Tập trung toàn trường
Tiết 2: Âm nhạc
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 3: Tập đọc
Vương quốc vắng nụ cười.
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Hiểu nghĩa các từ trong bài.
- Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
2. Kĩ năng
- Đọc lưu loát bài văn, đọc diễn cảm giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời nhân vật.
3. Thái độ: Học sinh tích cực trong giờ học
* HSKK: Đọc lưu loát toàn bài.
II. Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk/132.
Tuần 32 Ngày soạn: 10/ 4/ 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ: Tập trung toàn trường Tiết 2: Âm nhạc Giáo viên chuyên dạy Tiết 3: Tập đọc Vương quốc vắng nụ cười. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức - Hiểu nghĩa các từ trong bài. - Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. 2. Kĩ năng - Đọc lưu loát bài văn, đọc diễn cảm giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời nhân vật. 3. Thái độ: Học sinh tích cực trong giờ học * HSKK: Đọc lưu loát toàn bài. II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ bài đọc sgk/132. III. Hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài 1. Kiểm tra bài cũ. ? Đọc bài : Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi ? - 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. 2. Giớ thiệu bài mới. *. Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài. B. Phát triển bài 1. Hoạt động 1: Luyện đọc * Mục tiêu: Học sinh đọc lưu loát, đọc đúng các tiếng khó trong bài và hiểu một số từ ngữ trong bài. * Cách tiến hành: - Đọc toàn bài: - 1HS khá đọc. - Chia đoạn: - 3đoạn: +Đ1: Từ đầu... về cười cợt. +Đ2: Tiếp ... học không vào. + Đ3: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp : 2lần - 3HSđọc/ 1lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm: - 3 hs đọc + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - 3 HS khác đọc. - HS luyện đọc theo cặp. -HS đọc theo căp.. - Gv đọc mẫu: - HS nghe. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. * Mục tiêu: Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. Trả lời được các câu hỏi cuối bài. * Cách tiến hành: - Đọc thầm đoạn 1và TL câu hỏi: - những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn? - ...mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo sạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà. ? Vì sao cuộc sống ở nơi đó buồn chán như vậy? - Vì cư dân ở đó không ai biết cười. ? Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? - Nhà vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười. ? Đoạn 1 cho biết điều gì? * ý 1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười. - Đọc thầm phần còn lại trả lời: - Cả lớp: ? Kết quả của viên đại thanà đi du học? - sau 1 năm viên đại thần về xin chịu tội vì gắng hết sức mà không học vào...không khí triều đình ảo não. ? Điều gì xảy ra ở cuối đoạn này? - Thị vệ bắt được 1 kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường. ? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? - Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. ? Tìm ý chính đ2,3? * ý 2: Nhà vua cử người đi du học bị thất bại và hy vọng mới của triều đình. ? Phần đầu câu chuyện nói lên điều gì? - ý nghĩa: -Cuộc sống thiếu tiêng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. 3. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp với nội dung miêu tả. * Cách tiến hành: - Đọc truyện theo hình thức phân vai: - 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, đại thần, thị vệ. ? Nêu cách đọc bài? - Toàn bài đọc chậm, đoạn cuối nhanh hơn, háo hức, hy vọng. Giọng viên đại thần: ảo não, thị vệ: hớt hải, vui mừng. Nhà vua : phấn khởi. Nhấn giọng: buồn chán kinh khủng, không muốn dậy, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo, gió thở dài, hồi hộp, thất vọng, rập đầu, tâu lạy,... - Luyện đọc diễn cảm đoạn 2,3: + Gv đọc mẫu: - HS nêu cách đọc đoạn 2,3. - HS luyện đọc : N4 đọc phân vai. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm. - Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt. C. Kết luận: - Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài sau Tiết 4: Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( trả lời câu hỏi bao giờ? Khi nào? mấy giờ?) 2. Kĩ năng: - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu; thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. 3. Thái độ: Học sinh tích cực trong giờ học. * HSKK: Nhận biết được trạng ngữ chỉ thời gian trong đoạn văn. II. Chuẩn bị - Phiếu khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài 1. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc ghi nhớ bài trước? Lấy vd thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu? - 2HS nêu, và lấy vd. ? Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn? - 2 HS lấy ví dụ. - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. 2. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu của bài B. Phát triển bài 1. Hoạt động 1: Phần nhận xét. * Mục tiêu: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( trả lời câu hỏi bao giờ? Khi nào? mấy giờ?) * Cách tiến hành: Bài tập 1,2. - HS đọc yêu cầu bài. - Đọc nội dung bài tập: - 1 HS đọc. Lớp suy nghĩ trả lời. ? Bộ phận trạng ngữ trong câu: - Đúng lúc đó. ? Bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - Bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. Bài 3. Đặt câu hỏi cho loại trạng ngữ trên? - Nhiều hs nối tiếp nhau đặt: VD: Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào? * Phần ghi nhớ. - 3,4 HS đọc nội dung phần ghi nhớ. 2. Hoạt động 2: Phần luyện tập. * Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu; thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. * Cách tiến hành: Bài 1. - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào nháp, - Trình bày: - HS nêu miệng, lớp nx, trao đổi. - Gv nx chung, chốt ý đúng: - Trạng ngữ chỉ thời gian: a. Buổi sáng hôm nay; Vừa mới ngày hôm qua; qua một đêm mưa rào, b. Từ ngày còn ít tuổi; Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội,... Bài 2. Lựa chọn phần a. - Hs đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 2 Hs làm vào phiếu. - Trình bày: - Nhiều học sinh đọc đoạn văn của mình đã thêm trạng ngữ, 2 hs dán phiếu, lớp nx, tao đổi, bổ sung. - Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm cho hs làm đúng: C. Kết luận: - Nhắc lại phần ghi của bài, lấy ví dụ phân tích. - NX tiết học, vn hoàn chỉnh bài tập 2a và làm bài tập 2b vào vở. a. Cây gạo....vô tận. Mùa đông, cây chỉ còn... và màu đỏ thắm. Đến ngày đến tháng,....trắng nuột nà. Tiết 5. Toán Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp theo). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Giúp hs ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: Cách làm tính (cả tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, ...giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia. 2. Kĩ năng: - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số( tích không quá sáu chữ số). - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ cho số không quá hai chữ số và biết so sánh số tự nhiên. 3. Thái độ: Học sinh tích cực trong giờ học. * HSKK: Biết thực hiện nhân, chia với STN ở mức độ đơn giản. II. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài 1. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng? Lấy ví dụ và giải thích? - 2HS lên bảng làm, lớp lấy ví dụ và giải. - Gv nx chung, ghi điểm. 2. Giới thiệu bài mới. B. Phát triển bài 1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. * Mục tiêu: Củng cố kĩ năng nhân, chia và tìm thành phần chưa biết. * Cách tiến hành: Bài 1. -HS đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào nháp - Cả lớp làm bài, 4Hs lên bảng chữa. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. a. 2057 7368 24 13 0168 307 6171 00 2057 26741 ( Bài còn lại làm tương tự) Bài 2: Tìm x - Lớp làm bài vào bảng con, 2 Hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx chữa bài: a. 40 x X = 1400 b. X :13 = 205 X= 1400:40 X= 205 x 13 X = 35 X= 2 665. 2. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. * Mục tiêu: Vận dụng những kiến thức đã học vào giải các bài tập có liên quan. * Cách tiến hành: Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu 1 hs lên trao đổi cùng lớp: - Lớp trả lời miệng điền vào chỗ chấm và phát biểu tính chất bằng lời: - Gv nx, chốt ý đúng: a x b = b x a; a:1 = a (a x b ) x c = a x (b x c) ; a: a = 1(a#0) a x 1 = 1 x a = a; 0:a=0(a#0) a x (b+c)= a x b + a x c. Bài 4: - HS đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp chấm bài: - Cả lớp thực hiện, 2 hs lên bảng điền dấu. - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài. 13 500 = 135 x100; 257 > 8762 x0 26 x11> 280 1600 :10 < 1006 320 : (16x2)= 320 : 16 :2; 15 x8 x 37 = 37 x15 x 8 Bài 5: - HS đọc bài toán, tóm tắt, phân tích, nêu cách làm bài. - HS làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv chấm 1 số bài: Bài giải - Gv cùng hs nx, chữa bài: C. Kết luận: - Nx tiết học, vn làm bài tập tiết 156 VBT. Số lít xăng cần để ôtô đi được quãng đường dài 180 km là: 180 : 12 = 15 (l) Số tiền mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là: 7 500 x 15 = 112 500 (đồng) Đáp số : 112 500 đồng. Ngày soạn: 11/ 4 / 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Kể chuyện Khát vọng sống I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Nghe kể và tìm hiểu nội dung câu chuyện: Khát vọng sống 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nói: Dựa lời kể của gv và tranh minh hoạ, Học sinh kể lại được toàn bộ câu chuyện, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt tự nhiên. - Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt giúp con người chiến thắng đói khát, thú dữ, cái chết như thế nào. - Rèn kĩ năng nghe: Nghe thầy cô kể, nhớ chuyện, nghe bạn kể những đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời kể của bạn. 3. Thái độ: Học sinh chăm chú nghe cô và các bạn kể chuyện. II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ (TBDH). III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài 1. Kiểm tra bài cũ: ? Kể về một cuộc du lịch hay cắm trại mà em tham gia? - 2HS kể, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. 2. Giới thiệu bài mới. B. Phát triển bài 1. Hoạt động 1: GV kể chuyện * Mục tiêu: Học sinh nghe và nhớ nội dung truyện. * Cách tiến hành: - GV kể lần 1: - Học sinh nghe. - GV kể lần 2: kể trên tranh. - Học sinh theo dõi. 2. Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện. * Mục tiêu: Dựa lời kể của gv và tranh minh hoạ, Học sinh kể lại được toàn bộ câu chuyện, phố ... hững gì trong quá trình sống? - ...ĐV thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân nước tiểu. ? Quá trình trên được gọi là gì? - Là quá trình trao đổi chất ở động vật. ? Thế nào là quá trình trao đổi chất ở ĐV? ..Là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân, nước tiểu. * Kết luận: Hs nêu lại quá trình trao đổi chất ở ĐV. 2. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật. * Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs hoạt động theo nhóm 4: - N4 hoạt động. - Gv phát giấy và giao việc: vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở đv và giải thích: - Các nhóm vẽ và cùng nhau giải thích. - Trình bày: - Đại diện nhóm trình bày, - Gv nx chung, khen nhóm có bài vẽ và trình bày tốt: - Lớp nx, bổ sung, trao đổi. * Kết luận: Gv chốt ý trên. C. Kết luận: - Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài 65. Tiết 4: Toán Ôn tập về phân số I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp hs ôn tập, củng cố, khái niệm phân số; so sánh; rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. 2. Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng những kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan. 3. Thái độ: Học sinh tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị - Bảng nhóm, phiếu học tập III.Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài. 1. Kiểm tra bài cũ 2. Giới thiệu bài mới B. Phát triển bài 1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp * Mục tiêu: Giúp hs ôn tập, củng cố, khái niệm phân số. * Cách tiến hành: Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Lớp tự làm bài. - Trình bày: - Hs nêu khoanh vào hình 4 là đúng. - Gv cùng hs nx, trao đổi cách làm bài. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài, lớp làm bài vào nháp. - 1 Hs lên bảng điền vào chỗ chấm. - Gv cùng hs nx, chữa bài. 2. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân * Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về so sánh; rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. * Cách tiến hành: Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài toán, làm bài vào nháp. - Chữa bài: - 3 Hs lên bảng làm bài, lớp đổi chéo nháp chấm bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài: ( Bài còn lại làm tơng tự) Bài 4,5. Hs làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 4 Hs lên bảng chữa. - Gv thu một số bài chấm: - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 4a. ( Bài còn lại làm tơng tự) Bài 5. Sắp xếp: C. Kết luận: - Nx tiết học, vn làm bài tập VBT Tiết 159. Tiết 5: Kỹ Thuật Lắp ô tô tải. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Lắp ô tô tải 2. Kĩ năng : - HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp các ô tô tải. - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp ô tô tải đúng kỹ thuật,đúng quy trình. 3. Thái độ: Càng thêm yêu thích môn học II. Chuẩn bị - Mẫu ô tô tải đã lắp ráp. -bô. lắp ráp mô hình kỹ thuật. III.Các hoạt động dạy –học: A. Giới thiệu bài 1.Kiểm tra bài cũ: KT đồ dùng của học sinh 2. Giới thiệu bài mới. B. Phát triển bài 1. Hoạt động 1: Thực hành lắp ráp ô tô tải. * Mục tiêu: Học sinh biết chọn chi tiết và biết lắp ô tô tải đúng kĩ thuật * Cách tiến hành: a.HS chọn chi tiết: -GV cho HS chọn đủ các chi tiết trong SGK xêp từng loại trên nắp hộp. -GV kiểm tra chọn các chi tiết của HS. b. Lắp từng bộ phận. -GV gọi 1HS nêu lại ghi nhớ. c. Lắp ráp xe ô tô tải. - HS lắp ráp từng bộ phận như trong SGK. 2. Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học tập. * Mục tiêu: Biết nhận xét, đánh giá sản phẩn. * Cách tiến hành: -GV tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành. C. Kết luận: -GV nhân xét sự chuẩn bị của HS. -NX giờ học. -HS thực hiện. -HS nêu. -HS thực hành lắp ráp ô tô tải. -HS trưng bày sản phẩm thưc hành. HS chú ý lắng nghe. Ngày soạn: 14/ 4/ 2010. Ngày giảng: Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Tập làm văn Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật. 2. Kĩ năng: - Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài ( HS đã viết )để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật. 3. Thái độ: Học sinh thêm yêu thích môn học. * HSKK: Viết được mở bài trực tiếp và kết bài không mở rộng II. Chuẩn bị - Giấy khổ rộng và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài 1. Kiểm tra bài cũ. ? Đọc đoạn văn tả ngoại hình và tả hoạt động của con vật? - 2 hs đọc 2 đoạn, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. 2. Giới thiệu bài mới: Nêu MT bài học B. Phát triển bài 1. Hoạt động 1: Làm việc nhóm. * Mục tiêu: Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật. * Cách tiến hành: Bài 1. - 1 Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp quan sát ảnh sgk/141 và đọc nội dung đoạn văn: - 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm. - Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp: - Hs trao đổi. - Trình bày; - Lần lợt hs nêu từng câu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx, chốt ý đúng: a. Tìm đoạn mở bài và kết bài: - Mở bài: 2 câu đầu - Kết bài: Câu cuối b. Những đoạn mở bài và kết bài trên giống cách mở bài và kết bài nào em đã học. - Mở bài gián tiếp - Kết bài mở rộng. c. Chọn câu để mở bài trực tiếp: Chọn câu kết bài không mở rộng: - MB: Mùa xuân là mùa công múa. - KB: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lợn dới ánh nắng xuân ấm áp. 2. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. * Mục tiêu: Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài ( HS đã viết )để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật * Cách tiến hành: Bài 2,3: - 2 Hs đọc yêu cầu bài. - Viết đoạn mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật em viết ở bài trớc: - Cả lớp viết bài. 2 Hs viết bài vào phiếu. - Trình bày: - Hs nối tiếp nhau đọc từng phần, dán phiếu. - Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung và ghi điểm hs có MB, KB tốt. C. Kết luận - Nx tiết học, vn hoàn thành cả bài văn vào vở Tiết 2: Lịch sử Kinh thành Huế I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh tìm hiểu sơ lược về quá trình xây dựng; sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế. 2. Kĩ năng: Học sinh mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: về cấu trúc, về cảnh xung quanh.... 3. Thái độ: Tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới. II. Chuẩn bị - Sưu tầm 1 số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài 1. Kiểm tra bài cũ. ? Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm. 2. Giới thiệu bài mới B. Phát triển bài 1. Hoạt động 1: Quá trình xây dựng kinh thành Huế. * Mục tiêu: Hs hiểu quá trình xây dựng kinh thành Huế. * Cách tiến hành: - Đọc sgk từ đầu...thời đó? - 1 Hs đọc, lớp đọc thầm. ? Mô tả quá trình xây dựng kinh thành Huế? - Một số học sinh trình bày. - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx, chốt ý chính. *Kết luận: kinh thành Huế- kinh thành đồ sộ và đẹp nhất của nước ta. 2. Hoạt động 2: Vẻ đẹp của kinh thành Huế. * Mục tiêu: Hs thấy được sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế.Tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs hoạt động theo N4: - Các nhóm trưng bày các tranh ảnh sưu tầm được. - Cử 1 đại diện đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về kinh thành Huế? - Nhóm tự trao đổi và viết thành bài giới thiệu. - Trình bày: - Đại diện nhóm giới thiệu cả lớp quan sát, nx. - Gvcùng hs nx chung và khen nhóm sưu tầm và có bài giới thiệu tốt. * Kết luận: Kinh thành Huế là 1 công trình kiến trúc đẹp đầy sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11-12-1993, UNESCO công nhận kinh thành Huế là di sản văn hoá thế giới. C. Kết luận - Hs đọc ghi nhớ bài. - Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài tuần 33: Tổng kết. Tiết 3: Thể dục Giáo viên chuyên dạy Tiết 4: Toán Ôn tập về các phép tính với phân số. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập, củng cố, kĩ năng thực hiện các phép cộng và trừ phân số. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng những kiến thưc đã học để giải các bài tập có liên quan. 3. Thái độ: Học sinh tích cựcc trong học tập II. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài 1. Kiểm tra bài cũ. ? Muốn quy đồng mẫu số các phân số ta làm nh thế nào? Lấy ví dụ? - 2 Hs nêu và lấy ví dụ cả lớp giải theo ví dụ. 2. Giới thiệu bài mới B. Phát triển bài 1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. * Mục tiêu: Biết thực hiện được cộng trừ phân số. * Cách tiến hành: Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. ? Nêu cách cộng, trừ các phân số có cùng mẫu số? - Hs nêu và lớp làm bài bảng con, 1 số hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài: ( Bài còn lại làm tương tự) Bài 2.Làm tương tự bài 1 - Hs trao đổi cách cộng, trừ phân số không cùng mẫu số: a. 2. Hoạt động 2: Làm nhóm * Mục tiêu: Vận dụng những kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan. * Cách tiến hành: Bài 3.Hs làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 3 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu chấm một số bài: - Gv cùng hs nx, chữa bài. a. b. x= 1- X = x= X= Bài 4Làm tương tự bài 3. - Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs trao đổi cách làm bài. - Gv thu chấm một số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài giải a. Số vườn diện tích để trồng hoa và làm đường đi là: (vườn hoa) Số phần diện tích để xây bể nước là: (vườn hoa) b. Diện tích vườn hoa là: 20x15 = 300 (m2) Diện tích để xây bể nước là: 300 x = 15 (m2) Đáp số: a. vườn hoa. b. 15 m2 C. Kết luận - Nx tiết học, vn làm bài tập VBT. Bài 5/168 sgk giảm tải giảm. ---------------------------------------------------- Tiết5: Sinh hoạt Nhận xét tuần 32 I. Chuyên cần: - Nhìn chung các em đều có ý thức đi học đầy đủ, trong tuần không có HS nào nghỉ học tự do hay đi học muộn. II. Học tập: - Đã có ý thức học bài và làm đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp đẫ chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Song bên cạnh đó vẫn còn một số HS chưa có ý thức tự giác trong học tập, chữ viết còn sấu, cẩu thả. còn hay mất trật tự trong giờ học. Cụ thể : Chuẩn III. Đạo đức: - Ngoan ngoãn,lễ phép đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo , trong tuần không có hiện tượng vi phạm đạo đức IV.Phương hướng tuần tới. -Phát huy những ưu điểm . -Khắc phục những tồn tại
Tài liệu đính kèm: