Thiết bài học khối lớp 3 - Tuần thứ 7

Thiết bài học khối lớp 3 - Tuần thứ 7

Tiết 2+3: Tập đọc – Kể chuyện

 Đ 19+20: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG

I. Mục tiêu:

1.KT: - Chú ý các từ ngữ : dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu gối, xuýt xoa, xịch tới .

- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật ( bác đứng, tuổi, quang ) . Bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung từng đoạn .

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài : cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương .

- Nắm được cốt truyện và câu chuyện muốn nói : Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn . Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, qui tắc chung của cộng đồng .

 Kể chuyện:

- Rèn kỹ năng nói : HS biết nhập vai nhân vật, kể lại một đoạn của câu chuyện .

- Rèn kỹ năng nghe .

HSKK: Đọc câu đoạn ngắn trả lời câu hỏi theo bạn. Kể lại truyện theo bạn.

2. KN: - HS biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật. Bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung từng đoạn .Nắm được ý nghĩa các từ ngữ trong bài và cốt truyện và câu chuyện

- HS biết nhập vai nhân vật, kể lại một đoạn của câu chuyện . Nghe đánh giá nhạn sét lời kể của bạn

 

doc 41 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 581Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết bài học khối lớp 3 - Tuần thứ 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 :
Ngày soạn: 4 / 10 / 2009.
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 5 tháng 10 năm 2009
Tiết 1:	Chào cờ
Nhận xét tuần 6
Tiết 2+3:	Tập đọc – Kể chuyện 
	 Đ 19+20: Trận bóng dưới lòng đường 
I. Mục tiêu: 
1.KT: - Chú ý các từ ngữ : dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu gối, xuýt xoa, xịch tới. 
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật ( bác đứng, tuổi, quang ) . Bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung từng đoạn .
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài : cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương .
- Nắm được cốt truyện và câu chuyện muốn nói : Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn . Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, qui tắc chung của cộng đồng .
 Kể chuyện:
- Rèn kỹ năng nói : HS biết nhập vai nhân vật, kể lại một đoạn của câu chuyện .
- Rèn kỹ năng nghe .
HSKK: Đọc câu đoạn ngắn trả lời câu hỏi theo bạn. Kể lại truyện theo bạn.
2. KN: - HS biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật. Bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung từng đoạn .Nắm được ý nghĩa các từ ngữ trong bài và cốt truyện và câu chuyện 
- HS biết nhập vai nhân vật, kể lại một đoạn của câu chuyện . Nghe đánh giá nhạn sét lời kể của bạn
3. TĐ:- HS Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, qui tắc chung của cộng đồng .
II. Chuẩn bị: 
GV: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK 
HS: - SGK 
III. Các hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài:
- ổn định tổ chức:
