.
Bài giải
5 x 4 = 20 ( người)
Đáp số: 20 người
- GV nhận xét.
- Lớp nhận xét
HĐ3. Bài 3: 
*MT: Yêu cầu HS chỉ ra được mỗi hình xem đã khoanh vào một phần mấy của quả cau và bông hoa.
*CTH:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát và trả lời miệng,
- GV nhận xét
- Lớp nhận xét.
C. Kết luận
 Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài sau
Tiết 4: Mĩ thuật
	Vẽ theo mẫu: Vẽ quả 
I. Mục tiêu:
1. KT: Nhận biết màu sắc, hình dáng tỉ lệ một vài loại quả .
2. KN: Biết cách vẽ quả theo mẫu vẽ được quả và vẽ màu theo ý thích.
3. TĐ: Cảm nhận vẻ đẹp của các loại hoa quả.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Chuẩn bị quả bưởi, chuối,na...+ Hình gợi ý cách vẽ quả
2. HS: Mang theo quả, VTV
III. Các hoạt động dạy học:
A. GT bài 
- ổn định tổ chức
- KTBC
B. Phát triển bài
a. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét.
*MT: Biết phân biệt màu sắc, hình dáng một vài hoa quả.
*CTH: 
- GV giới thiệu một vài quả, nêu câu hỏi.
+ Tên các loại quả ?
- Na, bưởi, chuối....
+ Nêu đặc điểm, hình dáng của từng loại quả?
- Dài, tròn ....
+ Tỉ lệ chung và tỉ lệ từng bộ phận ?
+ Màu sắc của các loại quả? 
- GV tóm tắt những đặc điểm về hình dáng của một số loại quả. 
- Nêu yêu cầu, mục đích vẽ .
b. Hoạt động 2: Cách vẽ quả.
*MT: HS QS và nhận dạng mẫu
*CTH: 
- GV đặt mẫu vẽ ở vị trí thích hợp, sau đó hướng dẫn cách vẽ theo thứ tự.
- HS chú ý nghe 
- So sánh ước lượng chiều cao, chiều ngang của quả để vẽ hình dáng chung cho vừa với phần giấy.
+ Bước 1: Vẽ phác hình quả 
- HS chú ý quan sát GV làm mẫu.
Bước 2: Sửa lại hinh cho giống quả mẫu.
- HS chú ý nghe – quan sát GV vẽ mẫu.
Bước 3: Vẽ màu theo ý thích.
c. Hoạt động 3: Thực hành
*MT: HS vẽ được theo mẫu
*CTH:
- HS quan sát mẫu – thực hành vẽ vào vở TV.
- GV đến từng bàn quan sát, hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng.
d. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá .
- HS nhận xét đánh giá bài của bạn 
- GV nhận xét chung – khen ngợi 1 số bài vẽ đẹp.
C. Kết luận
- Nhận xét chung tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 3 TUAN 3 THI.doc