Thiết kế bài dạy các môn học khối 1 - Tuần 24

Thiết kế bài dạy các môn học khối 1 - Tuần 24

C. Đồ dùng dạy - học:

- GV: Tranh minh hoạ cho từ khoá. Câu ứng dụng và phần luyện nói

- HS: sgk, vở TV, bảng con

 D.Phương pháp:

- PP: Quan sát, thảo luận, luyện đọc, thực hành

- HT: CN. N. CL

Đ. Các hoạt động dạy học.

 

doc 28 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 615Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học khối 1 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện
C. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh minh hoạ cho từ khoá. Câu ứng dụng và phần luyện nói
- HS: sgk, vở TV, bảng con
 D.Phương pháp:
PP: Quan sát, thảo luận, luyện đọc, thực hành
HT: CN. N. CL
Đ. Các hoạt động dạy học.
ND - TG
I- ÔĐTC: (1')
II- Kiểm tra bài cũ (4')
III-Bài mới (33’)
Hoạt động dạy
- Gọi học sinh đọc bài trong SGK
- Đọc cho hs viết: huơ, khuya
- GV: Nhận xét, ghi điểm
Hoạt động học
- Học sinh đọc bài.
- Viết bảng con
1-Giới thiệu bài: 
2- Dạy vần
*- Dạy vần : uân
a. Nhận diện vần
b. Đánh vần:
*- Dạy vần uyên
3.Hướng dẫn viết:
4.Đọc từ ứng dụng:
IV/ Luyện tập
a.Luyệnđọc:(10')
Bài hôm nay cô giới thiệu với cả lớp 2 vần mới: uân, uyên
- Vần uân được tạo bởi âm nào
-So sánh vần uê và uân
- Nêu vị trí vần : uân
- Hướng dẫn đọc vần ( ĐV - T)
- Muốn có tiếng xuân ta thêm âm gì , dấu gì 
? Nêu cấu tạo tiếng.
- Đọc tiếng khoá ( ĐV - T)
? Tranh vẽ mùa nào trong năm
- GV ghi bảng: mùa xuân
- Đọc trơn từ khoá ( ĐV - T)
- Đọc toàn vần khoá ( ĐV - T)
Dạy tương tự như vần uân
 ? Vần uyên được tạo bởi âm nào
? So sánh vần uân và uyên 
- Viết mẫu lên bảng và hướng dẫn cách viết
- Nhận xét – sửa sai và uốn nắn hs 
- GV ghi từ ứng dụng lên bảng.
 Huân chương chim khuyên
 Tuần lễ kể chuỵên
- Chỉ cho hs đọc ( ĐV- T)
? Tìm tiếng mang vần mới trong từ.
- GV giải nghĩa một số từ.
 * Củng cố
? Học mấy vần, là vần gì, đọc lại bài học
Tiết 2:
- Đọc lại bài tiết 1 
- GV nhận xét, ghi điểm.
Vần uân được tạo bởi âm uâvà n
- uâ đứng trước âm n đứng sau
CN - N - ĐT
Học sinh ghép vần uân, xuân
- CN - N - ĐT
- x đứng trước vần uân đứng sau
CN - N - ĐT
- mùa xuân
CN - N - ĐT
CN - N - ĐT
- Âm uy và ên
- kết thúc bằng n
- Bắt đầu bằng uy và uâ
- Quan sát và viết bảng con
- Đọc nhẩm
- CN - N - ĐT
- Gạch chân và phân tích
- CN - N - ĐT
- Học 2 vần. vần : uân, uyên
- ĐT- CN đọc.
b- Luyện viết (13')
c- Luyện nói (7')
d- Đọc SGK (7')
IV. Củng cố, dặn dò (3')
 * Đọc câu ứng dụng
? Tranh vẽ những gì
 - Ghi bảng
 Chim én bận đi đâu
 Hôm nay về mở hội
 Lượn bay như dẫn lối
 Rủ mùa xuân cùng về.