- KTBC : 	- Đọc thuộc lòng 1 đoạn của bài : Nhớ lại buổi đầu đi học ( 3 HS ) trả lời câu hỏi với ND đoạn vừa đọc .
-> GV nhận xét ghi điểm .
2. Phát triển bài:
a.HĐ1:
*MT: - HD đọc câu, đoạn luyện đọc tiếng từ khó và giải nghĩa từ. 
*CTH: - GV đọc toàn bài 
- GV HD cách đọc 
- HS chú ý nghe 
* HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
+ Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 3 
- 1 vài nhóm thi đọc 
-> GV nhận xét ghi điểm 
- Lớp bình xét 
+ Đọc đồng thanh 
- Lớp đọc đồng thanh bài 1 lần 
b. HĐ 2: Tìm hiểu bài :
*MT: Nắm được cốt truyện và câu chuyện muốn nói : Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn . Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, qui tắc chung của cộng đồng .
*CTH: 
- Các bạn nhỏ chơi bóng ở đâu ? 
- Chơi bóng dưới lòng đường 
- Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu ? 
- Vì Long mải đá bóng suýt tông phải xe gắn máy 
- Chuyệngười gì khiến trận bóng phải dừng hẳn ? 
- Quang sút bóng vào đầu 1 cụ già 
- Thái độ của các bạn như thế nào khi tai nạn sảy ra ? 
- Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy 
- Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận khi mình gây ra tai nạn ? 
- Quang sợ tái cả người, Quang thấy chiếc lưng còng của ông cụ giống ông nội mình thế 
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? 
- HS nêutheo ý hiểu 
* GV chốt lại : Các em không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tại nạn
- HS chú ý nghe 
c. HĐ 3: Luyện đọc lại :
*MT:- đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật ( bác đứng, tuổi, quang ) . Bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung từng đoạn .
*CTH: 
- GV HD HS đọc lại đoạn 3 
-1 HS đọc lại 
-1 vài HS thi đọc diễn cảm đoạn 3 
- 1 vài tốp HS phân vai thi đọc toàn truyện 
-> GV nhận xét ghi điểm 
-> Lớp nhận xét bình chọn 
Kể chuyện:
* GV nêu nhiệm vụ : Mỗi em sẽ nhập vai một nhân vật trong câu chuyện, kể lại một đoạn của câu chuyện .
d. HĐ 4: 
*MT: - HS biết nhập vai nhân vật, kể lại một đoạn của câu chuyện .
*CTH: - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập 
- Câu chuyện vốn được kể theo lời của ai ? 
- Người dẫn chuyện 
- Có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhận vật nào ? 
- Kể đoạn 1: Theo lời Quang, Vũ, Long bác lái xe máy 
- Đoạn 2 : theo lời Quang, Vũ, Long , cụ già, bác đứng tuổi .
- Đoạn 3 : Theo lời Quang, ông cụ , bác đừng tuổi, bác xích lô.
- GV nhắc HS thực hiện đúng yêu cầu của kiểu bài tập " Nhập vai " 
- GV gọi HS kể mẫu 
- 1 HS kể mẫu đoạn 1 
- Cae lớp nghe 
- GV nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại cách kể 
- GV mời từng cặp kể 
- Từng cặp HS kể 
-3- 4 HS thi kể 
- > Lớp bình chọn người kể hay nhất 
-> GV nhận xét tuyên dương 
3. Kết luận: 
- Em có nhận xét gì về nhân vật Quang ? 
- HS nêu 
- GV nhắc HS lời khuyên của câu chuyện 
- GV nhận xét tiết học 
Tiết 4: 	Toán 
Đ 31: Bảng nhân 7
I. Mục tiêu:
1. KT: Giúp HS :
+ Thành lập bảng 7 ( 7 nhân với 1, 2, 3, ..10 ) và học thuộc lòng bảng nhân này.
+ áp dụng bảng nhân 7 để giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
+ Thực hành đếm đến 7 .
HSKK: Nhận biết bảng nhân 7 và hoạt động cùng bạn làm các bài tập 
2. KN: - Học thuộc bảng nhân 7 làm tính và giải toán thành thạo.
3. TĐ: - HS yêu thích toán học.
II. Chuẩn bị: 
1. GV: - 10 tấm bài, mỗi tấm bìa có gắn 7 hình tròn .Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 7 
( không ghi kết quả ) 
2. HS: SGK bảng phấn. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài. 
- ổn định tổ chức.
- KTBC: 	- 2 HS lên bảng làm bài tập 1 VBT ( trang 30 ) 
	-> GV nhận xét ghi điểm 
2. Phát triển bài. 
a. hoạt động 1: Thành lập bảng nhân 7 
*MT: - HS lập và nhớ được bảng nhân 7 
*CTH: - GV gắn tấm bìa 7 hình tròn lên bảng hỏi : Có mấy hình tròn ? 
- Có 7 hình tròn 
- Hình tròn được lấy mấy lần ? 
- 7 được lấy 1 lần 
-> 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép tính nhận 7 x 1 -> GV ghi bảng phép nhân này 
- Vài HS đọc 7 x 1 = 7 
- GV gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng 
- HS quan sát 
+ Có 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 hình tròn . Vậy 7 tấm bìa được lấy mấy lần ? 
- 7 hình tròn được lấy 2 lần 
-Vậy 7 được lấy mấy lần ? 
- 7 được lấy 2 lần 
+ Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần ? 
- Đó là phép tính 7 x 2 
- 7 nhân 2 bằng mấy ? 
- 7 nhân 2 bằng 14 
- Vì sao em biết 7 nhân 2 bằng 14 ?
-> Vì 7 x 2 = 7 + 7 = 14 nên 7 x 2 = 14
- GV viết lên bảng phép nhân 7 x 2 = 14 
- Vài HS đọc 
- GV HD phân tích phép tính 7 x 3 tương tự như trên 
+ Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép tính 7 x 4 = ? 
- HS nêu : 7 x 4 = 7 + 7+ 7+ 7 = 28 
 7 x 4 = 21 + 7 vì ( 7 x 4 ) = 7 x 3 + 7 
- Yêu cầu HS tìm kết quả của phép tính nhân còn lại 
- 6 HS lần lượt nêu 
+ GV chỉ bảng nói : đây là bảng nhân 7 
- GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 7 vừa lập được 
- Lớp đọc 2 – 3 lần 
- HS tự học thuộc bảng nhân 7 
- GV xoá dần bảng nhân cho HS đọc thuộc lòng 
- HS đọc thuộc lòng 
- GV tổ chức thi đọc thuộc lòng 
- HS thi đọc thuộc lòng 
b. Hoạt động 2 : Thực hành 
 Bài 1 :
*MT: - Củng cố cho HS bảng nhân 7 .
*CTH: 
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi chuyền điện 
- HS làm vào SGK – 2 HS lên bảng làm 
- HS chơi trò chơi -> nêu kết quả 
7 x 3 = 21 7 x 8 = 56 7 x 2 = 14 
7 x 5 = 35 7 x 6 = 42 7 x 10 = 70
7 x 7 = 49 7 x 4 = 28 7 x 9 = 63
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
 Bài 2 :
*MT: - Củng cố về tuần lễ có liên quan đến bảng nhân 7 .
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- GV HD HS làm bài vào vở 
- HS phân tích bài toán -> giải vào vở 
 Bài giải :
 4 tuần lễ có số ngày là :
 7 x 4 = 28 (ngày ) 
 Đáp số : 28 ngày 
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
 Bài 3 : 
*MT: - Củng cố cho HS về cách đếm thêm 7. 
*CTH:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS đếm thêm 7 -> nêu miệng 
- HS làm vào Sgk -> đọc bài 
- Vài HS đọc bài làm 
-> GV nhận xét ghi điểm 
3. Kết luận: 
- đọc lại bnảg nhân 7 ? 
- 1 HS 
- Về nhà dọc bài chuân bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
Tiết 5:	Đạo đức 
Đ7: Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em ( tiết 1 )
I. Mục tiêu: 
1. KT: - HS hiểu :
- Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm , chăm sóc ; Trẻ em không nơi lương tựa có quyền được Nhà nước và mọi người hỗ trợ, giúp đỡ .
- Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình .
2. KN: - HS thực hiện được bổn phận của mình phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình .
3. TĐ: - HS biết yêu quý, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình .
II. Chuẩn bị: 
GV: - Phiếu giao việc dùng cho HĐ1 và HĐ 3. 
HS: - Giấy trắng, bút màu 
III. Các hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài. 
- ổn định tổ chức. 
- Kiểm tra bài cũ.
2. Phát triển bài.
* Khởi động : 
- GV bắt nhịp cho HS hát bài : Cả nhà thương nhau 
- Lớp hát bài hát 
- GV hỏi : Bài hát nói lên điều gì ? 
- HS nêu 
- GV giới thiệu ghi đầu bài 
a. Hoạt động 1 : 
* Mục tiêu : HS cảm nhận được những tình cảm và sự quan tâm, chăm sóc mà mọi người trong gia đình đã dành cho các em , hiểu được giá trị của quyền được sống với gia đình, được bố mẹ quan tâm chăm sóc .
* Cách tiến hành :
- HS kể về sự quan tâm 
Chăm sóc của ông bà, cha mẹ dànhcho mình.
- GV nêu yêu cầu : Hãy nhớ lại và kể cho các bạn trong nhóm nghe về việc của mình đã được ông bà, bố mẹ yêu thương, quan tâm chăm sóc như thế nào 
- HS thảo luận theo nhóm 2 
- Một số nhóm kể 
- Lớp nhận xét 
* thảo luận cả lớp .
+ Em nghĩ gì về tình cảm và sự chăm sóc mà mọi người trong gia đình đã dành cho em ? 
- HS trả lời 
+ Em suy nghĩ gì về những bạn nhỏ thiệt thòi hơn chúng ta . Phải sống thiếu tình cảm và sự chăm sóc của cha mẹ ? 
* Kết luận : Mỗi người chúng ta đều có một gia đình và được ông bà, cha mẹ, anh chị em thương yêu, quan tâm, chăm sóc. Đó là quyền mà mọi trẻ em được hưởng .
b. Hoạt động 2 : Kể chuyện bó hoa đẹp nhất .
* Mục tiêu : HS biết được bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em .
* Tiến hành :
- HS trả lời 
- GV kể chuyện : Bó hoa đẹp nhất 
-HS chú ý nghe 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo câu hỏi 
- HS thảo luận nhóm 
+ Chị em Ly đã làm gì nhân ngày sinh nhật mẹ ? 
-> Tặng mẹ 1 bó hoa 
+ Vì sao mẹ Ly lại nói rằng bó hoa mà chị em Ly tặng mẹ là bó hoa đẹp nhất ? 
-> Chị em Ly đã nhớ ngày sinh nhật mẹ 
- Đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận 
- Cả lớp trao đổi, bổ xung 
* Kết luận : Con cháu phải có bổn phận n ...  truyện, hiểu điều câu chuyện muốn nói, kể lại đúng .
*HSKK: Nhận biết được câu chuyện “ Không nỡ nhìn”
2. KN: Tiếp tục rèn kỹ năng tổ chức cuộc họp : Biết cùng các bạn trong tổ mình tổ chức cuộc họp trao đổi một số vấn đề liên quan tới trách nhiệm của HS trong cộng đồng .
3. TĐ: Có ý thức học bài
II.Chuẩn bị:
1. KT: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK 
- Bảng lớp viét 4 gợi ý kể chuyện của BT 1 . 5 bước tổ chức cuộc họp 	
2.HS: SGK
III. các hoạt động dạy học .
A.Giới thiệu bài
- ổn định tổ chức
- KTBC:	
+ 3 HS đọc lại bài viết : Nhớ lại buổi đầu đi học 
+ GV + HS nhận xét 
B.Phát triển bài:
1. HĐ1. HD HS làm bài tập 
*MT: Nghe kể câu chuyện không nỡ nhìn, nhớ nội dung truyện, hiểu điều câu chuyện muốn nói, kể lại đúng .
HSKK: Nhận biết được câu chuyện “ Không nỡ nhìn”
*CTH: 
a. Bài tập 1 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu Bài tập 
- HS nêu yêu cầu Bài tập 1 
- GV yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ truyện, đọc thầm 4 câu hỏi gợi ý 
- HS quan sát tranh đọc thầm câu hỏi gợi ý 
- GV kể chuyện 
- HS chú ý nghe 
+ Anh thanh niên làm gì tren chuyến xe buýt ? 
- Anh ngồi 2 tay ôm mặt 
+ Bà cụ bên cạnh hỏi anh điều gì ?
Cháu nhức đầu à? có cần dầu xoa không ? 
+ Anh trả lời thế nào ?
- Cháu không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng 
- GV kể 2 lần 
- HS chú ý nghe 
- Gọi HS giỏi kể 
- 1 HS giỏi kể lại chuyện 
- Từng cặp HS tập kể 
-> lớp nhận xét, bình chọn 
+ Em có nhận xét gì về anh thanh niên ?
- HS phát biểu theo ý mình 
-> GV chốt lại tính hôi hài của câu chuyện 
- HS chú ý nghe 
2. HĐ2. Bài tập 2 :
*MT: Tiếp tục rèn kỹ năng tổ chức cuộc họp : Biết cùng các bạn trong tổ mình tổ chức cuộc họp trao đổi một số vấn đề liên quan tới trách nhiệm của HS trong cộng đồng .
*CTH: 
- 1 HS đọc lại trình tự 5 bước của cuộc họp 
- GV nhắc HS cần chọn nội dung vấn đề 
được các tổ quan tâm 
- Từng tổ làm vịêc theo trình tự 
+ Chỉ định 2 người đóng vai tổ trưởng 
+Tổ trưởng chọn ND họp 
+ Họp tổ 
-> GV theo dõi HD các tổ họp 
- 2- 3 tổ thi tổ chức cuộc họp 
-> cả lớp nhận xét 
C. Kết luận
- Nêu lại ND bài ? (1 HS) 
- Về nhà học baìu chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
Tiết 3 . Toán 
Đ30. Bảng chia 7
I. mục tiêu: 
1. KT: Dựa vào bảng nhân 7 để lập bảng chia 7 và học thuộc bảng chia 7 .
*HSKK: Bước đầu nhận biết bảng nhân 7
2. KN: - Thực hành chia trong phạm vi 7 và giải toán ( về chia thành 7 phần bằng nhau và chia theo nhóm 7 ) 
3. TĐ: HS yêu thích các phép tính
II.Chuẩn bị:
1. GV: - Các tấm bìa, mỗi tấm bài có 7 chấm tròn 	
2. HS: SGKIII. Các hoạt động dạy học :
A.Giới thiệu bài
- ổn định tổ chức
- Ôn luyện : 	-+Đọc bảng nhân 7 ( 2 HS ) 
	+ GV nhận xét 
B. Phát triển bài
1. Hoạt động : HD HS lập bảng chia 7
*MT: Dựa vào bảng nhân 7 để lập bảng chia 7 và học thuộc bảng chia 7 .
HSKK: Bước đầu nhận biết bảng nhân 7
*CTH: 
- GV cho HS lấy 1 tấm bìa ( có 7 chấm tròn ) 
- HS lấy 1 tấm bìa 
+ 7 lấy 1 lần bằng mấy ?
- 7 lấy 1 lần bằng 7 
- GV viết bảng : 7 x 1 = 7 
- GV chỉ vào tấm bìa có 7 chấm tròn và hỏi : 
+ Lấy 7 chấm tròn chia thành các nhóm 
Mỗi nhóm có 7 chấm tròn thì được mấy nhóm ? 
- Thì được 1 nhóm 
- GV viét bảng : 7 : 7 = 1 
- GV chỉ vào phép nhân và phép chia ở trên 
- HS đọc 
- GV cho HS lấy 2 tấm bìa ( mỗi tấm có 7 chấm tròn )
- HS lấy 2 tấm bìa 
+ 7 Lấy 2 lần bằng mấy ? 
- 7 lấy 2 lần bằng 14 
- GV viết bảng : 7 x 2 = 14 
- Gv chỉ vào 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 
Chấm tròn và hỏi : Lấy 14 chấm tròn chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 chấm tròn thì được mấy nhóm ?
- Được 2 nhóm 
- GV viết lên bảng : 14 : 7 = 2 
- GV chỉ vào phép nhân và phép chia 
- HS đọc 
* Làm tương tự đối với 7 X 3 = 21 Và 
21 : 7 = 3 
- GV HD HS tương tự các phép chia còn lại 
- GV cho HS đọc lại bảng chia 7 
- HS luyện đọc lại theo nhóm, dãy bàn, cá nhân 
- GV gọi HS luyện đọc bảng chia 7 
- 1 vìa Hs đọc thuộc bảng chia 7 
2. Hoạt động 2 : thực hành 
*MT: - Thực hành chia trong phạm vi 7 và giải toán ( về chia thành 7 phần bằng nhau và chia theo nhóm 7 ) 
HSKK: Bước đầu biết áp dụng bảng nhân 7 làm được 1/ 3 số phép tính trong bài tập
*CTH: 
a. Bài 1 : Củng cố về bảng chia 7 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu BT1 
- Yêu cầu HS nêu miệng kết quả 
- HS làm nhẩm -> nêu miệng kết quả 
 28 : 7 = 7 70 : 7 = 10 
 14 : 7 = 2 56 : 7 = 8 
 49 : 7 = 7 35 : 7 = 5 ..
-> cả lớp nhận xét 
-> GV nhận xét 
b. Bài 2 : Củng cố về mối quan hệ giữa nhân với chia .
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu Bài tập 
- GV yêu cầu HS tính nhẩm -> nêu kết quả 
- HS tính nhẩm nêu miêng kết quả 
 7 x 5 = 35 7 x 6 = 42 
 35 : 7 = 5 42 : 6 = 7 
 35 : 5 = 7 42 : 7 = 6 
- Gv hỏi : 
+ Làm thế nào nhẩm nhanh được các phép tính chia ?
- Lấy tích chia chi 1 thừa số, được thừa số kia 
- cả lớp nhận xét 
-> Gv nhận xét ghi điểm 
c. Bài tập 3+ 4: * Giải được bài toán có lời văn về chia thành 7 phần bằng nhau 
Và chia theo nhóm 7 
Bài tập 3 : 
- Gv gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV HD HS phân tích giải 
- HS phân tích giải vào vở 
 Bài giải :
 Mỗi hàng có số HS là :
 56 : 7 = 8 ( HS ) 
Đáp số : 8 HS 
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
* Bài 4 : - GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
 - HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở 
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm 
-> lớp nhận xét 
Bài giải :
 Xếp được số hàng là :
 56 : 7 = 8 ( hàng ) 
 Đáp số : 8 hàng 
-> GV sửa sai cho HS 
III. Kết luận
- Đọc lại bảng chia 7 
- 1 HS 
- Về nhà đọc lại bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giái tiết học 
Tiết 4. Mĩ thuật :
Đ 7.Vẽ theo mẫu. Vẽ cái chai
I. Mục tiêu:
1. KT: - Tạo cho HS thói quen quan sát, nhận xét về hình dáng các đồ vật xung quanh .
- Biết cách vẽ và vẽ được cái chai gần giống mẫu .
2. KN: - HS quan sát nhận xét đúng đồ vật, vẽ được cái chai gần giống mẫu .
II. Chuẩn bị:
GV: - Chọn 1 số cái chai có hình dáng màu sắc khác nhau để giới thiệu. Hình gợi ý cách vẽ .
HS: - Giấy vẽ màu vẽ. 
III. Các hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài : 
- ổn định tổ chức 
- Kiểm tra bài cũ.
2. Phát triển bài.
a. Hoạt động 1 :QSNX
*MT: - Quan sát, nhận về hình dáng các đồ vật xung quanh .
*CTH: 
- GV giới thiệu mẫu vẽ hoặc tranh, ảnh về 1 số loại chai 
- HS quan sát 
+ Nhận xét về hình dáng, màu sắc cái chai như thế nào ? 
- HS nêu 
+ Nêu các phần chính của cái chai ? 
- Miệng, cổ, vai, thân và đáy chai 
+ chai thường được làm bằng gì ? 
- Làm bằng thuỷ tinh 
b. Hoạt động 2 : HD vẽ cái chai
*MT: Năm được cách vẽ và vẽ được cái chai gần giống mẫu
*CTH: 
- GV cho từng HS chọn mẫu để vẽ 
- GV HD cách vẽ .
+ Bố cụ phải vừa với phần giấy 
+ Vẽ phác khung hình của chai và đường trục .
+ Quan sát mẫu để so sánh tỉ lệ các phần 
+ Vẽ phác nét mờ hình dáng cái chai 
+ Sửa những chi tiết cho cân đối 
c. Hoạt động 3 : Thực hành 
*MT: - vẽ được cái chai gần giống mẫu .
*CTH: 
- GV quan sát, hướng dẫn thêm thêm cho những HS còn lúng túng 
- HS thực hành vẽ vào vở 
d. Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá 
- HS treo tranh của mình lên bảng 
- Bài vẽ nào giống mẫu hơn ? 
- Bài vẽ nào bố cụ chưa đẹp ? 
- HS nhận xét 
- HS tìm bài vẽ mà mình thích 
3. Kết luận: 
- Về nhà quan sát và nhận xét hình dáng 1 số loại chai 
- Quan sát người thân : ông bà, cha mẹ, đẻ chuẩn bị bài 8 ( vễ chân dung ) 
- HS chú ý nghe 
Tiết 5. 	Sinh hoạt lớp 
Nhận xét tuần 7
1.Nhận xét:
 *Ưu điểm: - Nhìn chung các em đều ngoan lễ phép với thầy cô và bạn bè
 - HS đi học đều, trong lớp chú ý nghe giảng: 
* Nhược điểm: Ngoài những ưu điểm thì vẫn còn tồn tại những điều cần khắc phục như: về nhà chưa chuẩn bị bài trước khi đến lớp , một số em mất trật tự trong giờ học: .
2. Phương hướng tuần sau:
- Thực hiện giờ truy bài có hiệu quả, không nói chuyện trong giờ truy bài.tổ trưởng các tổ cần kiểm tra việc làm bài tập của các bạn và giúp những bạn còn gặp khó khăn làm hoàn thành bài tập của mình 
- Tiếp tục luyện viết để nâng cao chất lượng chữ viết, các em rèn chữ viết ở mọi nơi mọi lúc.
- Đi học đúng giờ, làm bài và học bài trước khi đến lớp, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Vệ sinh lớp học và cá nhân gọn gàng sạch sẽ.
	_______________________________________________
Tiết 5. TCT: 	
Luyện tập
I. Mục tiêu : 
1. KT: - Giúp HS củng cố và vận dụng về gấp một số lên nhiều lần và về nhân số cóhai chữ số với số có một chữ số .
- HSKK bước đầu nhận biết được gấp một số lên nhiều lần và về nhân số có hai chữ số với số có một chữ số .
2. KN: - HS nắm được gấp một số lên nhiều lần và về nhân số có hai chữ số với số có một chữ số .
3. TĐ: - HS yêu thích toán học.
II. Chuẩn bị.
GV: - Phiếu bài tập 
HS: - Vở phấn bảng con 
III. Các hoạt động dạy học .
1. Giới thiệu bài.
- ổn định tổ chức 
- Kiểm tra bài cũ.
2. Phát triển bài.
a. Hoạt động 1: Bài tập 1 HS làm bảng lớp, vở.
 Bài tập 1 : * MT: - Củng cố gấp một số lên nhiều lần .
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1 HS đọc bài mẫu 
+ Em hãy giải thích cách làm ở bài mẫu 
- Gấp 3 lên 7 được 21 
( nhân nhẩm 3 x 7 = 21 ) 
- GV yêu cầu HS làm nháp , mời 2 hS lên bảng 
- HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng 
- Lớp nhận xét.
 4->36 gấp 9 lần 5-> 35 gấp 7 lần 
- GV nhận xét sửa sai
b. HĐ 2: Bài tập 2 HS làm bảng con 
* MT: - Củng cố về nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập 2
- GV yêu cầu HS thực hiện bảng con.
- HS làm vào bảng con.
c. HĐ 3. Bài tập 3. HS làm bảng lớp vở.
*MT: - Vận dụng được qui tắc gấp 1 số lên nhiều lần để giải bài có lời văn. Vẽ được các đoạn thẳng bằng cách vận dụng về gấp 1 số lên nhiều lần
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán và giải.
- HS phận tích bài toán – giải vảo vở.
- Lớp đọc bài – nhận xét.
Bài giải
Số bạn nữ tập múa là:
9 x 4 = 36 (bạn nữ)
- GV nhận xét – kết luận bài giải đúng 
Đáp số: 18 bạn nữ
3. Kết luận:
- Nêu lại ND bài? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học 

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 3 Tuan 7 THI.doc