NHẬN XÉT TUẦN 7
Tiết 2+3: Tập đọc – Kể chuyện
Đ 22. CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. Mục tiêu :
A. Tập đọc :
1. KT:
- Chú ý các từ ngữ : lùi dần, lộ rõ, sôi nổi.
- Đọc đúng các kiểu câu : câu kể, câu hỏi.
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật ( đám trẻ, ông cụ ).
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong truyện ( Sừu, u sầu, nghẹn ngào )
- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của cầu chuyện : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau . Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn .
B . Kể chuyện :
- Biết nhập vai 1 bạn nhỏ trong truyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện ; giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến của câu chuyện .
* HSKK: Đọc câu đoạn. Làm việc nhóm trả lời câu hỏi cùng bạn, nhắc lại lời kể của bạn.
Tuần 8: Ngày soạn: 3/ 10/ 2009 Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ Nhận xét tuần 7 Tiết 2+3: Tập đọc – Kể chuyện Đ 22. Các em nhỏ và cụ già I. Mục tiêu : A. Tập đọc : 1. KT: - Chú ý các từ ngữ : lùi dần, lộ rõ, sôi nổi. - Đọc đúng các kiểu câu : câu kể, câu hỏi. - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật ( đám trẻ, ông cụ ). - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong truyện ( Sừu, u sầu, nghẹn ngào ) - Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của cầu chuyện : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau . Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn . B . Kể chuyện : - Biết nhập vai 1 bạn nhỏ trong truyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện ; giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến của câu chuyện . * HSKK: Đọc câu đoạn. Làm việc nhóm trả lời câu hỏi cùng bạn, nhắc lại lời kể của bạn. 2. KN: - Đọc đúng được các kiểu câu : câu kể, câu hỏi. đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong truyện. Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của cầu chuyện. B . Kể chuyện : - Nhập được vai 1 bạn nhỏ trong truyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện. * HSKK: Đọc câu đoạn. Làm việc nhóm trả lời câu hỏi cùng bạn, nhắc lại lời kể của bạn. 3. TĐ: - Biết thương yêu giúp đỡ cụ già em nhỏ. II. Chuẩn bị: GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. HS: - SGK. III. Các hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài. - ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ. - 2 – 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ " bận " và trả lời câu hỏi về nội dung bài . - HS và GV nhận xét 2. Phát triển bài. a. HĐ 1: Luyện đọc *MT: - Chú ý các từ ngữ : lùi dần, lộ rõ, sôi nổi. - Đọc đúng các kiểu câu : câu kể, câu hỏi. - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật ( đám trẻ, ông cụ ). - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong truyện ( Sừu, u sầu, nghẹn ngào ) *CTH: - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS chú ý nghe - GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trước lớp - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới và đặt câu với 1 trong các từ đó - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 5 - Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện 5 nhóm thi đọc ( mỗi nhóm đọc 1 đoạn ) -> cả lớp nhận xét bình chọn b. HĐ 2: Tìm hiểu bài *MT: - Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của cầu chuyện : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau . Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn . * CTH: * Cả lớp đọc thầm Đ1 và 2 trả lời - Các bạn nhỏ đi đâu? - Các bạn nhỏ đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ - Điều gì gặp trên đường khiến các bạn phải dừng lại ? - Các bạn gặp một cụ già ngồi ven đường, vẻ mặt u sầu - Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? - Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau - Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy? - Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan nhân hậu * HS đọc thầm Đ3, 4 - Ông cụ gặp chuyện gì buồn? - Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm bệnh viện, rất khó qua khỏi. - Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn? - HS nêu theo ý hiểu. * HS đọc thầm đoạn 5 - GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để chọn một tên khác cho truyện - HS trao đổi nhóm - Đại diện các nhóm nêu ý kiến. - Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? - HS phát biểu nhiều học sinh nhắc lại c. HĐ 3: Luyện đọc lại *MT: - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật *CTH: - 4 HS tiếp nối nhau thi đọc đoạn 2, 3,4,5 - GV hướng dẫn HS đọc đúng - Một tốp 6 em thi đọc theo vai - GV gọi HS đọc bài - Cả lớp + cá nhân bình chọn các bạn đọc. - GV nhận xét, ghi điểm. Kể chuyện d. HĐ 4: HS làm việc nhóm *MT: - Biết nhập vai 1 bạn nhỏ trong truyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện. *CTH: GV nêu nhiệm vụ - HS chú ý nghe Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo lời một bạn nhỏ. - GV gọi HS kể mẫu 1 đoạn - 1 HS chọn kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. - GV yêu cầu HS kể theo cặp. - Từng học sinh tập kể theo lời nhân vật. - GV gọi HS kể - 1vài học sinh thi kể trước lớp. - 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. - GV nhận xét – ghi điểm. 3. Kết luận: - Các em đã bao giờ làm việc gì để thể hiện sự quan tâm đến người khác chưa? - HS nêu * Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Tiết 4: Toán Đ36: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. KT: - Giúp HS: - Củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 7. - HSKK: - Nêu câu trả lời cùng bạn tính được kết quả các bài toán. 2. KN: - HS làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 7. 3. TĐ: - HS yêu thích toán học. II. Chuẩn bị: GV: - Bộ đồ dùng dạy học toán. HS: - Sách vở III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ. +1 HS đọc bảng nhân 7 +1 HS đọc bảng chia 7 - GV + HS nhận xét. 2. Phát triển bài: a. Hoạt động 1: HS làm bảng lớp bảng con bài tập 1+2 Bài 1: *MT: - Củng cố cho HS về bảng nhân 7 và chia 7. *CTH: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm nhẩm - Gọi học sinh nêu kết quả - HS làm nhẩm – nêu miệng kết quả -> Lớp nhận xét. a. 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9. b. 70 : 7 = 10 28 : 7 = 4 63 : 7 = 9 42 : 6 = 7 . Bài 2: *MT: - Củng cố về chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ( bảng 7) *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiện bảng con. - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. 28 7 35 7 21 7 14 7 28 4 35 5 21 3 14 7 0 0 0 0 b. HĐ 2: HS làm cá nhân Bài 3: *MT: - Giải toán có lời văn liên quan đến bảng chia 7. *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu - HS phân tích, giải vào vở - GV nêu yêu cầu cả lớp giải vào vở, gọi một HS lên bảng làm. - 1HS lên bảng làm – cả lớp nhận xét. Bài giải Chia được số nhóm là: 35 : 7 = 5 (nhóm) - GV nhận xét sửa sai Đáp số : 5 nhóm c. HĐ 3: HS làm nhóm Bài4. *MT: - Củng cố cách tìm một phần mấy của 1 số. *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Muốn tìm số con mèo trong mỗi hình ta làm như thế nào? - Đếm số con mèo trong mỗi hình a, b rồi chia cho 7 được số con mèo VD: b. có 14 con mèo ; số mèo là: 14 :7 = 2 con a. Có 21 con mèo ; số mèo là: 21: 7= 3 con - GV gọi HS nêu kết quả - HS làm nháp – nêu miệng kết quả. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, sửa sai 3. Kết luận: - Nêu lại ND bài? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tiết 5: Đạo đức: Đ8: Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em (T2) I. Mục tiêu: 1.KT: - Học sinh hiểu: - Trẻ em có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ anh chị em trong gia đình. - Học sinh biết yêu quý, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. 2. KN: - HS nắm được trẻ em có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ anh chị em trong gia đình. 3. TĐ: - Học sinh biết yêu quý, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Các bài thơ, bài hát về chủ đề gia đình. Các tấm bìa đỏ, xanh, vàng, trắng. 2. HS: - Giấy trắng, bút màu III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức. -Kiểm tra bài cũ. 2. Phát triển bài. a. Hoạt động 1: HS làm nhóm * Mục tiêu: HS biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc những người thân trong tình huống cụ thể. *Cách tiến hành: - GV chia nhóm và yêu cầu: Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống sau đó đóng vai. - Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai . - GV gọi các nhóm đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét - tuyên dương - GV kết luận TH1: Lan cần chạy ra khuyên răn con không được nghịch dại. TH2: Huy nên dành thời gian đọc báo cho ông nghe. b. Hoạt động 2: HS làm việc cá nhân. * Mục tiêu: Củng cố để HS hiểu rõ về quyền trẻ em có liên quan đến chủ đề bài học. * Cách tiến hành - GV lần lượt đọc từng ý kiến - HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ bằng cách giơ các tấm bìa màu theo quy định. - GV yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận về lý do tán thành và không tán thành. - GV kết luận: Các ý kiến a, c là đúng. ý kiến b là sai. 3. Hoạt động 3: HS giới thiệu tranh mình vẽ về các món quà sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em. * Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS được bày tỏ tình cảm của mình đối với những người thân trong gia đình. *Cách tiến hành: - HS giới thiệu với bạn ngồi bên cạnh tranh vẽ các món quà mình muốn tặng ông bà, anh chị nhân dịp sinh nhật. - GV mời một vài HS giới thiệu với cả lớp. - 2- 3 HS giới thiệu - GV hỏi: Đây là món quà như thế nào với em - HS nêu kết luận - Nhiều HS nhắc lại d. Hoạt động 4: HS hát múa, kể chuyện, đọc thơvề chủ đề bài học * Mục tiêu: Củng cố bài học *Cách tiến hành : * Kết luận chung: - Ông bà cha mẹ anh chị em là những người thân yêu nhất của em, luôn yêu thương, quan tâm,chăm sóc và dành cho em những gì tốt đẹp nhất, Ngược lại em củng có bổn phận quan tâm. 3. Kết luận: - Nhận xét giờ học - HS tự điều khiển, giới thiệu chương trình, tiết mục. - HS biểu diễn tiết mục. - Sau mỗi phần trình bày GV nêu yêu cầu - HS thảo luận về ND và ý nghĩa của bài thơ, bài hát. Ngày soạn: 3/ 10/ 2009 Ngày giảng: Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Thể dục: Đ15 : Ôn di chuyển hướng phải, trái Trò chơi: Chim về tổ I. Mục tiêu: 1. KT: - Ôn động tác di chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu biết và thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học trò chơi: "Chim về tổ". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu chơi theo đúng luật. 2. KN: - HS ôn chính xác động tác di chuyển hướng phải, trái. Học trò chơi: "Chim về tổ". 3. TĐ: - Thường xuyên tập luyện nâng cao thể lực. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Phương tiện: Còi, kẻ đường đi, vạch CB và XP cho chuyển hướng. Vẽ ô hoặc vòng tròn cho trò chơi. 2. HS: - vệ sinh an toàn nơi tập. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Đ/ lượng Phương pháp tổ chức A. HĐ 1: Phần mở đầu *MT: - HS nắm được n ... i chấm điểm - GV nhận xét bài viết - HS chú ý nghe 3. Kết luận: - Nêu lại nội dung bài - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học Ngày soạn: 10/ 10/ 2009 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009 Tiết 1 Chính tả (nhớ viết) Đ16 : Tiếng ru I. Mục tiêu: 1. KT: - Nhớ và viết lại chính xác khổ thơ 1 và 2 của bài tiếng ru. Trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát. - Làm đúng bài tập tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r / gi/ d ( hoặc vần uôn/ uông) theo nghĩa đã cho. *HSKK viết 1 khổ thơ nhắc lại bài tập của bạn 2. KN: - HS viết lại chính xác khổ thơ 1 và 2 của bài. Trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát. Làm đúng bài tập. 3. TĐ: - Yêu thích luyện chữ. II. Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. HS: - Vở bút. III. Các hoạt động dạy - học: 1. GTB -ÔĐTC - KTBC: GV đọc: Giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ ( 1 HS lên bảng viết). GV nhận xét. 2. Phát triển bài. a. HĐ 1: HS làm nhóm. *MT: - HS nắm được nội dung bài. *CTH: - GV đọc khổ thơ 1 và 2 của bài tiếng sau - HS chú nghe - 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ - GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả - Bài thơ viết theo thể thơ gì? - Thơ lục bát - Cách trình bày, bài thơ lục bát - HS nêu - Dòng thơ nào có dấu chấm phảy? có dấu gạch nối, dấu chấm hỏi? Chấm than - HS nêu * Luyện viết tiếng khó - GV đọc: Yêu nước, đồng chí, lúa chín - HS luyện viết vào bảng con - GV sửa sai cho HS b. HĐ 2: - HS làm việc cá nhân *MT: - Nhớ và viết lại chính xác khổ thơ 1 và 2 của bài tiếng ru. Trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát. *CTH: - HS nhẩm lại hai khổ thơ - GVQS nhắc nhở HS viết bài - HS viết bài thơ vào vở * Chấm chữa bài - HS đọc lại bài - soát lỗi - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết c. HĐ 3: - HS làm việc cá nhân *MT: - Làm đúng bài tập tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r / gi/ d theo nghĩa đã cho. *CTH: Bài 2 (a) - HS nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS làm - HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét; chốt lại lời giải đúng: Rán, dễ, giao thừa. 3. Kết luận: - Nêu lại ND bài ? - 1 HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học Tiết 2 Tập làm văn Đ8: Kể về người hàng xóm. I. Mục tiêu: 1. KT: - HS kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quý mến. 2. KN: - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5 - 7 câu), diễn đạt rõ ràng. 3. TĐ: - Yêu quý mọi người xung quanh. - Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong XH II. Chuẩn bị: GV: - Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về một người hàng xóm. HS: - Vở bút III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài. - ổn định tổ chức - KTBC: - Kể lại câu chuyện : Không nỡ nhìn (2 HS) - Nêu tính khôi hài của câu chuyện ? (1HS) - HS + GV nhận xét. 2. Phát triển bài: a. HĐ 1: HS làm nhóm. Bài tập 1. *MT: - HS kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quý mến. - Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong XH *CTH: - 1HS đọc yêu cầu BT + gợi ý - GV nhắc HS: SGK gợi ý cho các em 4 câu hỏi để kể về một người hàng xóm. Em có thể kể từ 5- 7 câu sát theo những gợi ý đó. Cũng có thể kể kĩ hơn, với nhiều câu hơn - 1 HS giỏi kể mẫu 1 - 2 câu. - GV nhận xét, rút kinh nghiệm - GV gọi HS thi kể? - 3-4 HS thi kể - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét chung b. HĐ 2: HS làm cá nhân. Bài tập 2: *MT: - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5 - 7 câu), HSKK: Viết được 2 câu *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV nhắc HS: Chú ý viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể, có thể viết 5-7 câu - HS chú ý nghe - 5-7 em đọc bài - Cả lớp nhận xét – bình chọn - GV nhận xét – kết luận – ghi điểm 3. Kết luận: - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Tiết 3 Toán Đ40: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. KT: - Giúp HS củng cố về: Tìm một thành phần chưa biết của phép tính; nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số, chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số; xem đồng hồ. *HSKK làm những bài tập đơn giản. 2. KN: - HS thực hiện được tìm một thành phần chưa biết của phép tính; nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số, chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số; xem đồng hồ. 3. TĐ: - HS yêu thích toán học. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Đồng hồ. 2. HS: - Đồng hồ. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ. - Nêu qui tắc tìm số chia ? (2 HS nêu) - GV nhận xét ghi điểm. 2. Phát triển bài: a. Hoạt động 1: HS làm cá nhân. Bài 1: *MT: - Củng cố về cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. *CTH: - Nêu yêu cầu bài tập - Làm bảng con. x + 12 = 36 X x 6 = 30 x = 36 –12 x = 30 : 6 -> Nhận xét – sửa sai x = 24 x = 5 .. b. Hoạt động 2: HS làm cá nhân. Bài 2: *MT: - Củng cố về cá nhân, chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. *CTH: - Nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con. b. 64 2 80 4 99 3 04 32 00 20 09 33 -> GV nhận xét – sửa sai 0 0 c. Hoạt động 3: HS làm cá nhân. Bài 3: *MT: - Củng cố về cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. *CTH: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập – nêu cách làm - Làm bài vào vở bài tập Bài giải Trong thùng còn lại số lít là: 36 : 3 = 12 (l) Đáp số: 12 lít dầu - HS nhận xét bài. -> Nhận xét ghi điểm d. Hoạt động 4: HS làm cá nhân. Bài 4: *MT: - Củng cố về xem giờ *CTH: - GV gọi HS nêu yêu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm miệng - HS quan sát đồng hồ sau đó trả lời. 1 giờ 25 phút - GV gọi HS nêu kết quả - Cả lớp nhận xét 3. Kết luận: - Nêu nội dung bài - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học Tiết 4: Mĩ thuật Đ8: Vẽ tranh : Vẽ chân dung I. mục tiêu : 1. KT: - HS tập quan sát, nhận xét về đặc điểm khuôn mặt người . - Biết cách vẽ và vẽ được chân dung người thân trong gia đình hoặc bạn bè . 2. KN: - Bước đầu biết cách vẽ và vẽ được chân dung người thân trong gia đình hoặc bạn bè . 3. TĐ: - Yêu quí người thân và bạn bè . II. Chuẩn bị : - Sưu tầm 1 số tranh ảnh chân dung các lứa tuổi . - Hình gợi ý cách vẽ. Giấy vẽ, bút chì, tẩy . III. Các hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài. - ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ. 2. Phát triển bài: a. Hoạt động 1 : HS làm nhóm. * MT: - Tìm hiểu về tranh chân dung . *CTH: - GV giới thiệu 1 số tranh chân dung của các em hoạ sĩ và thiếu nhi - HS quan sát + Bức tranh này vẽ khuôn mặt, vẽ nửa người hay toàn thân ? - Tranh chân dung thường vẽ khuôn mặt người là chủ yếu + Tranh chân dung vẽ những gì ? - Hình dáng khuôn mặt, các chi tiết : mắt, mũi, miệng, tóc + Ngoài khuôn mặt còn có thể vẽ gì ? - cổ, vai, thân + Màu sắc như thế nào ? - HS nêu b. Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp *MT: - Cách vẽ chân dung *CTH: - GV vẽ lên bảng vừa vẽ vừa HD - HS quan sát c. Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân. *MT: - Biết cách vẽ và vẽ được chân dung người thân trong gia đình hoặc bạn bè . *CTH: - GV gợi ý HS vẽ về người thân, bạn bè, cô giáo - HS chọn cách vẽ - HS vẽ vào vở tập vẽ - GV đến từng bàn HD thêm cho HS * Nhận xét đánh giá - GV chọn 1 số bài vẽ đẹp cho HS quan sát - HS quan sát nhận xét - GV khen gợi những HS có bài vẽ tốt 3. Kết luận: - Dặn dò về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 5. Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 8 1.Nhận xét: *Ưu điểm: - Nhìn chung các em đều ngoan lễ phép với thầy cô và bạn bè - HS đi học đều, trong lớp chú ý nghe giảng: * Nhược điểm: Ngoài những ưu điểm thì vẫn còn tồn tại những điều cần khắc phục như: về nhà chưa chuẩn bị bài trước khi đến lớp , một số em mất trật tự trong giờ học: . 2. Phương hướng tuần sau: - Tiếp tục luyện viết để nâng cao chất lượng chữ viết, các em rèn chữ viết ở mọi nơi mọi lúc. - Đi học đúng giờ, làm bài và học bài trước khi đến lớp, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Vệ sinh lớp học và cá nhân gọn gàng sạch sẽ. _________________________________ ____________________________________ Tập đọc Tiết : Những chiếc chuông reo I. Mục tiêu: 1 Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: Túp lều, lò gạch, vào lò, nhóm lửa, nặn, cái núm - Biết đọc truyện với dọng kể vui, nhẹ nhàng. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ( trò ú tim, cây nêu) - Hiểu nội dung bài: Tình cảm thân thiết giữabạn nhỏ và gia đình bác thợ gạch. Món quà bình dị của bác thợ ấm áp và náo nức hẳn lên. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - Đọc thuộc lòng bài thơ: Tiếng ru ( 4HS) - Trả lời câu hỏi về ND bài ? - HS - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. GT bài - ghi đầu bài . 2. Luyện đọc: a, GV đọc diễn cảm toàn bài. GV hướng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ +Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu ( kết hợp đọc đúng). + Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài được chia làm mấy đoạn? - 4 đoạn (HS nêu cụ thể từng đoạn ) - GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ câu văn dài. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - GV gọi HS giải nghĩa từ. - HS giải nghĩa từ mới + Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc bài theo N4 - Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài 3. Tìm hiểu bài + Lớp đọc thầm đoạn 1 - Nơi ở của gia đình bác thợ gạch có gì đặc biệt ? - Là 1 túp lều bằng phên rạ, ở giữa cách đồng, xung quanh xếp gạch mới đóng + 1 HS đọc đoạn 2 + 3 - Tìm những chi tiết nói lên tình thân giữa gia đình bác thợ gạch với cậu bé? - Cậu bé thường ra lò gạch chơi trò ú tim với bé con bác thợ gạch + 1 HS đọc đoạn 4 - Những chiếc chuông đất rung đã đem lại niềm vui như thế nào cho gia đình bạn nhỏ? - Tiếng chuông kêu lanh canh trên cây nêu ngày tết làm cho sân nhà bạn nhỏ ấm áp náo nức hẳn lên. 4. Luyện đọc lại - GV chọn đọc mẫu 1 đoạn - HS chú ý nghe - 1HS đọc lại - GV gọi HS thi đọc - 2 HS thi đọc cả bài - Lớp nhận xét - bình chọn - GV nhận xét ghi điểm 5. Củng cố dặn dò - Nêu nội dung chính của bài ? (1 HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học
Tài liệu đính kèm: