TUẦN 27
Ngày soạn: 6/3/2010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
$27: TẬP TRUNG SÂN TRƯỜNG
Tiết 2: Tập đọc
BÀI 53: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Cô-péc- ních, Ga-li-lê.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của 2 nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê.
3. Thái độ: Khâm phục Cô-péc-ních và Ga-li-lê.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh sgk phóng to nếu có.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
1.1. Kiểm tra bài cũ:
Đọc phân vai truyện Ga-vrốt ngoài chiến luỹ? Trao đổi ND cùng cả lớp?
1.2. Giới thiệu bài:
Tuần 27 Ngày soạn: 6/3/2010 Ngày dạy: Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ $27: Tập trung sân trường Tiết 2: Tập đọc Bài 53: Dù sao trái đất vẫn quay I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Cô-péc- ních, Ga-li-lê. - Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của 2 nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê. 3. Thái độ: Khâm phục Cô-péc-ních và Ga-li-lê. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh sgk phóng to nếu có. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: 1.1. Kiểm tra bài cũ: Đọc phân vai truyện Ga-vrốt ngoài chiến luỹ? Trao đổi ND cùng cả lớp? 1.2. Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu bài * Mục tiêu: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tên riêng nước ngoài. Hiểu ý nghĩa bài. * Cách tiến hành: a, Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: - Đọc nối tiếp: 2 lần - 3 đoạn: Đ1: Từ đầu ...Chúa trời. Đ2: tiếp......bảy chục tuổi. Đ3: Phần còn lại. - 3 Hs đọc /1lần. + Lần 1:Đọc kết hợp sửa phát âm. - 3 Hs đọc + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - 3 Hs khác đọc. - Luyện đọc theo cặp: - Cả lớp luyện đọc cặp. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc. - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu. (*) HSKKVH: Đọc khá lưu loát. b. Tìm hiểu bài: - Đọc thầm đoạn 1, trao đổi,trả lời: ? ý kiến của Cô-péc ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? - Lúc bấy giờ người ta cho rằng TĐ là trung tâm của vũ trụ, đứng yên 1 chỗ còn mặt trời ...Còn Cô-péc-ních lại chứng minh rằng TĐ mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời. ? Vì sao phát hiện của Cô-péc-ních lại bị coi là tà thuyết? - Vì nó ngược lại với những lời phán bảo của Chúa trời. ? Đoạn 1 cho biết điều gì? - ý 1: Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới. - Đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời: ? Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì? - ủng hộ, cổ vũ ý kiến của Cô-péc- ních. ? Vì sao toà án lúc ấy lại xử phạt ông? - ...Vì cho rằng ông cũng như Cô-péc - ních nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời. ? ý chính đoạn 2? - ý 2: Ga-li-lê bị xét sử. - Đọc lướt đoạn 3 trả lời: ? Lòng dũng cảm của Cô-péc -ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? - 2 nhà khoa học đã dám nói lên khoa học chính, nõi ngược với lời phán bảo của Chúa trời. Ga -li -lê đã bị tù nhưng ông vẫn bảo vệ chân lí. ? ý chính đoạn 3? - ý 3: Ga-li-lê bảo vệ chân lí. ? ý chính toàn bài: - HS nêu (*) HSKKVH: Tả lời câu hỏi dễ. 2.1. Hoạt động 1: Đọc diễn cảm * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - Đọc nối tiếp: - 3 Hs đọc. ? Tìm cách đọc bài: - Giọng kể rõ ràng, nhấn giọng: trung tâm, đứng yên, bác bỏ, sai lầm, sửng sốt, tà thuyết, phán bảo, cổ vũ, lập tức, cấm, tội phạm, buộc phải, nói to, vẫn quay, thắng, giản dị. - Luyện đọc đoạn: Chưa đầy....vẫn quay! + Gv đọc mẫu: - Lớp nghe, nêu cách đọc đoạn. - Lớp luyện đọc theo cặp. - Thi đọc: - Cá nhân, cặp thi. - Gv cùng hs nx bình chọn bạn đọc tốt. 3. Kết luận: - Nx tiết học. Vn đọc bài và chuẩn bị bài 54. ---------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán $131: Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh : - Ôn tập một số nội dung cơ bản về phân số. - Giải bài toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán với phân số, giải toán. 3. Thái độ: Yêu thích học toán. II. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: 1.1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách nhân hai phân số? Lấy ví dụ? ? Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số? Lấy ví dụ? 1.2. Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: * Mục tiêu: * Cách tiến hành: Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs làm bài vào nháp - 2 HS lên bảng. Cả lớp làm bài vào nháp. - Gv nx chung và chốt bài đúng. - Nhận xét bài bạn. * HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG. Bài 2. - Hướng dẫn HS lập phân số rồi tìm phân số của một số. - Hs đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào nháp theo nhóm 2. Bài giải: a, Phân số chỉ ba tổ học sinh là: b, Số học sinh của ba tổ là: 32 x 3 = 24 ( bạn ) 4 Đáp số: a, 3 4 b, 24 bạn. * HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG. Bài 3: - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh trao đổi tìm ra các bước giải. - Cho HS làm vào vở. + Tìm độ dài đoạn đường đã đi . + Tìm độ dài đoạn đường còn lại . Bài giải: Anh Hải đã đi được một đoạn đường dài là: 15 x 2 = 10 ( km ) 3 Anh Hải còn phải đi tiếp một đoạn đường nữa dài là: 15 – 10 = 5 ( km ) Đáp số: 5 km. * HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV. Bài 4. (BT phát triển). *, HD học sinh tìm các bước giải: - Tìm số xăng lấy ra lần sau. - Tìm số xăng lấy ra cả hai lần. - Tìm số xăng lúc đầu có trong kho. Bài giải: Lần sau lấy ra số lít xăng là: 32850 : 3 = 10950 ( l ) Cả hai lần lấy ra số lít xăng là: 32850 + 10950 = 43800 ( l ) Lúc đầu trong kho có số lít xăng là: 56200 + 43800 = 100 000 ( l ) Đáp số: 100 000 ( l ) 3. Kết luận: - Nx tiết học. Vn làm bài tập . ------------------------------------------------------------------ Tiết 4: Luyện từ và câu Bài 53: Câu khiến I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến. 2. Kĩ năng: Biết nhận diện câu khiến, đặt câu khiến. 3. Thái độ: Yêu thích học Luyện từ và câu. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết những câu khiến của bài tập 1- luyện tập. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: 1.1. Kiểm tra bài cũ: Học thuộc các thành ngữ bài 4. Giải thích một thành ngữ em thích? 1.2. Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: Kiến thức * Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến. * Cách tiến hành: a) Phần nhận xét. Bài tập 1,2. - Hs đọc yêu cầu bài 1,2. - Hs suy nghĩ, phát biểu ý kiến: - Câu khiến: - Dùng để: Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! - dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào. ? Cuối câu in nghiêng có dấu gì? - Có dấu chấm than cuối câu. Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm thực hiện yêu cầu bài. - Hs thực hiện yêu cầu bài. - Trình bày: - Lần lượt hs nêu câu nói của mình, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung: - VD: Làm ơn cho tớ mượn quyển vở của cậu với!... ? Câu khiến dùng để làm gì và khi viết cuối câu khiến có dấu gì? - Hs trả lời: b) Phần ghi nhớ: - 3, 4 hs nêu. - 1 HS đọc phần ghi nhớ. 2.2. Hoạt động 2: Phần luyện tập * Mục tiêu: Biết nhận diện câu khiến, đặt câu khiến. * Cách tiến hành: Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Đọc thầm nội dung bài và suy nghĩ làm bài: - Cả lớp, làm bài vào nháp. - Trình bày: - Gv cùng hs, nx, trao đổi, bổ sung, chốt câu đúng, treo bảng phụ. - Lần lượt hs nêu các câu khiến của từng đoạn: - Đoạn a: Hãy gọi người hàng hành vào cho ta! - Đoạn b: Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu! - Đoạn c: - Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương! - Con đi nhặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta. * HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs trao đổi, làm bài theo nhóm 2 - N2 trao đổi, làm bài vào nháp. - Trình bày: - Lần lượt đại diện các nhóm nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, chốt câu đúng: - VD: Hãy viết một đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết. + Vào ngay! + Dựa theo cách trình bày bài báo"Vẽ về cuộc sống an toàn". * HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG. Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs làm bài vào vở: - Cả lớp. - Trình bày: - Lần lượt hs nêu, lớp nx, bổ sung, trao đổi. - Gv nx chốt câu đúng ghi điểm. - VD: Cho mình mượn bút của bạn một tí! + Anh cho em mượn quả bóng của anh một lát nhé! + Em xin phép cô cho em vào lớp ạ! * HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV. 5. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Vn học thuộc bài và viết vào vở 5 câu khiến. ------------------------------------------------ Tiết 5: Khoa học Bài 53: Các nguồn nhiệt I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học, hs có thể: - Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống. 2. Kĩ năng: Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. 3. Thái độ: Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. (*) THMT: GD học sinh Có ý thức tiết kiệm và sử dụng hợp lí khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học. - Chuẩn bị: nến, diêm, bàn là, kính lúp, tranh ảnh việc sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: 1.1. Kiểm tra bài cũ: Kể tên và nói về công dụng của các vật cách nhiệt? 1.2. Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. * Mục tiêu: Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs quan sát tranh ảnh sgk /106 và tranh ảnh sưu tầm được: - Hs thảo luận theo N4: ? Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống? - Mặt trời, ngọn lửa, bếp điện, mỏ hàn điện, bàn là, ... ? Vai trò của các nguồn nhiệt kể trên? - Đun nấu, sấy khô, sưởi ấm,... - Ngoài ra còn khí bi ô ga là nguồn năng lượng mới được khuyến khích sử dụng rộng rãi. * HSKKVH: Thảo luận dưới sự giúp đỡ của HS trong nhóm. * Kết luận: Gv tóm tắt ý trên. 2.2. Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt * Mục tiêu: Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. * Cách tiến hành: ? Nêu những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra? - Bỏng, điện giật, cháy nhà, ... ? Cách phòng tránh? - Hs nêu dựa vào tình huống cụ thể, lớp nx, trao đổi. - Gv nx chốt ý dặn dò hs sử dụng an toàn các nguồn nhiệt. * HSKKVH: Thảo luận dưới sự giúp đỡ của HS trong nhóm. 2.3. Hoạt động 3: Việc sử dụng các nguồn nhiệt và an thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt. * Mục tiêu: Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi theo n ... ác em nhỏ ngồi chơi ở công viên, trường mầm non. 2.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. * Mục tiêu: Biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu. * Cách tiến hành: a. Chọn các chi tiết: - Hs nêu các chi tiết để lắp cái đu. - Gọi hs lên chọn chi tiết: - 2 Hs lên chọn - Lớp hs tự chọn theo nhóm 2. b. Lắp từng bộ phận. * Lắp giá đỡ đu: - Hs quan sát hình 2. ? Để lắp giá đỡ đu cần chọn chi tiết nào? - 4 cọc đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục đu. ? Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý gì? - Chú ý vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài. * Lắp ghế đu: ? Lắp ghế đu cần chọn chi tiết nào? - Chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài. - Tổ chức hs quan sát hình 3 sgk/83. * Lắp trục đu vào ghế đu. - Hs quan sát hình 4 sgk/84. ? Để cố định trục đu cần bao nhiêu vòng hãm? - ...cần 4 vòng hãm. c. Lắp ráp cái đu. - Hs quan sát hình 1 để lắp ráp cái đu. - Gv cùng hs lắp hoàn chỉnh cái đu. - Gv cùng hs kiểm tra sự dao động của cái đu. d. Tháo các chi tiết. ? Nêu cách tháo? - Tháo rời từng bộ phận, rồi tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược trình tự lắp. - Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. 3. Kết luận: - Nx tiết học. Chuẩn bị giờ sau thực hành lắp cái đu. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 10/3/2010 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Tập làm văn Bài 41: Trả bài văn miêu tả cây cối I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả cây cối của bạn và của mình. - Biết tham gia sửa lỗi chung: ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tảt; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của cô giáo. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sửa lỗi trong bài văn. 3. Thái độ: Thấy được cái hay của bài văn hay. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu ghi sẵn lỗi về chính tả, dùng từ, câu, ý cần chữa trước lớp. - Một số phiếu phát cho học sinh sửa lỗi, bút màu,... III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: Nhận xét chung bài viết của hs * Mục tiêu: Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả cây cối của bạn và của mình. * Cách tiến hành: - Đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề. - Lần lượt hs đọc và nêu yêu cầu các đề bài tuần trước. - Gv nhận xét chung: * Ưu điểm: * Khuyết điểm: * Gv treo bảng phụ các lỗi phổ biến: Lỗi về bố cục/ Sửa lỗi Lỗi về ý/ Sửa lỗi Lỗi về cách dùng từ/ Sửa lỗi Lỗi đặt câu/ Sửa lỗi Lỗi chính tả/ Sửa lỗi - Gv trả bài cho từng hs. 2.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn hs chữa bài. * Mục tiêu: Biết tham gia sửa lỗi chung: : ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tảt; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của cô giáo.Thấy được cái hay của bài văn hay. * Cách tiến hành: a. Hướng dẫn học sinh chữa bài. - Gv giúp đỡ hs yếu nhận ra lỗi và sửa - Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời cô giáo phê tự sửa lỗi. - Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài. - Gv đến từng nhóm, kt, giúp đỡ các nhóm sữa lỗi. - Hs đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi. b. Chữa lỗi chung: - Gv dán một số lỗi điển hình về chính tả, từ, đặt câu,... Lỗi chính tả - Hs trao đổi theo nhóm chữa lỗi. - Hs lên bảng chữa bằng bút màu. - Hs chép bài lên bảng. Lỗi dùng từ c. Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: - Gv đọc đoạn văn hay của hs: - Hs trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của đoạn, bài văn: về chủ đề, bố cục, dùng từ đặt câu, chuyển ý hay, liên kết,... d. Hs chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình. - Hs tự chọn đoạn văn cần viết lại. - Đoạn có nhiều lỗi chính tả: - Viết lại cho đúng - Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối : - Viết lại cho trong sáng. - Đoạn viết sơ sài: - Viết lại cho hấp dẫn, sinh động. 3. Kết luận: - Nx tiết học. - Vn viết lại bài văn cho tốt hơn ( Hs viết chưa đạt yêu cầu) -------------------------------------------------------- Tiết 2: Toán Bài 135: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. - Biết cách tính diện tích hình thoi. 2. Kĩ năng: Giúp học sinh rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tính hình thoi. 3. Thái độ: Yêu thích học Toán. II. Đồ dùng dạy học. - Mỗi học sinh chuẩn bị 1 tấm bìa, kéo. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: 1.1. Kiểm tra bài cũ: Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào? Nêu ví dụ chứng minh? 1.2. Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: * Mục tiêu: Biết cách tính diện tích hình thoi. * Cách tiến hành: Bài 1. - Cả lớp đọc yêu cầu bài, làm vào nháp, nêu miệng kết quả. - Gv cùng hs nx kết quả, trao đổi cách làm và chốt kết quả đúng: a. Diện tích hình thoi là 114 cm2. b. Diện tích hình thoi là: 1050 cm2. * HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs trao đổi cách làm bài. - Hs nêu cách làm bài. - Lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu một số bài chấm: - Gv cùng hs nx, trao đổi chữa bài. Bài giải Diện tích miếng kính là: (14 x10 ) : 2 = 70 (cm2). Đáp số: 70 cm2. * HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV. Bài 3. (BT phát triển) Tổ chức hs thực hành trên bìa. - Lớp thực hành theo N2: - Cắt 4 hình tam giác như hình bên: - Hs cắt: - Xếp 4 hình tam giác đó thành hình thoi: - Trình bày trước lớp: - Hs suy nghĩ và xếp thành hình thoi: Như hình trên. - Một số nhóm trình bày. - Tính diện tích hình thoi: - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Cả lớp tính vào nháp, 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Diện tích hình thoi đó là: ( 6x4) :2 = 12 (cm2) Đáp số: 12 cm2. 2.1. Hoạt động 1: * Mục tiêu: Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. * Cách tiến hành: Bài 4.Tổ chức thực hành gấp và kiểm tra. - Lớp thực hành theo hướng dẫn sgk/144. - Trình bày và trao đổi: - Một số học sinh trình bày gấp và cùng lớp trao đổi kết quả qua việc gấp. ? Nêu đặc điểm của hình thoi? - Hs nêu. * HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG. 3. Kết luận: - Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT tiết 135. ---------------------------------------------------- Tiết 4: Khoa học Bài 54: Nhiệt cần cho sự sống I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hs biết: - Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thảo luận nhóm. 3. Thái độ: Tiết kiệm khi sử dụng nhiệt II. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu càu về nhiệt khác nhau. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: 1.1. Kiểm tra bài cũ: Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống và vai trò của chúng? 1.2. Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng. * Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. * Cách tiến hành: - Gv chia lớp thành 4 nhóm: - Các nhóm vào vị trí, cử mỗi nhóm 1 hs làm trọng tài. - Cách chơi: Gv đưa ra câu hỏi, Gv có thể chỉ định hs trong nhómn trả lời. - Mỗi câu hỏi cho thảo luận nhiều nhất 1 phút. - Đánh giá: -Đội nào lắc chuông trước được trả lời. - Ban giám khảo thống nhất tuyên bố. - Gv nêu đáp án: ? Kể tên 3 cây và 3 con vật có thẻ sống ở xứ lạnh hoặc xứ nóng mà bạn biết? - Hs kể tên các con vật hoặc cây bất kì (đúng yêu cầu) ? Thực vật phong phú, pt xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào? ( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới) - Nhiệt đới. ? Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào? ( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới) - Ôn đới. ? Vùng có nhiều loài động vật sinh sống là vùng có khí hậu nào? - Nhiệt đới. ? Vùng có ít loài động vật sinh sống là vùng có khí hậu nào? - Sa mạc và hàn đới. ? Một số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào? ( Trên 0oC; 0oC; Dưới 0oC) 0oC ? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho cây trồng? - Tưới cây, che dàn. - ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ. ? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho vật nuôi? - Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát. - Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió. ? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho con người? * Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/108. - Chống nóng: - Chống rét: ( Các nhóm kể vào nháp nhiều là thắng). * HSKKVH: Trả lời câu hỏi dưới sự giúp đỡ của HS trong nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. * Mục tiêu: Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. * Cách tiến hành: ? Điều gì xảy ra nếu TĐ không được mặt trời sưởi ấm? - Hs trả lời, lớp nx, trao đổi các ý: + Gió ngừng thổi; + Nước ngừng chảy và đóng băng, không có mưa. + Trái Đất không có sự sống. * HSKKVH: Trả lời câu hỏi dưới sự giúp đỡ của HSG. * Kết luận: Mục bạn cần biết. 4. Củng cố, dặn dò:- Nx tiết học. VN học bài và chuẩn bị bài ôn tập. --------------------------------------------------------- Tiết 5 : Sinh hoạt lớp Sinh hoạt lớp (Tuần 27) I/ Các tổ sinh hoạt: - Tổ trưởng nhận xét, xếp loại từng thành viên trong tổ. - ý kiến của các thành viên góp ý, bổ sung. - Thống nhất xếp loại từng cá nhân. II/ Sinh hoạt lớp: 1 - Tổ trưởng thông báo kết quả sinh hoạt tổ: - Tổ trưởng các tổ lần lượt thông báo tình hình chung của cả tổ trong tuần và xếp loại cá nhân của cả tổ. 2 - Đánh giá chung của lớp trưởng: - Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động trong tuần. - ý kiến bổ sung của cả lớp. 3 - Nhận xét đánh giá của GVCN: *Về đạo đức: Hầu hết HS ngoan, chấp hành tốt nội qui, qui định của trường của lớp đề ra, không có hiện tượng vi phạm đạo đức. *Về học tập: - HS đi học đều, đúng giờ - Duy trì khá tốt nề nếp học tập: + Nhiều HS chữ viết đẹp, tiến bộ, trình bày vở sạch sẽ. + Hầu hết HS học bài và chuẩn bị bài chu đáo. * Các hoạt động khác: - Vệ sinh: sạch sẽ. - HĐNG tham gia tốt các hoạt động thể dục, múa hát TT. III/ Phương hướng tuần tới: - Duy trì tốt mọi nề nếp nhất là nề nếp học tập. - Không ăn quà vặt, thực hiện nghiêm chỉnh luật An toàn GT. - Tăng cường kèm cặp, giúp đỡ HS yếu.
Tài liệu đính kèm: