Tiết 1: Chào cờ
TẬP TRUNG TRÊN SÂN TRƯỜNG
-------------------------------------------------------
Tiết 2: Tập đọc
$11: NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY - CA
I) Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Phát âm đúng các tiếng, từ khó: An - đrây - ca, nấc lên, nức nở.
- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An - đrây -ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện .
- Hiểu nghĩa các TN trong bài.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
2. Kĩ năng:
Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An - đrây - ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện .
3. Thái độ: Có ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
Tuần 6 Ngày soạn: 19/9/2009 Ngày dạy: Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ Tập trung trên sân trường ------------------------------------------------------- Tiết 2: Tập đọc $11: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca I) Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Phát âm đúng các tiếng, từ khó: An - đrây - ca, nấc lên, nức nở. - Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An - đrây -ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện . - Hiểu nghĩa các TN trong bài. - Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. 2. Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An - đrây - ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện . 3. Thái độ: Có ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. (*) HS KT- KKVH: đọc được 1 đoạn của bài kha lưu loát. II) Đồ dùng: GV: Tranh minh hoạ SGK HS: SGK III) Các HĐ dạy - học : A.KT bài cũ : Đọc thuộc lòng bài: Gà trống và cáo 2HS ? Em có NX gì về tính cách của hai nhân vật ? B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: 3. HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS mở SGK - GV gọi 1 HS khá đọc bài ? Bài được chia làm ? đoạn ? a. HĐ 1: Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1: * Mục tiêu: Phát âm đúng các tiếng, từ khó: An-đrây-ca, buổi chiều. Đọc trơn đoạn 1. Biết ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, đọc lời ông với giọng mệt nhọc. Hiểu từ ngữ: dằn vặt * Các bước HĐ: - Gọi HS đọc kết hợp QS tranh - GV sửa lỗi phát âm cho HS - Luyện phát âm : An - đrây -ca ? Dằn vặt có nghĩa ntn? ? NX bài đọc của bạn? Bạn đọc với giọng ntn? ? Khi câu chuyện xảy ra An- đrây- ca mấy tuổi ? Hoàn cảnh gia đình em lúc đó ntn? ? Khi mẹ bảo An- đrây- ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An- đrây -ca như thế nào ? ? An-đrây- ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ? ? Đoạn 1 kể với em chuyện gì ? + ý 1: An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn. ? Nêu cách đọc đoạn 1? - GV đọc đoạn mẫu - Nhận xét b, HĐ 2: Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2 * Mục tiêu: Đọc trơn đoạn 2. Biết ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm. Luyện đọc diễn cảm * Các bước HĐ: - Gọi HS đọc đoạn 2 ? Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ? ? An-đrây-ca tự dằn vặt mình ntn? ? Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là cậu bé ntn? ? ND chính của đoạn 2 là gì ? +ý 2: nỗi dằn vặt của An-đrây-ca . ? Nêu ND chính của bài ? ? Tìm giọng đọc của đoạn 2? - HDHS đọc diễn cảm đoạn " Bước vào phòng ...khỏi nhà " c. HĐ 3: Thi đọc diễn cảm toàn bài *Mục tiêu: HS đọc diễn cảm toàn bài, đọc phân vai * Các bước HĐ: - HD HS đọc phân vai - GV cùng HS nhận xét 4. Kết luận : ? Em hãy đặt tên cho chuyện theo ý nghĩa của chuyện? - Nói lời an ủi của em với An-đrây-ca ? ? qua câu chuyện trên em rút ra bài học gì? ? Em học được gì ở An-đrây-ca ? - NX giờ học. Về luyện đọc bài. CB bài: Chị em tôi . - Mở SGK (T55) - Theo dõi SGK - 2đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến ... về nhà Đoạn 2: Đoạn còn lại - 4 HS nối tiếp đọc đoạn 1 - HSKT+ KKVH đọc bài - HS luyện đọc cặp - 1, 2 HS đọc lại cả đoạn - Lớp đọc thầm đoạn 1 - Khi câu chuyện xảy ra An- đrây- ca 9 tuổi. Em đang sống cùng mẹ và ông, ông đang bị ốm nặng. - An- đrây- ca nhanh nhẹn đi ngay - An- đrây-ca được các bạn đang chơi đá bóng mời nhập cuộc. Mải chơi quên lời mẹ dặn. Mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về - HS phát biểu - lời ông giọng mệt nhọc, yếu ớt. Giọng đọc trầm, buồn. Nhấn giọng từ gợi cảm. - 2 HS đọc, lớp theo dõi SGK - HSKT+HSKKVH đọc từng câu - Luyện đọc, thi đọc diễn cảm - 3HS nối tiếp đọc đoạn 2 - Đọc theo cặp - 1HS đọc cả đoạn - Lớp đọc thầm đoạn 2 - An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên ông đã qua đời . - An-đrây- ca khóc oà lên khi biết ông đã qua đời....kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe ...mẹ an ủi con không có lỗi nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy cả đêm ...ông trồng. . .Mãi khi đã lớn, bạn vẫn tự dằn vặt mình. - ..rất yêu thương ông, không tha thứ cho cho mình vì ông sắp chết còn mải chơi bóng mang thuốc về chậm. An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân . - HS phát biểu *ND: nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân . - ý nghĩ của An-đrây-ca đọc giọng buồn, day dứt. Lời của mẹ dịu dàng. Nhấn giọng: hốt hoảng khóc nấc ... - Luyện đọc diễn cảm . - Gọi 4 em đọc bài (đọc phân vai), người dẫn chuyện, ông, mẹ, An-đrây- ca . - Chú bé trung thực . Chú bé giàu t/c . - Bạn đừng ân hận nữa. Ông bạn chắc rất hiểu tấm lòng của bạn . - HS nêu ------------------------------------------------------ Tiết 3: Toán $ 26: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ. - Thực hành lập biểu đồ. 2. Kĩ năng: - Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ - tự lập được biểu đồ 3. Thái độ: - Có ý thức học tập * HSKKVH: Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ II. Đồ dùng: GV: Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ của bài. HS: SGK III. Các HĐ dạy- học: 1. KT bài cũ: Kt bài tập HS đã làm trong vở bài tập 2. Bài mới: GT bài 3. Phát triển bài: Bài 1( T33): * Mục tiêu: HS nắm được và phân tích, xử lí số liệu trên biểu đồ, so sánh số liệu * các bước HĐ: - Nêu y/c? - Gọi HS nêu KQ Bài 2(T 34) * Mục tiêu: HS biết đọc số liệu trên biểu đồ phân tích, phân tích, * các bước HĐ: ? Biểu đồ vẽ gì? có mấy cột? đó là cột nào? - Gọi 2HS lên bảng - Đọc bài tập, quan sát biểu đồ - HS làm vào SGK - Đọc bài tập: S, Đ, S, Đ, S. - 2HS đọc bài tập - Số ngày mưa... - Có hai cột, cột bên trái ghi số ngày, cột nằm ngang ghi tháng - HS làm vào vở a, Tháng 7 có số ngày mưa là: 18 b, Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 số ngày là: 15 -3 =12( ngày) c, số ngày mưa trung bình mỗi tháng là: ( 18 + 15 + 3 ) : 3 = 12 ( ngày) Đáp số: a; 18 ngày; b 12 ngày; c, 12 ngày Bài 3( T 34) * Mục tiêu: HS lập biểu đồ. * các bước HĐ: ? Nêu y/ c? - GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS cách làm - GV cùng HS nhận xét - Vẽ tiếp biểu đồ - 1 HS lên bảng - Làm vào SGK. - NX sửa sai 3. Kết luận: - NX: Làm lại bài tập 3 vào vở lưu ý cách vẽ biểu đồ - Làm BT trong VBT toán Tiết 4: Luyện từ và câu $11: Danh từ chung và danh từ riêng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: 1. HS biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu khái quát của chúng. 2. Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế. 2. Kĩ năng: dựa trên dấu hiệu biết được danh từ chung và danh từ riêng bước đầu vận dụng quy tắc viết hoa danh từ riêng 3. Thái độ: có ý sử dụng đúng khi viết II. Đồ dùng: - BĐTN Việt Nam, 2 tờ phiếu viết BT2 phần NX - 1 phiếu viết nội dung bài tập 1. III. Các HĐ dạy - học. A. KT bài cũ: ? DT là gì? Cho VD? B. Phát triển bài: 1. HĐ 1: Phần nhận xét. * Mục tiêu: biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu khái quát của chúng * Các bước HĐ: Bài 1(T57): - Nêu Y/ C ? - GV chỉ cho HS biết sông Cửu Long trên bản đồTNVN. - GV nhận xét, chốt KQ - HS nêu - HS làm bài vở Nghĩa Từ a,. b,. c,.. d,.. - sông - sông Cửu Long - vua - vua Lê Lợi - Quan sát Bài 2(T57): - Nêu y/c? - Gợi ý cách làm - 2 HS nêu - - HS làm bài theo cặp - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét kết quả Từ Nghĩa- so sánh sông Cửu Long Vua Lê Lợi tên chung- dòng sông tương đối lớn tên riêng chỉ 1 dòng sông tên chung- người đứng đầu nhà nước phong kiến tên riêng của 1 vị vua * GV: Những tên chung của 1 loại sự vật như sông , vua, gọi là danh từ chung Những tên riêng của 1 loại sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng Bài 3: (T57): - Nêu y/c? - 2 HS nêu - HS suy nghĩ làm bài - Gọi HS nêu kết quả - HS nhận xét, bổ sung. * Kết quả: a, Tên chung chỉ dòng nước chảy tương đối lớn " sông" không viết hoa b, Tên riêng chỉ dòng sông cụ thể ( Cửu Long) viết hoa c, Tên chung của người đứng đầu nước phong kiến (vua) không viết hoa d, Tên riêng của 1 vị vua cụ thể( Lê Lợi) viết hoa Qua bài thơ trên em rút ra nhận xét gì? - DT riêng ta phải viết hoa - DT chung ta không phải viết hoa 2. HĐ2: Phần ghi nhớ: * Mục tiêu: Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế. * Các bước HĐ: ? Thế nào là DT chung? DT riêng? Cách viết DT riêng. 3. HĐ3: Phần luyện tập * Mục tiêu: nhận biết danh từ chung và danh từ riêng, vận dụng vào thực tế * Các bước HĐ: Bài1 (T58): ? Nêu y/c? Bài 2( T58) ? Nêu y/c? - Nhận xét kết quả - HS phát biểu -2 HS đọc ghi nhớ SGK - 2 HS nêu - Trao đổi cặp. - 1HS lên bảng DT chung DT riêng Núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước. - Chung, lam, Thiện Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ - NX, chữa bài tập - HS nêu - HS làm vào vở, 3HS lên bảng + Họ và tên các bạn là danh từ riêng. Vì chỉ tên 1 người cụ thể + Danh từ riêng phải viết hoa - Viết hoa cả họ, tên, tên đệm. 4. Kết luận: ? Thế nào là danh từ chung? DT riêng? - NX giờ học: Viết 5-10 DT chung là tên gọi các đồ dùng 5-10 danh từ riêng là tên riêng của người, sự vật xung quanh. ---------------------------------------------------- Tiết 5: Khoa học $ 11: Một số cách bảo quản thức ăn I Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học, HS có thể: - Kể tên các cách bảo quản thức ăn. - Nêu VD về 1 số loại thức ăn và cách bảo quản chúng - Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn đúng để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản. 2. Kĩ năng: lựa chọn thức ăn đúng để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản. 3. Thái độ: Có ý thức bảo quản thức ăn trong gia đình II. Đồ dùng: - Hình vẽ SGK ( T 24- 25). - Phiếu H ... cách đều nhau .Mặt phải của 2 mảnh vải úp vào nhau . Đường khâu ở mặt trái của 2 mảnh vải . - Quan sát -Nghe -Quan sát -HS nêu ,NX bổ sung -HS nêu ,NX bổ sung -Nghe -2 HS lên bảng thực hành -NX ,sửa sai -2HS đọc phần ghi nhớ -Thực hành 3) Tổng kết- dặn dò: - NX tiết học - BTVN : Thực hành bài vừa học , CB đồ dùng giờ sau học tiếp . ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn:23/9/2009 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009 Tiết 2:Tập làm văn $12: Luyện tập xây dựng đoạn văn trong văn kể chuyện I) Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, HS nắm được cốt chuyện Ba lưỡi rìu. Phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện. - Hiểu ND, ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu. 2. Kĩ năng: nắm được cốt chuyện Ba lưỡi rìu. Phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện. 3. Thái độ: Thích học tiết kể chuyện II) Đồ dùng: - 6 tranh minh hoạ SGK -1 tờ phiếu to kẻ bảng đã điền Nd trả lời câu hỏi BT2 - Bảng viết sẵn câu trả lời theo 5 tranh(2 3 4 5 6) III) Các HĐ dạy - học : A. KT bài cũ: - 1HS đọc ghi nhớ bài 10(T54) - 1 HS đọc lại BT phần luyện tập ( bổ sung thân đoạn để hoàn chỉnh đoạn b. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ghi tên bài 2. Phát triển bài: HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài1(T64): * Mục tiêu: Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, HS nắm được cốt chuyện Ba lưỡi rìu phát triển thành lời. * các bước HĐ ? Nêu yêu cầu? - Đây là câu chuyện " Ba lưỡi rìu"gồm 6 sự việc chính gắn với 6 tranh minh hoạ. mỗi tranh kể một sự việc. - GV treo tranh ? Nội dung truyện nói về điều gì ? ? Truyện có mấy nhân vật ? - Gọi 6 HS nối tiếp đọc 6 câu dẫn giải dưới tranh - Gọi HS thi kể lại cốt chuyện HĐ 2: Bài 2 T64) * Mục tiêu: Phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện. Nêu được ý nghĩa câu chuyện * Các bước HĐ: - Y/c HS quan sát kĩ từng tranh, hình dung nhân vật trong tranh làm gì? Nói gì? ngoại hình các nhân vật thế nào, chiếc rìu trong tranh là rìu sắt, rìu vàng hay rìu bạc - HDHS làm mẫu theo tranh1 ? Nhân vật làm gì? ? Nhân vật nói gì? ? Ngoại hình nhân vật? ? Lưỡi rìu sắt NTN? - Sau khi học sinh phát biểu GV dán các phiếu về nội dung chính của từng đoạn văn 3. Kết luận: ? Nêu cách PT câu chuyện? - NX giờ học, biểu dương học sinh xây dựng tốt đoạn văn. - Viết lại câu chuyện đã kể ở lớp - 1HS nêu - QS tranh - 1HS đọc nội dung bài đọc phần lời dưới tranh. -1 HS đọc chú giải - 2 Nhân vật: Chàng tiều phu và cụ già chính là ông tiên. - Chàng trai được ông tiên thử thách tính thật htà, trung thực qua những lưỡi rìu. - 6 HS nối tiếp nhau, mỗi em nhìn một tranh, đọc câu dẫn giải dưới tranh. - 2HS dựa vào tranh và dẫn giải dưới tranh ,thi kể lại cốt truyện - 1HS đọc nội dung bài tập, lớp đọc thầm . - Cả lớp quan sát kĩ tranh 1. Đọc gợi ý dưới tranh TL các CH theo gợi ý a, b SGK - Chàng Tiều Phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông. - Chàng buồn bã nói:" Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này. Nay mất rìu thì sống thế nào đây!" - Chàng Tiều Phu nghèo, ở trần, quấn khăn mỏ rìu - Lưỡi rìu sắt bóng loáng - HS phát biểu ý kiến về từng tranh - NX, bổ sung - HS kể theo cặp, phát triển ý, xây dựng từng đoạn văn. - Q/s tranh, đọc gợi ý từng tranh để nắm cốt chuyện - PT ý dưới mỗi tranh thành 1 đoạn chuyện cụ thể hoá hành động, lời nói, ngoại hình của nhân vật. - Liên kết các đoạn thành câu chuyện hoàn chỉnh. --------------------------------------------------- Tiết 3: Toán $30: Phép trừ I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: giúp HS củng cố về - Cách thực hiện phép trừ ( không nhớ và có nhớ) - Kĩ năng làm tính trừ 2. Kĩ năng: Biết cách thực hiện và làm thành thạo phép trừ ( không nhớ và có nhớ). 3. Thái độ: Yêu thích học toán * HSKKVH: Biết cách thực hiện phép trừ ( không nhớ và có nhớ) với các trường hợp đơn giản II) Các HĐ dạy- học : 1.KT bài cũ: ? Nêu cách thực hiện phép tính cộng ? 2. Bài mới : a. Gt bài : Ghi đầu bài. b. Phát triển bài: Ví dụ: * Mục tiêu: Giúp HS củng cố về cách thực hiện phép trừ ( không nhớ và có nhớ) * Các bước HĐ: - GV ghi bảng yêu cầu HS làm nháp, gọi 1HS lên bảng VD1: 865 279 - 450 237 = ? VD2: 647 253 - 285 749 = ? ? Muốn thực hiện phép tính trừ ta làm thế nào? ? VD nào là phép trừ có nhớ, VD nào là phép trừ không nhớ? HĐ 2: Thực hành * Mục tiêu: vận dụng cách thực hiện phép trừ ( không nhớ và có nhớ) vào bài tập * Các bước HĐ: Bài 1 (T40): ? Nêu yêu cầu ? - Quan sát - Nhận xét ? Bài 1 củng cố kiến thức gì? Bài 2(T40): ? Nêu yêu cầu ? - Quan sát - Nhận xét ? Bài 2b củng cố kiến thức gì? Bài 3(T40): - GV chấm một số bài. - HS làm nháp, 1HS lên bảng vừa làm vừa nêu cách thực hiện . 865 279 - 450 237 415 042 - NX, sửa sai - Lớp làm nháp, 1HS lên bảng 647 253 - 285 749 361 504 - NX, sửa sai * Đặt tính : Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, viết dấu trừ và dấu gạch ngang. * Tính : Trừ theo thứ tự từ phải sang trái . - HS nêu ,NX - Đặt tính rồi tính - 2 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con a. 987 864 969 696 - - 783 251 656 565 204 613 313 131 -NX, sửa sai - ...Phép trừ không nhớ - 1 HS nêu - Làm vào vở, 1HS lên bảng. b. 80 000 941 302 - - 48 765 298 764 31 235 642 538 - .....phép trừ có nhớ - HS đọc đề, PT đề - Làm vào vở, 1 HS lên bảng Giải : Độ dài QĐ xe lửa từ Nha trang đến thành phố HCM là: 1 730 - 1315 = 415 (km) Đáp số: 415 km. 4. Kết luận: -NX giờ học. -BTVN: Bài 2a,4 (T40) ------------------------------------------------ Tiết 4: Khoa học $12: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học, HS có thể : - Kể được tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. 2. Kĩ năng: Biết tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng và cách phòng tránh. 3. Thái độ: có ý thức ăn uống đầy đủ II) Đồ dùng: - Hình vẽ (T26-27) III) Các HĐ dạy- học : 1. KT bài cũ: Nêu cách bảo quản thức ăn? Vì sao các cách làm trên lại giữ được thức ăn lâu hơn ? 2. Bài mới: - GT bài * HĐ1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng . * Mục tiêu : Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị còi xương, suy dinh dưỡng và người bị bướu cổ . Nêu được nguyên nhân các bệnh kể trên. * Các bước tiến hành: + Bước 1: làm việc theo nhóm GV giao việc QS hình 1, 2(T26-SGK), nhận xét mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương , suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ, nguyên nhân dẫn đến những bệnh trên . + Bước 2: Làm việc cả lớp ? Mô tả dấu hiệu của bệnh còi xương suy dinh dưỡng, bệnh bướu cổ? ? Nguyên nhân dẫn đến bệnh suy dinh dưỡng, còi xương? ? Nêu nguyên nhân gây bệnh bướu cổ? * Gv kết luận : Trẻ em không được ăn đủ chất dinh dưỡng và đủ lượng, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi-ta- min A sẽ bị còi xương. Nếu thiếu i- ốt, cơ thể PT chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ. - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo - Bệnh còi xương người gầy còm, bụng to... - Bệnh bướu cổ ở cổ có bướu to .. - Do không được ăn đủ chất dinh dưỡng, thiếu chất đạm và vi-ta-min D -... Do thiếu chất i- ốt - Nghe *HĐ2: Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. * Mục tiêu : Nêu tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. * các bước HĐ: + Bước 1: - Giao việc: - Thảo luận theo câu hỏi SGK (T27) và câu hỏi ghi bảng + Bước 2: Báo cáo kết quả ? Ngoài bệnh còi xương, suy dinh dưỡng các em còn biết bệnh nào do thiếu chất dinh dưỡng? - TL nhóm 2 - Báo cáo kết quả, NX bổ sung - Khô mắt, quáng gà ....A - Phù do thiếu vi - ta - min B - Chảy máu chân răng do thiếu vi - ta - min C - Sức nhìn kém, phù, chảy máu chân răng, bưới cổ, gầy còm... * GV kết luận: Ăn các loại hoa quả có màu vàng đỏ: Gấc, cà rốt, chuối, đu đủ, .... Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và năng lượng để đảm bảo phát triển bình thường và phòng tránh bệnh tật. Đối với trẻ em cần theo dõi cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa bệnh. * HĐ 3: Chơi trò chơi. * Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong bài. * Các bước HĐ: + B 1: Tổ chức - Chia lớp 2 đội - Rút thăm theo đội nào có quyền nói trước + B 2: Cách chơi và luật chơi VD: Đội 1 nêu chất bị thiếu - TG tự đổi vị trí Trường hợp 1 đội nói sai, đội kia sẽ tiếp tục ra câu đố - Kết thúc GV nhận xét tuyên dương - Đội 2 trả lời bệnh do thiếu chất đó - Thực hành chơi 3. Kết luận: - 2 HS đọc mục bóng đèn toả sáng - NX giờ học ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 5: Sinh hoạt Sinh hoạt lớp (Tuần 6) I/ Các tổ sinh hoạt: - Tổ trưởng nhận xét, xếp loại từng thành viên trong tổ. - Y kiến của các thành viên góp ý, bổ sung. - Thống nhất xếp loại từng cá nhân. II/ Sinh hoạt lớp: 1 - Tổ trưởng thông báo kết quả sinh hoạt tổ: - Tổ trưởng các tổ lần lượt thông báo tình hình chung của cả tổ trong tuần và xếp loại cá nhân của cả tổ. 2 - Đánh giá chung của lớp trưởng: - Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động trong tuần. - Y kiến bổ sung của cả lớp. 3 - Nhận xét đánh giá của GVCN: *Về đạo đức: Hầu hết HS ngoan, chấp hành tơng đối tốt nội qui, qui định của trờng của lớp. *Về học tập: - HS đi học đều, đúng giờ ( trong tuần có hai HS nghỉ học: Phơng, Nhung – nghỉ ốm) - Nề nếp học tập bước đầu có tiến bộ. + Nhiều HS chữ viết đẹp, trình bày vở sạch sẽ. + Chuẩn bị bài chu đáo hơn. - Tồn tại: + Kĩ năng kể chuyện, đọc viết nhiều HS chưa tốt. *Các hoạt động khác: - Vệ sinh: sạch sẽ. - HĐNG tham gia tích cực vào các HĐ do LĐ tổ chức. III/ Phương hướng tuần tới: - Khắc phục những tồn tại. - Duy trì tốt mọi nề nếp nhất là nề nếp học tập. - Không ăn quà vặt, thực hiện nghiêm chỉnh luật An toàn GT.
Tài liệu đính kèm: