Thiết bài học khối lớp 4 - Tuần dạy 35

Thiết bài học khối lớp 4 - Tuần dạy 35

Tiết 2: Tập đọc

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 1)

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức:

- Kiểm tra lấy điểm đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu (HS trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc).

- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Khám phá thế giới và tình yêu cuộc sống. Hiểu được ND chính của từng đoạn, ND chính của bài

2. Kĩ năng:

- Yêu cầu kĩ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 90 tiếng/ phút; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với ND đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học.

3. Thái độ: nhớ các kiến thức đã học

II. Đồ dùng dạy học.

 - 19 Phiếu ghi các bài tập đọc, HTL từ đầu học kì II.

 

doc 17 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 396Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết bài học khối lớp 4 - Tuần dạy 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35
 Ngày soạn: 1/5/2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Toàn trường tập trung
----------------------------------------------
Tiết 2: Tập đọc
Ôn tập cuối học kì II (Tiết 1)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Kiểm tra lấy điểm đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu (HS trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Khám phá thế giới và tình yêu cuộc sống. Hiểu được ND chính của từng đoạn, ND chính của bài
2. Kĩ năng:
- Yêu cầu kĩ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 90 tiếng/ phút; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với ND đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học.
3. Thái độ: nhớ các kiến thức đã học
II. Đồ dùng dạy học.
	- 19 Phiếu ghi các bài tập đọc, HTL từ đầu học kì II.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL . 
* Mục tiêu: Kiểm tra lấy điểm đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu (HS trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
( Khoảng 1/6số học sinh trong lớp)
* Tiến hành:
- Bốc thăm, chọn bài:
- Hs lên bốc thăm và xem lại bài 2p.
- Đọc hoặc HTL 1 đoạn hay cả bài :
- Hs thực hiện theo yêu cầu trong phiếu.
- Hỏi về nội dung để hs trả lời:
- Hs đọc và trả lời câu hỏi.
- Gv đánh giá bằng điểm.
- Hs nào chưa đạt yêu cầu về nhà đọc tiếp và kiểm tra vào tiết sau.
2.2. Hoạt động 2: Bài 2.
* Mục tiêu: Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Khám phá thế giới và tình yêu cuộc sống. Hiểu được ND chính của từng đoạn, ND chính của bài
* Tiến hành:
- Hs đọc yêu cầu bài.
? Lập bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Khám phá thế giới và tình yêu cuộc sống.
- Tên bài, tên tác giả.
- Thể loại, 
- Nội dung chính.
- Tổ chức hs trao đổi theo N2:
- Hs làm bài vào phiếu và nháp.
- Trình bày:
- Lần lượt đại diện các nhóm nêu.
- Lớp nx bổ sung.
- Gv nx chung chốt ý đúng:
Chủ điểm
Tên bài
Tác giả
Thể loại
ND chính
Đường đi Sa Pa
Nguyễn Phan Hách
văn xuôi
Ca ngợi cảnh đẹp Sa Pa, thể hiện tình yêu mến cảnh đẹp đất nước
Trăng ơi từ đâu đến?
Trần Đăng Khoa
thơ
thể hiện tình cảm gắn bó với trăng, với quê hương, đất nước.
Khám
phá 
thế
giới
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
Hồ Diệu Tần, đỗ Thái
văn xuôi
Ma-gien- lăng cùng đoàn thuỷ thuỷ trong chuyến thám hiểm hơn một nghìn ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
Dòng sông mặc áo
Nguyễn Trọng Tạo
thơ
Dòng sông duyên dáng luôn đổi màu theo thời gian
ăng- co-vát
Sách những kì quan thế giới
văn xuôi
Ca ngợi vẻ đẹp của khu sđền ăng -co -vát, Cam -pu- chia
Con chuồn chuồn
văn xuôi
Miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước, thể hiện tình yêu đối với quê hương.
3. Kết luận.
	- Nx tiết học. VN đọc bài tập đọc HTL từ học kì II.
--------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Bài 171: Ôn tập về tìm hai số khi biết 
tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: giải bài toán "Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó"
2. Kĩ năng: rèn kĩ năng giải bài toán"Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó"
3. Thái độ: yêu thích học toán
II. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta làm ntn?
- Gv nx chung, ghi điểm.
- 2 hs lên bảng nêu, lớp trao đổi, nx, bổ sung.
B, Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài.
2.1. Hoạt động 1:
* Mục tiêu: Biết cách tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
* Tiến hành:
Bài 1
- Hs tự tính vào nháp:
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng:
- Hs đọc yêu cầu bài.
Số bé: 13 ; số lớn: 78
Số bé: 68 ; số lớn: 102
Số bé: 81 ; số lớn: 135
* HSKKVH: làm cột 1,2
Bài 2:
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự tính vào nháp:
a. Số bé: 18 ; số lớn: 54
c.Số bé: 189 ; số lớn: 252
d.Số bé: 140 ; số lớn: 245
* HSKKVH: làm cột 1,2
2.2.. Hoạt động 2:
* Mục tiêu: giải bài toán"Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó"
* Tiến hành:
Bài 3.
- Làm bài vào vở:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Đọc và phân tích yêu cầu
-1 Hs lên bảng chữa bài, 
- HS nx, bổ sung.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Kho 1:
Kho 2:
Theo sơ đồ, tổng số phàn bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần)
Số thóc của kho thứ nhất là:
 1350 : 9 x 4 = 600 (tấn)
Số thóc của kho thứ hai là:
 1350 - 600 = 750 (tấn)
Đáp số: Kho 1: 600 tấn thóc.
 Kho 2: 750 tấn thóc.
Bài 4. ( BT phát triển) 
- Cả lớp làm bài theo nhóm.
- Đại diện lên chữa bài.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau: 3 + 4 = 7 (phần)
Số hộp kẹo là: (56 : 7) x 3 = 24 ( hộp)
Số hộp bánh là: 56 - 24 = 32 ( hộp)
Đ/số: Kẹo: 24 hộp
 Bánh: 32 hộp.
Bài 5.( BT phát triển) 
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
- Đọc và phân tích cách làm
- Làm bài cá nhân ra nháp, 1 HS chữa
- Nhận xét kq
Bài giải
Sau 3 năm nữa, mẹ vẫn hơn con 27 tuổi, ta có sơ đồ:
Tuổi mẹ:
Tuổi con:
Hiệu số phần bằng nhau là:
 4 - 1 = 3 (phần)
Tuổi con sau 3 năm nữa là:
 27 : 3 = 9 (tuổi)
 Tuổi con hiện nay là:
 9 - 3 = 6 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là:
 27 + 6 = 33 ( tuổi)
 Đáp số: Mẹ : 33 tuổi
 Con: 6 tuổi.
3. Kết luận:
	- Nx tiết học, vn làm bài tập VBT.
-------------------------------------------------
Tiết 4: Luyện từ và câu
Ôn tập cuối học kì II (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (như tiết 1).
	- Nắm được một số từ ngữ thuộc 2 chủ điểm Khám phá thế giới và tình yêu cuộc sống.
2. Kĩ năng: Bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc chủ điểm đó.
3. thái độ: yêu thích tiếng việt
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu học tập như tiết 1.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài. 
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Phát triển bài.
2.1. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL
* Mục tiêu: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL 
* Tiến hành: 
kiểm tra tập đọc và HTL (1/4 số h /s trong lớp).
Thực hiện như T 1.
2.2. Hoạt động 2:
* Mục tiêu: 
- Nắm được một số từ ngữ thuộc 2 chủ điểm Khám phá thế giới và tình yêu cuộc sống.
- Bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc chủ điểm đó.
* Tiến hành: 
Bài 2. Lập bảng thống kê các từ đã học trong 2 chủ điểm.
- Chia lớp làm 4 nhóm:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Mỗi nhóm thống kê từ ở một chủ điểm.
- Mỗi nhóm cử 2 bạn thi điền nhanh kq:
- Trình bày:
- Đại diện nhóm trọng tài nêu kq, nhóm kia nx, bổ sung.
- Gv nx chung, khen nhóm hoạt động tích cực.
VD: Chủ điểm Khám phá thế giới
- Hoạt động du lịch
- Đồ dùng cần cho chuyến du lịch
Va li, cần cẩu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn, nước uống, ...
Địa điểm tham quan
Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm,...
- Tình yêu cuộc sống
Những từ có tiếng lạc
- lạc thú, lạc quan
Những từ phức chứa tiếng vui
Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui vui, vui nhộn, vui tươi, vui vẻ.
Từ miêu tả tiếng cười
Khanh khách, rúc rích, ha hả, cười hì hì, hi hí, hơ hơ, hơ hớ, khành khạch, khúc khích, rinh rích, sằng sặc, sặc sụa,...
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Yc hs làm mẫu trước lớp:
- 1 hs nêu.
- Hs trao đổi theo cặp:
- Từng cặp trao đổi.
- Nêu miệng:
- Nhiều học sinh nêu.
- Gv cùng hs nx chốt bài đúng.
- VD: Từ góp vui.
Tiết mục văn nghệ hề của lớp 4A góp vui cho đêm liên hoan văn nghệ.
3. Kết luận.
	- Nx tiết học, vn ôn bài.
------------------------------------------------------------
Tiết 5: Khoa học.
Bài 69: Ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hs được củng cố và mở rộng hiểu biết về:
- Thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống.
- Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất.
2. Kĩ năng: Kĩ năng phán đoán, giải thích qua 1 số bài tập về nước, không khí, ánh sáng và nhiệt.
- Khắc sâu hiểu biết về thành phần của các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống.
3. Thái độ: yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giấy khổ rộng, bút.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu vai trò của con người trong chuỗi thức ăn trong tự nhiên?
- 2 Hs nêu, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B,Giới thiệu bài..
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng:	
* Mục tiêu: - Thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống.
 - Vai trò của thực vật đối với cuộc sống trên Trái Đất.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi theo N5:
- N5 hoạt động trao đổi 3 câu hỏi sgk.
- Thi giữa các nhóm:
- Mỗi nhóm cử đại diện 3 hs lên trả lời tiếp sức 3 câu hỏi.
- Bình chọn nhóm thắng cuộc:
- Nội dung đủ, đúng, nói to, ngắn gọn, thuyết phục, hiểu biết.
* Kết luận: Khen nhóm thắng cuộc.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
* Mục tiêu: Kĩ năng phán đoán, giải thích qua 1 số bài tập về nước, không khí, ánh sáng và nhiệt.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trả lời miệng:
- Gv chuẩn bị thăm bốc.
- Hs lên bốc thăm được câu nào trả lời câu đó.
- Gv cùng hs nx, chốt câu đúng.
- HS KKVH: trả lời câu hỏi dễ
2.3. Hoạt động 3: Thực hành.
* Mục tiêu: Củng cố kĩ năng phán đoán, giải thích thí nghiệm qua bài tập về sự truyền nhiệt.
 - Khắc sâu hiểu biết về thành phần của các chất dinh dưỡng có trong t. ăn.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs làm bài 1,2 theo N4:
- N4 hoạt động.
- Trình bày:
- Cử đại diện nêu từng bài.
- Gv cùng hs nx chung.
- Bài 1: Nêu ý tưởng.
- Bài 2: Mỗi nhóm cử 2 hs nêu tên thức ăn và nêu chất dinh dưỡng có trong thức ăn đó.
- HS KKVH: trả lời câu hỏi dễ
2.3. Hoạt động 4: Vai trò của không khí và nước trong đời sống.
* Mục tiêu: Khắc sâu hiểu biết về thành phần của không khí và nước trong đời sống.
* Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 2 đội: ...  viết từ khó?
- 1,2 hs tìm, lớp viết nháp, 
 1 số hs lên bảng viết.
- VD: lộng gió, lích rích, chìa vôi, 
sớm khuya,...
- Gv đọc bài:
- Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc bài:
- Hs soát lỗi.
- Gv thu bài chấm:
- Hs đổi chéo soát lỗi.
3. Kết luận:
	- Nx tiết học, ghi nhớ các từ để viết đúng.
----------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Bài 173: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về:
- Đọc được số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong mỗi số tự nhiên.
- Thực hiện các phép tính với các số tự nhiên; So sánh hai phân số.
- Giải bài toán liên quan tới tính diện tích hcn và các số đo khối lượng.
2. Kĩ năng: rèn KN đọc, thực hiện các phép tính với các số tự nhiên
3. Thái độ: yêu thích môn học.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Muốn cộng 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? Lấy ví dụ?
- Gv nx chung, ghi điểm.
- 2 hs nêu và lấy ví dụ, lớp nx, trao đổi.
B, Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1:
* mục tiêu: Đọc được số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong mỗi số tự nhiên. Thực hiện các phép tính với các số tự nhiên; So sánh hai phân số.
* Tiến hành:
Bài 1. Đọc các số
- Gv cùng hs nx chốt bài đúng.
- Hs nêu yêu cầu bài.
- Nối tiếp đọc các số
- Hs đọc và nêu chữ số 9 ở hàng và giá trị.
975 368
6 020 975
94 351 708
80 060 090
900 000
900
90 000 000
90
Bài 2.
- Gv cùng lớp nx, chữa bài.
- Hs nêu yêu cầu bài.
- 4 Hs lên bảng chữa bài, lớp làm bài vào nháp.
 24579 82 604 235 101598 28
+43867 - 35 246 x 325 75 3271
 68446 47 358 1175 199
 470 38
 705 10
 76375
( Phép tính thứ 4 thay bằng phép chia cho số 2 c/số)
- HS KKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của GV
Bài 3. ( cột 1)
- Gv cùng lớp nx, chữa bài
- Hs nêu yêu cầu bài.
- Cách thực hiện.
- Làm bài bảng con
Thứ tự điền dấu là: ; <.
- HS KKVH: làm cột 1
2.2. Hoạt động 2:
* Mục tiêu: Giải bài toán liên quan tới tính diện tích hcn và các số đo khối lượng
* Tiến hành:
Bài 4. Hs làm bài vào vở.
- Cả lớp, 1 hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu chấm một số bài, nx chung và chữa bài:
 Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là:
 120 : 3 x 2 = 80 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
 120 x 80 = 9600 (m2)
Số thóc thu hoạch được ở thửa ruộng đó là:
 50 x (9600:100)= 4 800 (kg)
 4 800 kg = 48 tạ.
 Đáp số: 48 tạ thóc.
- HS KKVH: Lmà bài dưới sự giúo đỡ của GV
Bài 5: ( BT phát triển)
- Hs nêu yêu cầu bài.
- Làm bài theo nhóm 2
- Chữa bài nêu cách làm
* KQ:
 ab0 
 -ab
 207
a = 2 ; b =3 
* vì b khác 0 nêu b = 0 thì 0 - 0 = 0 
( khác 7)
- Lấy 10 - 3 = 7; nhớ 1 sang a thành a + 1 ( hàng chục)
*b trừ a + 1 =0 thì a+ 1= 3, ta tìm đựoc a=2
vây ta có phép tính 230 - 23 = 207
( Phần b làm tương tự)
b, 680 + 68 = 748
- HS KKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của bạn
3. Kết luận:
	- Nx tiết học, chuẩn bị tiết sau.
---------------------------------------------------------------
Tiết 4: Tập làm văn
Ôn tập cuối học kì II (Tiết 6)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Dựa vào đoạn văn nói về con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật, viết được đoạn văn tả con vật, tả rõ những đặc điểm nổi bật.
2. Kĩ năng: rèn KN đọc diễn cảm, viết đoạn văn miêu tả con vật
3. Thái độ: thích thú học tập
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu tiết 1.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL ( số h /s còn lại trong lớp).
* Mục tiêu: Kiểm tra tập đọc và HTL
* Tiến hành:
- Học sinh bốc thăm, chuẩn bị bài 
- đọc bài
- GV nhận xét cho điểm
2.2. Hoạt động 2: Bài tập
* Mục tiêu: viết đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật.
* Tiến hành:
Bài tập 2.
- Gv hướng dẫn hs viết bài:
- Hs đọc yêu cầu bài và đọc nội dung bài.
- Viết đoạn văn khác miêu tả hoạt động chim bồ câu. 
- Chú ý: Viết đặc điểm nổi bật của chim bồ câu, có ý nghĩ, cảm xúc của mình vào.
- Hs viết đoạn văn.
- Trình bày:
- Gv nx chung, ghi điểm.
- Nhiều học sinh đọc, lớp nx, bổ sung.
- HS KKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của GV
3. Kết luận:
	- Vn đọc bài và hoàn thành bài văn vào vở. Chuẩn bị KT cuối năm.
---------------------------------------------------------------
Tiết 5: Lịch sử
Kiểm tra cuối năm
Đề của nhà trường.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 4/5/2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2010
Tiết 2: Luyện từ và câu
Kiểm tra cuối năm
(Kiểm tra đọc)
---------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Bài 174: Luyện tập chung (178)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về:
- Viết được số
- Chuyển đổi các số đo khối lượng.
- Tính giá trị của biểu thức có chứa phân số.
- Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Mối quan hệ giữa hình vuông và hình chữ nhật; hình chữ nhật và hình bình hành.
2. Kĩ năng: Viết được số, chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. Tính giá trị của biểu thức có chứa phân số.
3. Thái độ: yêu thích môn học.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
A, Kiểm tra bài cũ.
- Chữa bài 5/177.
- 2 hs lên bảng chữa bài, lớp nx, trao đổi cách làm bài và bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm:
- KQ: 230 - 23 = 207; 680+68 = 748.
B, Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1:
* Mục tiêu: Viết được số
* Tiến hành:
Bài 1. Viết số:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- 3 Hs lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
Các số: 365 847; 16 530 464; 105 072 009.
* HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của bạn
2.1. Hoạt động 2:Bài 2, 3
* Mục tiêu:
 - Chuyển đổi các số đo khối lượng.
- Tính giá trị của biểu thức có chứa phân số.
* Tiến hành:
Bài 2.
- Nêu yêu cầu bài tập, cách làm
- HS làm bài vào SGK, lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
a. 2 yến = 20 kg; 2 yến 6 kg = 26 kg.
b, 5 tạ = 500 kg; 5 tạ 75 kg = 575 kg
5 tạ = 50 yến 9 tạ 9 kg = 909 kg
(Bài còn lại làm tương tự)
* HSKKVH: Làm cột 1,2 
Bài 3. 
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài ra nháp
- hs chữa bài:
a.
b.
c. 
d.;
( Bài còn lại làm tương tự)
* HSKKVH: Làm cột 1,2
2.1. Hoạt động 3:
* Mục tiêu: 
- Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Mối quan hệ giữa hình vuông và hình chữ nhật; hình chữ nhật và hình bình hành.
* Tiến hành:
Bài 4. Hs làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
 Bài giải
Ta có sơ đồ:
 Hs trai:
Hs gái:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 4 = 7 (phần)
Số học sinh gái của lớp học đó là:
 35 : 7 x 4 = 20 (học sinh)
 Đáp số: 20 học sinh.
* HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của GV
Bài 5.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài theo nhóm
- Đại diện trình bày, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng:
- Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng chiều rộng.
- Hình chữ nhật có thể coi là hình bình hành đặc biệt.
- HS KKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của bạn.
3. Kết luận:
	- Nx tiết học, chuẩn bị tiết sau KT cuối năm.
--------------------------------------------------
Tiết 4: Địa lí
Kiểm tra cuối năm
Đề của nhà trường.
---------------------------------------------------
Tiết 5: Kĩ thuật
Tiết 70: Lắp ghép mô hình tự chọn (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
2. Kĩ năng: Lắp ghép được mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện lắp. Yêu thích sản phẩm.
II. Chuẩn bị.
	- Bộ lắp ghép. Sản phẩm đang làm.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2. Phát triển bài: 
2.1. Hoạt động 1: Hoàn chỉnh sản phẩm.
* Mục tiêu: lắp ghép mô hình tự chọn hoàn chỉnh
* Tiến hành:
- GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng
- Hs hoàn chỉnh và kiểm tra lại sản phẩm mô hình tự chọn.
2.2. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập
* Mục tiêu: Đánh giá mô hình lắp ghép được mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được.
* Tiến hành:
- Hs trưng bày sản phẩm theo tổ.
- Gv cùng đại diện hs đánh giá sản phẩm:
- Gv nx chung và thông báo kết quả.
- Nhắc hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
- Tiêu chuẩn đánh giá:
+ Lắp được mô hình tự chọn.
+ Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
+ Lắp mô hình chắc chắn sử dụng được.
- Hs thực hiện.
3. Kết luận:
	- Nx tiết học. Xếp lại bộ lắp ghép.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 5/5/2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010
Tiết 1: Tập làm văn
Kiểm tra cuối năm
Kiểm tra viết
---------------------------------------------------
Tiết 2: Toán
Kiểm tra cuối năm
---------------------------------------------------
Tiết 4: Khoa học
Kiểm tra cuối năm
Đề của nhà trường.
---------------------------------------------------
Tiết 5 : Sinh hoạt lớp
Sinh hoạt lớp (Tuần 35)
	I/ Các tổ sinh hoạt:
	- Tổ trưởng nhận xét, xếp loại từng thành viên trong tổ.
	- ý kiến của các thành viên góp ý, bổ sung.
	- Thống nhất xếp loại từng cá nhân.
	II/ Sinh hoạt lớp:
	1 - Tổ trưởng thông báo kết quả sinh hoạt tổ:
- Tổ trưởng các tổ lần lượt thông báo tình hình chung của cả tổ trong tuần và xếp loại cá nhân của cả tổ.
2 - Đánh giá chung của lớp trưởng:
- Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động trong tuần.
- ý kiến bổ sung của cả lớp.
3 - Nhận xét đánh giá của GVCN:
*Về đạo đức: Hầu hết HS ngoan, chấp hành tốt nội qui, qui định của trường của lớp đề ra, không có hiện tượng vi phạm đạo đức. 
*Về học tập:
- HS đi học đều, đúng giờ
- Duy trì khá tốt nề nếp học tập: HS ôn tập và kiểm tra khá tốt
* Các hoạt động khác:
- Vệ sinh: sạch sẽ.
- HĐNG tham gia tốt các hoạt động thể dục, múa hát TT.
III/ Phương hướng tuần tới: 
- Duy trì tốt mọi nề nếp.
- Không ăn quà vặt, thực hiện nghiêm chỉnh luật An toàn GT.
- Tiếp tục ôn tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 35.doc