Thiết bài học khối lớp 4 - Tuần lễ 28 năm 2010

Thiết bài học khối lớp 4 - Tuần lễ 28 năm 2010

Tiết 3: Tập đọc.

Ôn tập giữa học kì II (tiết 1).

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Kiểm tra lấy điểm đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu (HS trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc).

- Hệ thống được một số điều cầ ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất.

2. Kĩ năng:

 - Yêu cầu kĩ năng đọc thành tiếng: Hs đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì II; Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu85 chữ/ 1phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.

 - Đọc hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung của từng bài; nhận biết được một số hình ảnh chi tiêt có ý nghĩa trong bài. Bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

 

doc 28 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 616Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết bài học khối lớp 4 - Tuần lễ 28 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Ngày soạn: 13/ 3/ 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Tập trung sân trường
Tiết 2:	 Âm nhạc
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 3: Tập đọc.
Ôn tập giữa học kì II (tiết 1).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Kiểm tra lấy điểm đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu (HS trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
- Hệ thống được một số điều cầ ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất.
2. Kĩ năng:
	- Yêu cầu kĩ năng đọc thành tiếng: Hs đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì II; Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu85 chữ/ 1phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
	- Đọc hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung của từng bài; nhận biết được một số hình ảnh chi tiêt có ý nghĩa trong bài. Bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
3. Thái độ: Học sinh tích cực trong giờ học
* HSKK: Đọc thuộc 1 bài thơ trong chủ điểm Người ta là hoa đất	
II. Đồ dùng dạy học.
	- 11 Phiếu ghi các bài tập đọc, HTL từ đầu học kì II.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài. 
1. Kiểm tra bài cũ: Không KT
2. Giới thiệu bài mới:Nêu MĐ, YC.
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL.
* Mục tiêu: Hs đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì II; Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu85 chữ/ 1phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
* Cách tiến hành:
- Bốc thăm, chọn bài:
- HS lên bốc thăm và xem lại bài 1-2p.
- Đọc hoặc HTL 1 đoạn hay cả bài :
- HS thực hiện theo yêu cầu trong phiếu.
- Hỏi về nội dung để hs trả lời:
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- GV đánh giá bằng điểm.
- HS nào chưa đạt yêu cầu về nhà đọc tiếp và kiểm tra vào tiết sau.
2. Hoạt động 2: Hệ thống các bài tập đọc trong chủ điểm Người ta là hoa đất.
* Mục tiêu: Hệ thống được một số đều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất.
* Cách tiến hành:
Bài 2.
- HS đọc yêu cầu bài.
? Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất?
- Bốn anh tài.
- Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
- Tổ chức cho hs trao đổi theo N2:
- Nêu nội dung chính và nhân vật trong 2 truyện.
- Y/ c học sinh trình bày:
- Lần lượt đại diện các nhóm nêu. Lớp nx bổ sung,
GV nx chung chốt ý đúng:
C. Kết luận:
	- Nx tiết học. VN đọc bài tập đọc HTL từ học kì II.
.Tiết 4: Luyện từ và câu
	 	Ôn tập giữa học kì II (Tiết 2).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn miêu tả Hoa giấy.
	- Ôn luyện về 3 kiểu câu kể: Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?.
2. Kĩ năng:
	- Nghe- viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 85 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đũng bài văn miêu tả.
	- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học đã nêu ở phần kiến thức để kể, tả hay giới thiệu.
3. Thái độ: Học sinh học tập tích cực
* HSKK: Viết hết bài chính tả sai không quá 5 lỗi
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh ảnh minh hoạ về hoa giấy (nếu có).
	- Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học
A. Giới thiệu bài.
1. Kiểm tra bài cũ: Đọc 1 bài HTL bát kì trong chủ điểm Người ta là hoa đất.
2. Giới thiệu bài mới
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Nghe – viết.
* Mục tiêu: Nghe- viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 85 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đũng bài văn miêu tả.
* Cách tiến hành :
- Y/c HS đọc đoạn văn: Hoa giấy.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Cả lớp đọc thầm.
? Nêu nội dung đoạn văn?
- Đoạn văn tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy.
- Giới thiệu tranh ảnh để học sinh quan sát.
- HS quan sát.
-Đọc thầm đoạn văn tìm từ dễ viết sai?
- HS nêu:
- VD: rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên, lang thang, tản mát,...
- GV nhắc nhở hs viết bài.
- HS nghe đọc để viết bài.
- GV đọc toàn bài:
- HS soát lỗi.
- GV thu chấm một số bài.
- HS đổi chéo soát lỗi bài bạn.
- GV cùng hs nx chung bài viết.
2. Hoạt động 2: Ôn luyện về 3 loại câu kể.
* Mục tiêu: Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học đã nêu ở phần kiến thức để kể, tả hay giới thiệu.
* Cáh tiến hành:
- HS đọc yêu cầu bài 2/96.
? Mỗi bài tập yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học?
- Phần a. ...kiểu câu kể Ai làm gì?
- Phần b. ...Kiểu câu kể Ai thế nào?
- Phần c. .....Kiểu câu kể Ai là gì?
- Cho HS thực hiện cả 3 yêu cầu trên.
- 3 HS làm bài vào phiếu, lớp làm bài vào nháp.
- Trình bày:
- Lần lượt nêu miệng và dán phiếu.
GV cùng hs nx chốt bài làm đúng, ghi điểm.
 C. Kết luận:
	- NX tiết học. VN hoàn thành bài tập 2 vào vở.
Tiết 5: Toán
 Luyện tập chung.
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về
 - Nhận biết hình dạng và một số đặc điểm của một số hình chữ nhật, hình thoi.
2. Kĩ năng: Học sinh biết tính diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hònh bình hành.
3. Thái độ: Học sinh tích cực trong giờ học.
* HSKK: Nhận dạng được các hình HV, HCN, HBH, HT.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu cách tính diện tích hình thoi và lấy ví dụ minh hoạ?
- 2 Học sinh lên bảng, lớp làm ví dụ và nhận xét, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm.
2.Giới thiệu bài mới.
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Đặc điểm HCN và hình thoi.
* Mục tiêu: Nhận biết được một số tính chất của HCN và hình thoi.
* Cách tiến hành:
Bài 1, 2. Gv vẽ hình lên bảng.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh tự làm bài:
- Học sinh tự làm bài vào nháp.
- Trình bày:
-Lần lượt học sinh nêu từng câu.
- Lớp nx, trao đổi bổ sung.
- Gv n x chốt ý đúng.
Bài 1: a,b,c - Đ; d- S.
Bài 2: a - S; b,c,d - Đ.
2. Hoạt động 2: Củng cố kĩ năng tính diện tích các hình: HV, HCN, HT, HBH.
* Mục tiêu: Học sinh biết tính diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hònh bình hành.
* Cách tiến hành:
Bài 3.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi cả lớp:
- HS trả lời câu chọn để khoanh: 
 Câu a.
? Nêu cách làm để chọn câu đúng?
- Tính diện tích các hình rồi so sánh và chọn.
? Nêu cách tính diện tích của từng hình?
- Lần lượt học sinh nêu:
GV cùng học sinh nx, chốt ý đúng.
Bài 4.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Trao đổi cách làm bài:
- Tính nửa chu vi, tính chiều rộng rồi tính diện tích.
- Cho học sinh làm bài vào vở:
- 1 Học sinh lên bảng chữa bài.
GV thu vở chấm 1 số em:
GV cùng hs nx chữa bài, ghi điể 
C. Kết luận:
- NX tiết học, Làm bài tập VBT tiết 136m.
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
56:2 = 28(m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 - 18 = 10 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
18 x10 = 180(m2)
Đáp số: 180 m2
Ngày soạn: 14/ 3/ 2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: kể chuyện:
	 	Ôn tập giữa học kì II (Tiết 3).
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (như tiết 1).
	- Nghe- viết chính tả bài thơ Cô Tấm của mệ
2. Kĩ năng: 
	- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
	- Hệ thống được những điều cần ghi nhớ về nội dung chính của các bài tập đọc và văn xuôi thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
	- Nghe- viết đúng chính tả tốc độ 85 chữ/ 15 phút không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài thơ lục bát Cô Tấm của mẹ.
3. Thái độ: Học sinh học tập sôi nổi.
* HSKK: Đọc được các bài theo yêu cầu và viết hết bài chính tả.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu tiết 1.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài. 
1. Kiểm tra bài cũ : Không KT
2. Giới thiệu bài mới
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL
* Mục tiêu: Hs đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì II; Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu85 chữ/ 1phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
* Cáhh tiến hành:
- Kiểm tra (1/3 số học sinh trong lớp).
- Cho học sinh bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét chấm điểm cho học sinnh.
2. Hoạt động 2: Hệ thống các bài TĐ thuộc chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu
* Mục tiêu: Hệ thống được những điều cần ghi nhớ về nội dung chính của các bài tập đọc và văn xuôi thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi:
- N2: Nêu tên các bài TĐ và nêu nội dung chính của bài đó.
- Trình bày:
- Thảo luận nhóm trước lớp, mỗi nhóm trao đổi 1 bài. Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng theo bảng sau:
Tên bài
Nội dung chính
Sầu riêng
Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng- loại cây ăn quả đặc sản của miền Nam nước ta.
Chợ Tết
Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc sống thôn quê nhộn nhịp vào dịp Tết.
Hoa học trò
Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ- một loài hoa gắn với học trò
Khúc hát...
Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Vẽ về cuộc sống an toàn.
 Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề em muốn sống an toàn cho thấy: Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thức của mình = ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.
Đoàn thuyền...
Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân biển.
3. Hoạt động 3: Nghe - viết: 
* Mục tiêu: Nghe- viết đúng chính tả tốc độ 85 chữ/ 15 phút không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài thơ lục bát Cô Tấm của mẹ.
* Cách tiến hành:
- 1 HS đọc bài.
- Đọc thầm bài:
- Cả lớp đọc.
? Bài thơ nói lên điều gì?
- ..Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha.
- Đọc thầm và nêu các từ dễ viết sai?
- HS nêu, lớp luyện viết.
- VD: ngỡ, xuống trần, lặng thầm, nết 
- GV nhắc nhở hs cách viết bài và đọc:
- HS đọc bài.
- GV đọc:
- HS soát lỗi bài.
- GV chấm một số bài:
- HS đổi vở soát lỗi.
GV cùng hs nx chung.
C. kết luận:
	- Nx tiết học, về nhà ôn bài theo tiết 4.
Tiết 2: Chính tả:
	Ôn tập giữa học kì II (tiết 4).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Hệ thống hoá các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm đã học trong học kì II.
	- Rèn k ...  bóng cây ngắn lại ở gốc cây.
- Chiều bóng ngả về đông.
- Nêu những ứng dụng về nước, nhiệt ... trong cuộc sống hàng ngày?
C. Kết luận :
	- NX tiết học. Chuẩn bị cho tiết học sau: Theo 5 nhóm các nhóm chuẩn bị theo sgk/114.
- VD: đun nước không đổ nước đầy quá; Không nên ra trời nắng lâu quá; giàn giữ nước ấm lâu; nuôi trồng cây thích hợp...
Tiết 4: Toán:
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng giải toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
2. Kĩ năng: Học sinh biết giải bài toán "Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số" thành thạo
3. Thái độ: Học sinh tích cực giải toán.
* HSKT: Ôn luyện về phân số
II. Đò dùng dạy học
- Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số? Lấy ví dụ minh và giải?
- HS nêu và lớp giải ví dụ của bạn lấy. Lớp nx, bổ sung.
- GV nx chữa bài, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài mới.
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Làm việc nhóm
* Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải toán Tìm hai... của hai số đó.
* Cách tiến hành: 
Bài 1.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận nhóm 3 nêu các bước giải
- Tổ chức trao đổi và tìm các bước giải bài:
- Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau; Tìm số bé; Tìm số lớn.
- Làm bài vào vở nháp.
- Cả nhóm trình bày
Bài giải
Số bé:
Số lớn:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3+8=11(phần)
Số bé là: 
 198 : 11 x3 = 54
Số lớn là: 
 198 - 54 = 144
Đáp số: Số bé:54; Số lớn: 144.
Bài 2: học sinh giải theo cặp vào nháp.
Trình bày bài giải
Số cam:
Số quýt:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 5 = 7( phần)
Số cam đã bán là:
 280 : 7 x 2 = 80 (quả)
Số quýt đã bán là:
 280 – 80 = 200 (quả)
2. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
* Mục tiêu : Vận dụng những kĩ năng giải toán đã học vào giải các bài toán có liên quan.
* Cách tiến hành:
Bài 3, 4:
- HS làm bài vào vở theo HD của giáo viên.
- Gv thu chấm một số bài.
-GV gọi một số HS NX bài
-GV NX –Chữa bài cho điểm.
.
C. Kết luận:
 - Nhận xét chung tiết học
 - HD chuẩn bị tiết sau.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
Bài 3. Bài giải
Tổng số học sinh cả hai lớp là:
34 + 32 = 66 (học sinh)
Số cây mỗi học sinh trồng là:
330 : 66 = 5 (cây).
Số cây lớp 4A trồng là:
5 x34 = 170 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là:
330 - 170 = 160 (cây).
Đáp số: 4A: 170 cây.
4B : 160 cây.
Bài 4. Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
350 : 2 = 175 (m)
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng: 
Chiều dài:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3+4 = 7 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
175 : 7 x 3 = 75 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
175 - 75 = 100 (m)
Đáp số: Chiều rộng : 75 m
Chiều dài : 100 m.
Tiết 5: Kĩ thuật:
Lắp cái đu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Lắp cái du hoàn chỉnh
2. Kĩ năng: Biết cách lắp từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình kĩ thuật, đúng mẫu.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Mẫu cái đu lắp sẵn.
	- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học.
 A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh.
2. Giới thiệu bài mới
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
*Mục tiêu: Chọn đúng đủ số lượng các chi tiết đẻ lắp cái đu.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát mẫu cái đu lắp sẵn.
- Cả lớp quan sát.
? Cái đu có những bộ phận nào?
- Có 3 bộ phận: giá đỡ đu, ghế đu, trục đu. HS chọn luôn chi tiết đeer lắp
? Tác dụng của cái đu trong thực tế?
- Cho các em nhỏ ngồi chơi ở công viên, trường mầm non.
2. Hoạt động 2: Thực hành lắp cái du
* Mục tiêu: Lắp được cái đu đúng mẫu
a. Phân loại các chi tiết:
-HS phân loại theo từng chi tiết
- GV quan sát giúp đỡ
- HS làm theo nhóm
- Lớp hs tự chọn theo nhóm 2.
b. Lắp từng bộ phận.
* Lắp giá đỡ đu:
- HS quan sát hình 2.
? Để lắp giá đỡ đu cần chọn chi tiết 
nào?
- 4 cọc đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ 
trục đu.
? Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý gì?
- Chú ý vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài.
* Lắp ghế đu:
? Lắp ghế đu cần chọn chi tiết nào?
- Chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài.
- Tổ chức hs quan sát hình 3 sgk/83.
* Lắp trục đu vào ghế đu.
- HS quan sát hình 4 sgk/84.
? Để cố định trục đu cần bao nhiêu vòng hãm?
 ...cần 4 vòng hãm.
c. Lắp ráp cái đu.
- HS quan sát hình 1 để lắp ráp cái đu.
- GV cùng hs lắp hoàn chỉnh cái đu.
- GV cùng hs kiểm tra sự dao động của cái đu.
d. Tháo các chi tiết.
C. Kết luận:
	- NX tiết học. Chuẩn bị tiết sau.
- Tháo rời từng bộ phận, rồi tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược trình tự lắp.
- Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp.
Ngày soạn: 17/ 3/ 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Tập làm văn
Kiểm tra giữa học kì II(Kiểm tra viết)
(Kiểm tra theo đề của nhà trường)
Tiết 2: Lịch sử
	 Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long
 (Năm 1786)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS tìm hiểu diễn biến cuộc tiến công ra Bắc tiêu diệt chính quyền họ Trịnh của nghĩa quân Tây Sơn.
2. Kĩ năng: Nêu được ý nghĩa của việc nghĩa quan Tây Sơn làm chủ Thăng Long là mở đầu cho việc thống nhất đất nước sau hơn 20 năm chia cắt.
3. Thái độ: Biết ơn và trân trọng công lao của Quang Trung trong việc đánh baih chúa Nguyễn, chúa Trịnh mở đầu cho việc thống nhất đất nước.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy mô tả lại một số thành thị của nước ta ở thế kỉ XVI - XVII?
- 3 HS lên bảng nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài: Dựa vào bản đồ hs tìm và chỉ trên bản đồ vùng đất Tây Sơn.
- 1, 2 HS chỉ trên bản đồ, lớp quan sát.
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc tiêu diệt chúa Trịnh.
* Mục tiêu: Hs trình bày lại được cuộc tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Tây Sơn.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs đọc sgk và trả lời các câu hỏi, trao đổi cả lớp:
- HS thực hiện.
? Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra bắc vào khi nào? Ai là người chỉ huy? Mục đích cuả cuộc tiến quân là gì?
- ...Năm 1786, do Nguyễn Hệu tổng chỉ huy để lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn.
? Chúa Trịnh và bầy tôi khi được tin nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc có thái độ ntn?
- Kinh thành thăng Long náo loạn, chúa Trịnh Khải đứng ngồi không yên, Trịnh Khải gấp rút chuẩn bị quân và mưu kế giữ kinh thành.
? Khi nghĩa quân Tây Sơn tiến vào Thăng Long, quân Trịnh chống đỡ ntn?
- Quân Trịnh sợ hãi không dám tiến mà quay đầu bỏ chạy.
? Kết quả và ý nghĩa của cuộc tiến quân ra Thăng Long của NGuyễn Hệu?
- Làm chủ Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh. Mở đầu việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm chia cắt.
	* Kết luận: Gv chốt lại ý chính trên.
2. Hoạt động 2: Thi kể chuyện về Nguyễn Hệu.
* Mục tiêu:Hs sưu tầm và kể đựơc về anh hùng Nguyễn Hệu.
* Cách tiến hành:
? Kể những mẩu chuyện, tài liệu về anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ?
- HS đại diện tham gia cuộc thi. 
- Giáo viên cùg học sinh bìh chọn HS kể hay nhất.
C. Kết luận:
	- HS nêu phần ghi nhớ của bài.
	- Nx tiết học, vn học thuộc bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 3:	Thể dục
Giá viên chuyên dạy
Tiết 4:	Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh rèn kĩ năng giải toán"Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số"
2. Kĩ năng: Học sinh giải toán về dạng toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
3. Thái độ: học sinh luyện giải toán tích cực.
* HSKT: Giải được bài toán dạng đơn giản.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu ài
1. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số? Lấy ví dụ minh và giải?
- 1 HS nêu và lớp giải ví dụ của bạn lấy. Lớp nx, bổ sung.
- GV nx chữa bài, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài.
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
* Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
* Cách tiến hành
Bài 1.
-HS đọc yêu cầu bài. Làm bài vào nháp.
- Tổ chức trao đổi và tìm các bước giải bài:
- Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau; Tìm độ dài mỗi đoạn.
- Lớp làm bài vào nháp.
- GV cùng hs nx, chữa bài.
- 1 HS lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra trao đổi bài.
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Đoạn 1: 
Đoạn 2:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 ( phần ).
Đoạn thứ nhất dài là:
28 : 4 x3 = 21(m)
Đoạn thứ hai dài là:
28 - 21 = 7 (m).
Đáp số: Đoạn 1: 21 m; 
 Đoạn 2: 7 m.
Bài 2: Làm tương tự bài 1.
Bài giải ra có đáp số là: 
Bạn gái: 8
Bạn trai: 4
2. Hoạt động 2: Làm việc nhóm.
* Mục tiêu: Tiếp tục ôn luyện giải toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
* Cách tiến hành:
Bài 3.
- HS đọc yêu cầu bài, trao đổi nhóm 3 để tìm lời giải bài toán.
? Nêu cách giải bài toán:
- Xác định tỉ số, vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau, Tìm hai số.
- Lớp làm bài vào vở:
 - 1 HS lên bảng chữa bài,
- GV thu một số bài chấm.
- GV cùng hs nx, chữa bài.
Bài giải
Vì số lớn giảm 5 lần, thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé.
Ta có sơ đồ:
Số lớn:
Số bé:
Tổng số phần bằng nhau là:
5+1 = 6 (phần)
Số bé là: 
72 : 6 = 12
Số lớn là: 
72 - 12 = 60
Đáp số: Số lớn: 72; 
Số bé : 12.
Bài 4. Tổ chức Hs đặt đề toán miệng rồi giải bài toán vào nháp, chữa bài.
- HS đặt đề toán.
- HS tự giải bài toán vào nháp, 2 Hs lên bảng giải bài.
GV cùng hs nx, chữa bài.
C. Kết bài:
	- NX tiết học. VN làm bài tập VBT tiết 140.
 - HD chuẩn bị tiết sau.
Tiết 5:	Sinh hoạt
Nhận xét tuần 28
 I. Chuyên cần:
 - Nhìn chung các em đều có ý thức đi học đầy đủ, trong tuần không có HS nào nghỉ học tự do hay đi học muộn.
 II. Học tập:
 - Đã có ý thức học bài và làm đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp đẫ chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Song bên cạnh đó vẫn còn một số HS chưa có ý thức tự giác trong học tập, chữ viết còn cẩu thả, còn hay mất trật tự trong giờ học.
 III. Đạo đức:
 - Ngoan ngoãn,lễ phép đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo , trong tuần không có hiện tượng mất trật tự.
IV.Phương hướng tuần tới.
 -Phát huy những ưu điểm .
 -Khắc phục những tồn tại.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan28.doc