Thiết bài học khối lớp 4 - Tuần dạy 26

Thiết bài học khối lớp 4 - Tuần dạy 26

TUẦN 26

Ngày soạn: 27/2/2010

Ngày dạy: Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010

Tiết 1: Chào cờ

$26: TẬP TRUNG SÂN TRƯỜNG

Tiết 2: Tập đọc

$51: THẮNG BIỂN

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Đọc lưu loát toàn bài.

 - Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.

3. Thái độ: Yêu thích môn Tập đọc.

(*) THMT: GD cho HS lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người.

 

doc 31 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 413Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết bài học khối lớp 4 - Tuần dạy 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Ngày soạn: 27/2/2010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
$26: Tập trung sân trường
Tiết 2: Tập đọc
$51: Thắng biển
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc lưu loát toàn bài. 
	- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.
3. Thái độ: Yêu thích môn Tập đọc.
(*) THMT: GD cho HS lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
	1.1. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Nêu nội dung.
	1.2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
	2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu bài
* Mục tiêu: Đọc lưu loát toàn bài. Hiểu ý nghĩa bài.
* Cách tiến hành:
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn
- Đọc nối tiếp: 2 lần.
- 3 Hs đọc /1 lần.
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm.
- 3 Hs đọc
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- 3 Hs khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc cả bài:
- 1 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu:
- Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi 1:
- Cuộc chiến đấu giữa con người với bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào?
- ...miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ- biển tấn công - người thắng biển.
- Đọc thầm đoạn 1 trả lời:
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển?
- Các từ ngữ, hình ảnh: gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé.
- ý đoạn 1: 
- ý 1: Cơn bão biển đe doạ.
- Đọc thầm đoạn 2, trả lời:
- Cuộc tấn công dữ dội cuả cơn bão biển được miêu tả như thế nào?
- ...miêu tả rõ nét sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: Như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào, một bên là biển, là gió trong cơn giận dữ điên cuồng, một bên là hàng ngàn người với tinh thần quyết tâm chống dữ. 
- ý đoạn 2?
- ý 2: Cơn bão biển tấn công.
- Đoạn 1,2 tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
- Biện pháp so sánh: như con cá mấp đớp con cá chim, như một đàn voi lớn. Biện pháp nhân hoá: Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh, gió giận dữ điên cuồng.
- Tác giả sử dụng biện pháp ấy có tác dụng gì?
- Thấy được cơn bão biển thật hung dữ,...
- Đọc thầm đoạn 3 trao đổi theo bàn:
- Những từ ngữ hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng cuả con người trước cơn bão biển?
...Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn d
- ý đoạn 3?
- Nêu ý nghĩa của bài?
- ý 3: Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão biển.
* ý nghĩa: Lòng dũng cảm ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ cuộc sống bình yên cho mọi người.
(*) HSKKVH: Trả lời những câu hỏi dễ.
2.1. Hoạt động 1: Đọc diễn cảm
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn 
* Cách tiến hành:
- Đọc nối tiếp toàn bài:
- 3 Hs đọc.
- Đọc bài với giọng như thế nào?
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3:
- Đoạn 1: Câu đầu đọc chậm rãi, câu sau nhanh dần, nhấn giọng : nuốt tươi.
Đoạn 2: Giọng gấp gáp, căng thẳng, nhấn giọng: ào, như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua, vụt vào, vật lộn dữ dội, giận dữ điên cuồng, hàng ngàn người, quyết tâm chống giữ.
Đoạn3: giọng hối hả, gấp gáp hơn, nhấn giọng: một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống, quật, hàng rào sống, ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt, cột chặt lấy, dẻo như chão, ...
+ Gv đọc mẫu:
- Luyện đọc theo cặp:
- Thi đọc:
- Gv nx chung, ghi điểm, khen học sinh đọc tốt.
3. Kết luận:
GV nhận xét giờ học.
- Hs nghe và nêu cách đọc.
- Từng cặp luyện đọc.
- Cá nhân, nhóm thi đọc.
- Lớp nx.
(*) HSKKVH: Đọc diễn cảm dưới sự giúp đỡ của GV.
---------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
$126: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. KT: 
	- Thực hiện phép chia hai phân số.
	- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
2. KN: Giúp học sinh rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
3. TĐ: Yêu thích học Toán.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
	1.1. Kiểm tra bài cũ: 
Nêu cách chia phân số cho phân số? Lấy ví dụ và thực hiện.
	1.2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1:
* Mục tiêu: Thực hiện phép chia hai phân số.
* Cách tiến hành:
Bài 1.
- Hs đọc yêu bài.
- Làm bài vào bảng con:
- Phần a. Từng Hs lên bảng chữa bài.
( Có thể trình bày ngắn gọn lại được)
( Phần còn lại làm tương tự)
(*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
2.2. Hoạt động 2:
* Mục tiêu:Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia ps.
* Cách tiến hành:
Bài 2.
- Gv cùng hs nx chữa bài, trao đổi cách làm bài.
- Lớp làm bài vào nháp đổi chéo nháp kiểm tra. 2 Hs lên bảng chữa bài.
(*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG.
Bài 3. (BT phát triển)
- Gv cùng hs nx chữa bài, trao đổi.
- Lớp đổi chéo nháp chấm bài cho bạn.
a.
(Bài còn lại làm tương tự).
? Em có nhận xét gì về hai phân số và kết quả của chúng?
- ở mỗi phép nhân, 2 phân số đó là 2 phân số đảo ngược với nhau, tích của chúng bằng 1.
Bài 4. (BT phát triển)
- Hs đọc yêu cầu bài toán; trao đổi cách làm bài: Cách tính độ dài đáy hình bình hành:
- Làm bài vào nháp.
- Gv thu chấm một số bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
3. Kết luận:
- NX tiết học, BTVN Bài 1b (136).
- làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài:
Bài giải
Độ dài đáy cuả hình bình hành là:
 1(m)
 Đáp số: 1 m.
-------------------------------------------------
Tiết 4: Luyện từ và câu
$51: Luyện tập về câu kể Ai là gì?
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì?, tìm được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nắm được tác dụng của mỗi câu, xác định được bộ phận chủ ngữ và VN trong các câu đó.
	- Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai là gì?
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ viết các câu kể Ai là gì? bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
	1.1. Kiểm tra bài cũ: Nêu lại bài tập 4 sgk/74?
	1.2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
	2.1. Hoạt động 1: Bài 1.
* Mục tiêu: Tìm được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nắm được tác dụng của mỗi câu.
* Cách tiến hành:
- Hs đọc yêu cầu bài.
-Tổ chức hs đọc nội dung bài và thảo luận nhóm 6.
- Hs thực hiện yêu cầu bài vào bảng nhóm.
- Trình bày: 
- Nêu miệng từng câu và nêu tác dụng của câu kể Ai là gì.
- Lớp nx, trao đổi bổ sung,
- Gv nx chung và chốt câu đúng:
- Hs nhắc lại:
Câu kể Ai là gì?
Tác dụng
Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên.
Câu giới thiệu
Cả hai ông đều khồn phải là người Hà Nội.
Câu nêu nhận định.
Ông Năm là dân ngụ cư của làng này.
Câu giới thiệu
Cần trục là cánh tay kì diệu của các chủ công nhân.
Câu nêu nhận định.
(*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HS trong nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Bài 2
* Mục tiêu: Xác định được bộ phận chủ ngữ và VN trong các câu. 
* Cách tiến hành:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv treo bảng phụ có sẵn các câu kể Ai là gì?
- HS trao đổi nhóm 2, trình bày.
- Lớp nx, trao đổi bổ sung.
- Gv nx, gạch chéo CN - VN các câu:
Nguyễn Tri Phương// là người Thừa Thiên.
Cả hai ông// đều không phải là người Hà Nội.
Ông Năm// là dân ngụ cư của làng này.
Cần trục //là cánh tay kì diệu của các chủ công nhân.
(*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG.
2.3. Hoạt động 3: Bài 3
* Mục tiêu: Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai là gì?
* Cách tiến hành:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv gợi ý và làm mẫu:
- 1 Hs khá làm mẫu.
- Cả lớp suy nghĩ và viết bài giới thiệu vào vở.
- Trình bày:
- Nhiều hs nêu miệng bài viết của mình.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, chấm điểm và khen hs viết bài tốt.
(*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV.
3. Kết luận:
- Nx tiết học. Về nhà hoàn thành tiếp bài 3 vào vở.
-----------------------------------------
Tiết 5: Khoa học
$51: Nóng, lạnh và nhiệt độ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được chát lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
	- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gầ vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi.
2. Kĩ năng: Kĩ năng thực hành.
3. Thái độ: Yêu thích môn Khoa học.
II. Đồ đùng dạy học.
	- Chuẩn bị theo nhóm: 1 phích nước sôi, 2 chậu, 1 cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh. (TBDH).
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
	1.1. Kiểm tra bài cũ: 
Làm thí nghiệm đo nhiệt độ của nước và đọc nhiệt độ?
	1.2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Sự truyền nhiệt.
* Mục tiêu: Hs biết và nêu được ví dụ về vật có nhiệt độ cao truyền nhiệt cho vật có nhiệt độ thấp; các vật thu nhiệt sẽ nóng lên; các vật toả nhiệt sẽ lạnh đi.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs dự đoán thí nghiệm:
- Tổ chức hs làm thí nghiệm:
- So sánh kết quả thí nghiệm và dự đoán:
- Trình bày kết quả thí nghiệm:
- Lấy ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh lên và cho biết sự nóng lên hoặc lạnh đi có ích hay không?
- Vật nào nhận nhiệt, vật nào toả nhiệt?
- Gv nx, chốt ý đúng.
- Cả lớp dự đoán, ghi vào nháp.
- Hs làm thí nghiệm( sgk/102) theo N4.
- Các nhóm tự dự đoán và ghi kết quả vào nháp.
- Lần lượt các nhóm trình bày:
Sau một thời gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc và của chậu bằng nhau.
- Nhiều hs lấy ví dụ, lớp nx, bổ sung,
VD: Đun nước, nước nóng lên, đổ nước nóng vào ca thuỷ tinh, ca nóng lên,...
- Hs rút ra kết luận. Lớp nx, bổ sung.
(*) HSKKVH: thảo luận dưới sự giúp đỡ của HS trong nhóm.
	2.2. Hoạt động 2:  ... c phần khác đều sai.
- Chỉ ra chỗ sai trong phép tính làm sai.
- Gv nx chung và chốt bài đúng.
- Hs trao đổi cả lớp.
VD: Phần a. Cộng 2 phân số khác mẫu số làm: tử + tử và mẫu + mẫu là sai.
(*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG.
Bài 2. (BT phát triển)
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Mỗi tổ làm 1 phần vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, trao đổi và đưa ra cách tính thuận tiện nhất.
(Phần c làm tương tự).
Bài 3. Cho HS làm bài theo nhóm 6.
- Gv cùng hs trao đổi chọn MSC bé nhất.
a.
( Phần còn lại làm tương tự).
(*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HS trong nhóm
2.2. Hoạt động 2:
* Mục tiêu: Giải bài toán có lời văn.
* Cách tiến hành:
Bài 4. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh trao đổi tìm ra các bước giải:
+ Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể.
+ Tìm ps chỉ phần bể còn lại chưa có nước.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa.
- Gv thu chấm 1 số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài,trao đổi.
Bài giải
Số phần bể đã có nước là:
 (bể).
Số phần bể còn lại chưa có nước là:
 (bể)
 Đáp số: bể.
(*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV.
Bài 5. (BT phát triển)
Bài giải
Số ki-lô-gam cà lấy ra lần sau là:
 2710 x 2 = 5420 (kg)
Số ki-lô-gam cà lấy ra cả hai lần là:
 2710 + 5420 = 8130 (kg)
Số ki-lô-gam cà phê còn lại trong kho là:
 23 450 - 8130 = 15 320 (kg)
 Đáp số: 15 320 kg cà phê.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. Vn làm bài tập .
------------------------------------------------------
Tiết 4: Khoa học
$52: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Sau bài học, hs có thể:
- Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại, đồng, nhôm,...) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông,...)
- Giải thích đc 1 số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
2. Kĩ năng: Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
- Xoong, nồi, giỏ ấm, lót tay,... 
- N4 chuẩn bị: 2 cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, giấy báo, dây chỉ, len, sợi, nhiệt kế.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
	1.1. Kiểm tra bài cũ:
	? Nêu một số ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi?
? Giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác nhau?
	1.2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
	2.1. Hoạt động 1:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém.
* Mục tiêu: 
- Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại, đồng, nhôm,...) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông,...) và đưa ra được ví dụ chứng tỏ điều này.
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs làm thí nghiệm:
- N4 làm thí nghiệm sgk/104.
- Trình bày kết quả:
- Cán thìa nhôm nóng hơn cán thìa nhựa.
? Nhận xét gì:
- Các kim loại đồng nhôm dẫn nhiệt còn gọi là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa,... dẫn nhiệt kém còn được gọi là vật cách điện.
? Tại sao vào hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh hơn là khi tay ta chạm vào ghế gỗ?
- vì khi chạm tay vào ghế sắt, tay đã truyền nhiệt cho ghế (vật lạnh hơn) do đó tay có cảm giác lạnh, còn ghế gỗ và nhựa do ghế gỗ và nhựa dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt.
- Kết luận: Gv chốt ý trên.
3. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí.
* Mục tiêu: Nêu được ví dụ về việc vận dụng tính cách nhiệt của không khí.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs đọc phần đối thoại sgk /105?
- Hs đọc.
- Tổ chức hs đọc sgk để tiến hành thí nghiệm:
? Nêu cách tiến hành thí nghiệm:
- Gv rót nước và cho hs đợi kết quả 10-15’:
- Thí nghiệm theo N4.
- Hs nêu:
- Yêu cầu các nhóm quấn báo trước khi thí nghiệm.
- Hs trình bày:...
- Đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần.
- Trình bày kết quả thí nghiệm:
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày. Cốc quấn báo lỏng nước nóng hơn.
*Kết luận: 
- Hs đọc lại phần đối thoại sgk/105.
4. Hoạt động 3: Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt.
* Mục tiêu: Giải thích việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs thi kể tên và nói về công dụng của vật cách nhiệt?
- N6 trao đổi kể và ghi phiếu:
+ Chất cách nhiệt, dẫn nhiệt, công dụng và việc giữ gìn của các vật.
- Trình bày:
- Gv nx, khen nhóm thắng cuộc.
- Dán phiếu thi, cử đại diện trình bày.
- Nhóm nào nêu được nhiều và đúng là nhất.
3. Kết luận:
- Nx tiết học. 
Vn học bài, chuẩn bị bài sau: diêm, nến, bàn là, kính lúp, tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt.
--------------------------------------------------------
Tiết 5 : Sinh hoạt lớp
Sinh hoạt lớp (Tuần 26)
	I/ Các tổ sinh hoạt:
	- Tổ trưởng nhận xét, xếp loại từng thành viên trong tổ.
	- ý kiến của các thành viên góp ý, bổ sung.
	- Thống nhất xếp loại từng cá nhân.
	II/ Sinh hoạt lớp:
	1 - Tổ trưởng thông báo kết quả sinh hoạt tổ:
- Tổ trưởng các tổ lần lượt thông báo tình hình chung của cả tổ trong tuần và xếp loại cá nhân của cả tổ.
2 - Đánh giá chung của lớp trưởng:
- Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động trong tuần.
- ý kiến bổ sung của cả lớp.
3 - Nhận xét đánh giá của GVCN:
*Về đạo đức: Hầu hết HS ngoan, chấp hành tốt nội qui, qui định của trường của lớp đề ra, không có hiện tượng vi phạm đạo đức. 
*Về học tập:
- HS đi học đều, đúng giờ
- Duy trì khá tốt nề nếp học tập:
+ Nhiều HS chữ viết đẹp, tiến bộ, trình bày vở sạch sẽ.
+ Hầu hết HS học bài và chuẩn bị bài chu đáo.
- Tồn tại: Một số HS lười học, không học bài, chuẩn bị bài ( Minh, Tùng, Hiếu, Lam. Duyên)
* Các hoạt động khác:
- Vệ sinh: sạch sẽ.
- HĐNG tham gia tốt các hoạt động thể dục, múa hát TT.
III/ Phương hướng tuần tới: 
- Duy trì tốt mọi nề nếp nhất là nề nếp học tập.
- Không ăn quà vặt, thực hiện nghiêm chỉnh luật An toàn GT.
	- Tăng cường kèm cặp, giúp đỡ HS yếu.
Tiết 4: Địa lí
$26: Dải đồng bằng duyên hải miền Trung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học xong bài này, hs biết:
	- Dựa vào bản đồ/lược đồ, chỉ và đọc tên các đồng bằng duyên hải miềnTrung.
	- Duyên hải miền trung có nhiều đồg bằng nhỏ hẹp, nối với nhau tạo thành dải đồng bằng với nhiều đồi cát ven biển.
2. Kĩ năng: Nhận xét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên.
3. Thái độ: Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.
(*) THMT: HS biết sự thích nghi và cải tạo MT ở ĐBDHMT: Trồng phi lao để ngăn gió.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
	- ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung (sưu tầm được).
III.Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
	1.1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu sự khác nhau về đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB?
	1.2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài: 
2.1. Hoạt động 1: Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển.
*Mục tiêu: 
- Dựa vào bản đồ/lược đồ, chỉ và đọc tên các đồng bằng duyên hải miềnTtrung.
	- Duyên hải miền trung có nhiều đồng bằng nhỏ hẹp, nối với nhau tạo thành dải đồng bằng với nhiều đồi cát ven biển.
	- Nhận xét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên.
* Cách tiến hành:
- Gv giới thiệu ĐBDHMT trên bản đồ:
- Hs quan sát.
? Đọc tên các ĐBDHMT theo thứ tự từ Bắc vào Nam?
? Em có nhận xét gì về vị trí của các đồng bằng này?
- Hs đọc trên bản đồ.
- Các ĐB này nằm sát biển, phía Bắc giáp ĐBBB, phía Tây giáp với dãy núi Trường Sơn, phía Nam giáp ĐBNB, phía Đông là biển Đông.
? Em có nhận xét gì về tên gọi của các đồng bằng này?
? Quan sát trên lược đò em thấy các dãy núi chạy qua các dải đồng bằng này đến đâu?
- Gv treo lược đồ đầm phá:
Các ĐB ven biển thường có các cồn cát cao 20-30m, những vùng thấp trũng ở cửa sông, nơi có đồi cát dài ven biển bao quanh thường tạo nen các đầm, phá.
- ...tên gọi lấy từ tên của các tỉnh nằm trên vùng đồng bằng đó.
- Các dãy núi chạy qua dải đồng bằng lan ra sát biển.
- Hs quan sát.
? ở các vùng ĐB này có nhiều cồn cát cao, do đó thường có hiện tượng gì xảy ra?
- Có hiện tượng di chuyển của các cồn cát.
? Để găn chặn hiện tượng này người dân ở đây phải làm gì?
-...thường trồng phi lao để ngăn gió di chuyển sâu vào đất liền.
? Nhận xét gì về ĐBDHMT về vị trí, diện tích, đặc điểm, cồn cát, đầm phá?
- Các ĐBDHMT thường nhỏ hẹp, nằm sát biển, có nhiều cồn cát và đầm phá.
(*) HSKKVH: Trả lời những câu hỏi dễ.
* Kết luận: Gv chốt ý trên.
2.2. Hoạt động 2: Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam.
* Mục tiêu: Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs thảo luận theo cặp:
- Hs thảo luận:
Đọc và quan sát hình 1,4 trả lời câu hỏi sgk/136.
- Các nhóm thực hiện.
? Chỉ và đọc tên dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vânm TP Hếu, TP Đà Nẵng.
- Hs chỉ nhóm và chỉ trên bản đồ trước lớp.
? Mô tả đường đèo Hải Vân?
- Nằm trên sườn núi, đường uốn lượn, một bên là sườn núi cao, một bên là vực sâu.
? Nêu vai trò của bức tường chắn gió của dãy Bạch Mã?
- Dãy Bạch Mã và đèo Hải Vân nối từ Bắc vào Nam và chặn đứng luồng gió thổi từ bắc xuống Nam tạo sự khác biệt khí hậu giữa Bắc và Nam ĐBDHMT.
? Nêu sự khác biệt về nhiệt độ ở phía Bắc và phía Nam Bạch Mã?
- Nhiệt độ TB tháng 1 của Đà Nẵng không thấp hơn 200C, Hếu xuống dươuí 20oC; nhiệt độ 2 thành phố này vào tháng 7 cao và khồn chênh lẹch khoảng 29oC.
+ Gió tây nam mùa hạ gây mưa ở sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy Trường Sơn gió trở nên khô, nóng. Gió Đông bắc thổi vào cuối năm mang theo nhiều hơi nước của biển thường gây mưa, gây lũ lụt đột ngột.
( Nhắc nhở hs chia sẻ với vùng thiên tai...)
(*) HSKKVH: Thảo luận dưới sự giúp đỡ của HSG.
	* Kết luận: Hs đọc phần ghi nhớ bài.
3. Kết luận: Nx tiết học. Vn học thuộc bài và chuẩn bị bài tuần 27.
--------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan26.doc