- Chỉ cho hs đọc ( ĐV- T)
- Đọc mẫu
- Cho hs tìm tiếng chứa vần mới
- Hướng dẫn học sinh mở vở tập viết, viết bài.
- GV nhận xét, uốn nắn hs 
- GV chấm một số bài, nhận xét bài.
? Tranh vẽ gì. 
- Chỉ cho hs đọc: Em thich đọc truyện
? Các bạn đang làm gì
? Em đã được nghe kể truyện chưa
? Em đã được nghe kể truyện gì
? Em có thích đọc truyện không
? Em thích đọc truyện gì nhất
- GV đọc mẫu SGK và gọi học sinh đọc bài. Gõ thước cho học sinh đọc bài.
- GV nhận xét, ghi điểm
? Hôm nay chúng ta học bài gì.
- Về nhà viết, đọc lại bài
- GV nhận xét giờ học 
- Vẽ con chim én
Lớp nhẩm.
- ĐT- N- CL
- ĐT- N- CL
- Gạch chân và phân tích
- Học sinh mở vở tập viết, viết bài
- Vẽ các bạn
- CN- CL
- Các bạn đang đọc truyện
- Em được nghe rồi 
- Hs trả lời 
- Em rất thích đọc truyện
- Hs trả lời
Lớp nhẩm
Đọc ĐT- CN
Học vần uân, uyên
Tiết 3: Đạo đức:
 Đ23: Đi bộ đúng quy định ( T2)
A- Mục tiêu:
- Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương.
- Nêu được ích lợi của việc đi bộ đúng quy định.
 - Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
 - Phân biệt được hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định.
B- Tài liệu và phương tiện:
- Vở bài tập đạo đức1
- Hai tranh BT1 phóng to
C- Phương pháp:
 - Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành
D- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
ND- TG
1- Kiểm tra bài cũ (4')
2- Bài mới (27')
a- Giới thiệu bài. 
b-Bài giảng.
 * HĐ1: Làm bài tập 3
*HĐ2: Làm bài tập 4.
*HĐ: Trò chơi “Đèn xanh đèn đỏ” 
3- Củng cố, dặn dò (3')
Hoạt động dạy
- Ơ nông thôn các em đi bộ ở đâu
- GV nhận xét, ghi điểm.
Tiết hôm nay chúng ta tiếp tục học bài Đi bộ đúng qui định.
- MT:Phân biệt được hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định.
- Cho học sinh quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi.
? Bạn nhỏ trong tranh có đi đúng qui định không.
? Đi như bạn thì điều gì sẽ xảy ra, vì sao.
? Con sẽ làm gì khi thấy bạn đi như thế.
- GV nhận xét tuyên dương.
KL: Đi dưới lòng đường là sai qui định, có thể gây nguy hiểm cho bản thân và người khác.
- MT:Nêu được ích lợi của việc đi bộ đúng quy định.
GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV giải thích yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh làm việc theo nhóm đôi.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả.
KL: Tranh 1,2,3,4,6 là đúng.
- GV hướng dẫn cách chơi.
- Cho học sinh đứng thành hàng ngang, đội nọ đối diện với đôi kia, người điều khiển trò chơi cầm đèn hiệu đứng giữa, cách đều hai hàng ngang và đọc , giáo viên đưa hiệu lệnh. Khi có đèn xanh thì hai tay quay nhanh, khi có đèn vàng thi hai tay quay từ từ, khi đèn đỏ thì tay đứng im.
- GV theo dõi, quan sát học sinh chơi và hướng dẫn thêm cho học sinh.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV nhấn mạnh nội dung bài: 
- GV nhận xét giờ học.
Hoạt động học
- Đi sát lề đường
Học sinh trả lời.
Học sinh thảo luận nhóm, 
-Các bạn đi không đúng qui định, vì các bạn khoác tay nhau đi giữa lòng đường.
-Đi như vậy sẽ bị ô tô đâm vào gây nguy hiểm cho bản thân và người khác.
-Em sẽ khuyên bạn cần phải đi bộ đúng qui định.
Học sinh thảo luận
Nối các tranh vẽ người đi bộ đúng qui định với khuôn mặt tươi cười và đánh dấu cộng vào mỗi tranh em cho là đúng.
Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Học sinh chơi trò chơi.
Về học bài, đọc trước bài học sau.
Tiết 4: Thủ công:
 Đ 24: Cắt dán hình chữ nhật ( Tiết 1)
I- Mục tiêu:
	- Biết cách kẻ,cắt,dán hình chữ nhật.
 - Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng
II- Đồ dùng Dạy - Học:
 1- Giáo viên: - thước kẻ, bút chì, kéo, giấy thủ công 
 2- Học sinh: - Giấy thủ công , hồ dán thước kẻ, bút chì, kéo 
III. Phương pháp:
 - Quan sát, ngôn ngữ, luyện tập, thực hành
IV- Các hoạt động dạy học:
 ND- TG
1- Kiểm tra bài cũ:(3')
2- Bài mới: (29')
a-Giới thiệu bài: 
*HĐ1:Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
*HĐ2:Hướng dẫn mẫu: Hướng dẫn học sinh kẻ hình chữ nhật.
* Hướng dẫn học sinh cắt rời hình chữ nhật và dán.
* Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình chữ nhật đơn giản hơn.
*HD3:Thực hành. 
3- Củng cố, dặn dò (2')
 Hoạt động dạy
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- GV: nhận xét nội dung.
Cô hướng dẫn các em cách cắt, dán hình chữ nhật
- GV treo hình lên bảng.
? Hình chữ nhật có mấy cạnh
? Độ dài các cạnh như thế nào.
? Để kẻ được hình chữ nhật ta phải làm như thế nào.
B1: Lấy điểm A trên mặt tờ giấy mầu kẻ xuống dưới 5 ô ta được điểm D.
B2: Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo dòng kẻ ta kẻ được điểm B và C.
B3: Ta lần lượt nối các điểm A -> B và B -> C; C -> D và D -> A. khi đó ta vẽ được hình chữ nhật ABCD.
- Cắt cạnh AB ; BC; CD, DA. Bôi một lớp hồ mỏng, dán cân đối và phẳng.
- Cho HS kẻ, cắt hình chữ nhật trên giấy
- GV theo dõi hướng dẫn thêm.
- Cách kẻ hình chữ nhật trên ta phải cắt 4 cạnh và nhiều giấy vụn, vậy ta cắt cách khác nhanh và đơn giản hơn.
-Từ hình A ở góc tờ giấy mầu ta lấy một cạnh 7 ô và 1 cạnh 5 ô ta được cạnh AB và CD. từ B kẻ xuống, từ D kẻ sang hai đường thẳng gặp nhau tại C và ta được hình chữ nhật ABCD. Vậy ta chỉ cần cắt 2 cạnh là ta được hình chữ nhật
Cho học sinh lấy giấy, thước, bút chì, kéo ra thực hành kẻ, cắt hình chữ nhật. GV quan sát, hướng dẫn thêm. nhận xét, tuyên dương
- GV: Nhấn mạnh nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học
 Hoạt động học
Học sinh quan sát.
- Hình chữ nhật có 4 cạnh
- Hai cạnh dài bằng nhau
- Phải đấnh dấu các điểm và kẻ được 2 cạnh ngắn, 2 cạnh dài đều nhau. 
Học sinh quan sát các thao tác của giáo viên
Học sinh dùng thước kẻ, bút chì kẻ được đường thẳng trên giấy. Tập kẻ hình chữ nhật.
A B
D
C
- Hs thực hành kẻ và cắt hình chữ nhật
 ============================================================
 Ngày soạn: 07/ 02/ 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 09/ 02/ 2010
Tiết 1: Thể dục:
Tiết 2 + 3: Tiếng việt:
 Đ100: uât – uyêt
A. Muc tiêu :
 - Đọc và viết được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh;từ và câu ứng dụng.
 - Viết và viết được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh minh hoạ cho từ khoá. Câu ứng dụng và phần luyện nói
- HS: sgk, vở TV, bảng con
C.Phương pháp:
PP: Quan sát, thảo luận, luyện đọc, thực hành
HT: CN. N. CL
C. Các hoạt động dạy học.
ND - TG
I- ÔĐTC: (1')
II- Kiểm tra bài cũ (4')
III- Bài mới (33’)
1-Giới thiệu bài: 
2- Dạy vần
*- Dạy vần : uât
a. Nhận diện vần
b. Đánh vần:
*- Dạy vần uyêt
3.Hướng dẫn viết:
4.Đọc từ ứng dụng:
IV/ Luyện tập
a-Luyệnđọc:(10')
Hoạt động dạy
- Gọi học sinh đọc bài trong SGK
- Đọc cho hs viết: xuân, chuyền
- GV: Nhận xét, ghi điểm
Bài hôm nay cô giới thiệu với cả lớp 2 vần mới: uât, uyêt
- Vần uât được tạo bởi âm nào
-So sánh vần uât và uân
- Nêu vị trí vần : uân
- Hướng dẫn đọc vần ( ĐV - T)
- Muốn có tiếng xuất ta thêm âm gì , dấu gì 
? Nêu cấu tạo tiếng.
- Đọc tiếng khoá ( ĐV - T)
? Tranh vẽ người ta đang làm gì
- GV ghi bảng: sản xuất
- Đọc trơn từ khoá ( ĐV - T)
- Đọc toàn vần khoá ( ĐV - T)
Dạy tương tự như vần uât
 ? Vần uyêt được tạo bởi âm nào
? So sánh vần uât và uyêt 
- Viết mẫu lên bảng và hướng dẫn cách viết
- Nhận xét – sửa sai và uốn nắn hs 
- GV ghi từ ứng dụng lên bảng.
 Luật giao thông băng tuyết
 Nghệ thuật tuyệt đẹp
- Chỉ cho hs đọc ( ĐV- T)
? Tìm tiếng mang vần mới trong từ.
- GV giải nghĩa một số từ.
 * Củng cố
? Học mấy vần, là vần gì, đọc lại bài học
Tiết 2:
Hoạt động học
- Học sinh đọc bài.
- Viết bảng con
 - Được tạo bởi âm uâ và t
- uâ đứng trước âm t đứngsau
CN - N - ĐT
Học sinh ghép vần uât, xuất
- CN - N - ĐT
- x đứng trước vần uât đứng sau
CN - N - ĐT
- sản xuất
CN - N - ĐT
CN - N - ĐT
CN - N - ĐT
- Âm uy và êt
- kết thúc bằng t
- Bắt đầu bằng uy và uâ
- Quan sát và viết bảng con
- Đọc nhẩm
- CN - N - ĐT
- Gạch chân và phân tích
- CN - N - ĐT
- Học 2 vần. vần : uât, uyêt
- ĐT- CN đọc.
b- Luyện viết (13')
c- Luyện nói (7' ...  ôc,uôc,iêc, ươc, ach, ich, êch,op, ap, ăp, âp, ôp ,ơp, ep, êp, ip, up, iêp, ươp, oa, oe, oay, oai, oan, oăn ,oang, oăng, oanh, oach, oat, oăt,uy,uê,uơ,uya,uân,yên,uât,uyêt,uych, uynh. Luýnh quýnh,khuỳnh tay,huỳnh huỵch,uỳnh uỵch. 
B. Đồ dùng dạy - học :
 * Giáo viên : Sách Tiếng Việt, các âm, vần
 * Học sinh :Sách Tiếng Việt, vở ô ly, bút, bảng con
C. Phương pháp: 
 -PP: Trực quan, luyện đọc, thực hành ,
 -HT: cn. n. 
D. Các hoạt động dạy - học :
ND - TG
I. ÔĐTC
 II. KTBC :4'
III. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Nội dung:
IV. Củng cố – dặn dò:
Hoạt động dạy
Trực tiếp
a. Gv ghi bảng và chỉ các vần 
b. Luyện viết vào vở
- Viết mẫu và hd cách viết vào vở các vần trên
- Theo dõi- hd và uốn nắn hs
- Hôm nay các em ôn lại các âm , vần, câu
Hoạt động học
- Hs nhận ra và đọc được: om, am, ăm, âm, ôm, ơm, em, êm,ot, at, ăt, ât,ôt, ơt, et, êt, ut, ưt, it, iêt, uôt,ươt iêc, ươc, ach, ich, êch. op, ap, ăp, âp, ôp ,ơp, ep, êp, ip, up, iêp, ươp, oa, oe, oay, oai, oan, oăn,oang, oăng, oanh, oach,oat,oăt,uy,uê,uơ,uya,uân,yên,uât,uyêt,uych, uynh.Luýnhquýnh,khuỳh tay,huỳnh huỵch,uỳnh uỵch.Thứ năm vừa qua, lớp em tổ chức lao động trồng cây.
*Hs khá, giỏi: Đánh vần nhẩm và đọc trơn::Luýnh quýnh,khuỳnh tay,huỳnh huỵch,uỳnh uỵch.
 Thứ năm vừa qua, lớp em tổ chức lao động trồng cây. Cây giống được các bác phụ huynh đưa từ vườn ươm về.
- Viết mẫu và hd cách viết vào vở các vần, từ ngữ trên
- Viết mẫu và hd cách viết vào vở các vần trên
- Về nhà đọc, viết lại các âm, vần, tiếng đã học
 Hs yếu
Hs yếu: Bước đầu nhận ra và đọc được : om, am, ăm, âm, ôm, ơm, em, em,im,um,iêm, yêm,uôm, ươm, ot, at, ăt, ât,ôt, ơt, et, êt, ut, ưt, it, iêt, uôt,ươt, oc,ac,ăc,âc, uc,ưc, ôc,uôc. iêc, ươc, ach, ich, êch, op, ap, ăp, âp, ôp ,ơp, ep, êp, ip, up, iêp, ươp, oa, oe, oay, oai, oan, oănoang, oăng, oanh, oach, oat, oăt,
uy,uê,uơ,uya,uân,yên,uât,uyêt,uych, uynh .Cây vạn tuế ,tàu thuỷ,xum xuê,khuy áo
Hs nêu được âm,vần ghép được, đánh vần và viết vào vở
Tiết 2: Toán:
 ôn phép cộng các số tròn chục
A. Mục tiêu: 
* Mục tiêu chung 
 - Biết đặt tính , làm tính cộng các số tròn chục ,cộng nhẩm các số số tròn chục trong phạm vi 90; giải được bài toán có phép cộng.
*Mục tiêu hs khágiỏi
 Giải được bài toán có phép cộng, phép trừ.
 * Mục tiêu hs yếu(Chi , Nhàn, Vững)
- Bước đầu hs biết cộng các số tròn chục với phép tính đơn giản
B.Đồ dùng dạy học:
-GV: Thẻ que tính,  
-HS:sgk,bộ đồ dùng toán, bảng con, vở ô li 
C. Phương Pháp: 
 -PP:Trực quan, thực hành
 -HT:cá nhân,nhóm , 
D. Các hoạt động dạy và học.
 ND-TG 
 Hoạt động dạy 
Hoạt động học
 Hs yếu
 I. KTBC:
II. Dạy bài mới:35’
1.Giới thiệu bài 
2. Nội dung:
B1: Hd làm toán
IV . Củng cố - dặn dò: 3’
Trực tiếp
- Cho HS làm miệng nối tiếp
? Nhận xét từng cặp phép tính 
? khi đổi chỗ các số trong phép tính cộng thì kết quả như thế nào?
Hướng dẫn cách tính 
* Hs khá giỏi
? nêu bài toán
?nêu tóm tắt bài toán 
Tóm tắt: Lan hái: 20 bông hoa
Maihái: 10 bông hoa 
Cảhaibạn:...bông hoa?
? hãy giải bài toán 
Hướng dẫn cách giải
 Theo dõi- uốn nắn
-Về nhà tự tập giải toán
 Hs làm miệng
a)30+20=50 40+50=90 10+60=70
 20+30=50 50+40=90 60+10=70
- Đổi chỗ các số trong phép cộng thì két quả không thay đổi 
 - Hs đọc
- Lan hái được 20 bông hoa, Mai hái được 10 bông hoa. Hỏi cad hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa ?
Bài giải
Cả hai bạn hái được là:
20+10=30 ( bông hoa)
Đáp số: 30 bông hoa
-Hs tính vàđọc CN
50+10=60 40+30= 70 
50+40=90 20+ 70= 90
 ==========================================================
 Ngày soạn: 10/ 02/ 2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 12/ 02/ 2010
Tiết 1: Âm nhạc:
Tiết 2: Tập viết:
 Đ21: Tàu thuỷ,giấy pơ - luya, tuần lễ 
A- Mục tiêu:
 - Viết đúng các chữ: Tàu thuỷ, giấy pơ- luya, tuần lễ....kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở tập viết 1 , tập hai . 
 * HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 , tập hai 
B- Đồ dùng Dạy - Học:
 1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu.
 2- Học sinh: 	- Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.
C- Phương pháp: 
 -Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành.
D- Các hoạt động dạy học:
 ND- TG
 I- Kiểm tra bài cũ:(4')
II- Bài mới: (25')
1- Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn quan sát, chữ viết mẫu .
3. Hướng dẫn học sinh viết chữ vào bảng con
4- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
4- Củng cố, dặn dò (5')
 Hoạt động dạy
- Đọc bài: hoà bình, hí hoáy 
- GV: nhận xét, ghi điểm.
GV: Ghi đầu bài.
- GV treo bảng chữ mẫu lên bảng
? Em nêu cách viết chữ “ tàu thuỷ”
? Những chữ nào được viết với độ cao 5 li.
? Em hãy nêu cách viết chữ “ giấy pơ - luya”
? Tất các các chữ viết trên đều chung điểm gì
- GV viết mẫu, hớng dẫn qui trình viết.
+ chữ “giấy pơ-luya” gồm chữ “giấy” viết gi cao 5 li, nối â cai 2 li, y cao 5 li và đấu sắc trên â. Chữ “pơ” viết p cao 4 li nối liên ơ cao 2 li. Chữ “luya” viết chữ l cao 5 li, u cao 2 li và nối ý cao 5 li, a cao 2 li.
+ Chữ “tuần lễ” gồm chữ “tuần” 
+ chữ “chim khuyên”. Chữ “chim”
 + Chữ nghệ thuật” gồm chữ “nghệ” 
+ Chữ “tuyệt đẹp”: gồm chữ “tuyệt” 
- Hướng dẫn học sinh viết các chữ trên vào vở tập viết
- GV thu bài chấm, nhận xét một số bài.
- GV nhận xét tiết học, tuyên 
dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập.
 Hoạt động học
Học sinh viết bảng con
Học sinh nghe giảng.
Học sinh quan sát, nhận xét
Chữ th, l, gi, ch
 Các nét đều đợc nối liền nhau.
- viết gi cao 5 li, nối â cai 2 li, y cao 5 li và đấu sắc trên â. Chữ “pơ” viết p cao 4 li nối liên ơ cao 2 li. Chữ “luya” viết chữ l 
- viết t cao 5 li nôi liền vần uân cao 2 li, dấu huyền trên â. chữ “lễ” viết l cao 5 li nối liền ê cao 2 li,và dấu ngã trên ê.
-viết ch cao 5 li nối vần im cao 2 li. Chữ “khuyên” viết kh cao 5 li nối u cao 2 li, y cao 5 li và ên cao đều 2 li
-chữ ngh cao 5 li, nối ê cao 2 li và dấu nặng dới ê. Chữ “thuật” viết th cao 5 li nối u, â cao 2 li, t cao 4 li và dấu nặng dới â.
-viết t cao 4 li, nối u cao 2 li, y cao 5 li, t cao 4 li dấu nặng dới ê. Chữ “đẹp” viết đ cao 5 li nối e cao 2 li, p cao 5 li và dấu nặng dưới e 
Học sinh viết bài vào vở
Học sinh lắng nghe.
Học sinh về nhà tập viết bài nhiều lần.
Tiết 3: Toán:
 Đ96: Trừ các số tròn chục
I. Mục tiêu :
 - Biết đặt tính,làm tính, trừ nhẩm số tròn chục, biết giải toán có lời văn. 
 - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 
 * Hs khá giỏi làm thêm bài 4 
II. Đồ dùng dạy học 
SGK, vở..
III. Phương pháp:
 - Quan sát, phân tích, làm mẫu, luyện tập, thực hành
IV. Các hoạt động dạy học 
 ND- TG
1. Kiểm tra bài cũ : 4'
2. Bài mới: 30'
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu cách trừ hai số tròn chục
 c. Thực hành
Bài tập 1: Tính
Bài tập 2:Tính nhẩm
Bài tập 3:
Bài tập 4: =
* Hs yếu
3. Củng cố dặn dò: 4'
 Hoạt động dạy
gọi 2 HS lên bảng thực hiện
- Gv nhận xét ghi điểm 
-> ghi đầu bài 
Bước 1: Thao tác trên que tính 
Lấy 5 bó que tính ( 5 chục) 
? 5 Chục là bao nhiêu?
? nêu cấu tạo số 50?
-> Viết 5 ở hàng chục , 0 đơn vị ở cột hàng đơn vị
- tách 5 chục que tính thành 2 phần : gồm 3 chục và 2 chục , bớt đi phần 2 chục
2 chục = 20 , 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị 
Viết 2 chục vào cột hàng chục , 0 vào cột hàng đơn vị
? Tách ra 20 que tính và bớt đi ta làm tính gì?
? còn lại mấy chục que tính?
Bước 2: HD kĩ thuật làm tính
Đặy tính: viết số 50 trước rồi viết số 20 xuống dưới sao cho chục thẳng chục đơn vị thẳng hàng đơn vị 
viết dấu trừ ở giữa 2 số, kẻ vạh ngang 
Tính từ phải sang trái 
30
 +
 20
50 
 Vậy 50- 20= 30
? Để thực hiện phép trừ ta phải làm như thế nào?
- Cho HS làm bang con 
Hướng dẫn cách đặt tính và tính
- Nhân xét – sửa sai
HD: nhẩm 50-30=
Lấy 5 chục trừ đi 3 chục = 2 chục-> 50-30=20
- GV nhận xét 
? Nêu bài toán
? Tóm tắt bài toán
Tóm tắt : An có: 30 cái kẹo
Thêm: 10 cái kẹo
Có tất cả ....cái kẹo
? Hãy giải bài toán 
HD: ghi câu lời giải, ghi phép tính 
- GV nhận xét
? nêu yêu cầu bài tập
? Để so sánh được 50-10....20 ta làm như thế nào?
- Cho HS làm bài tập vào vở
- GV nhận xét 
 - ? Khi viết bài giải 1 bài toán , em ghi như thế nào?
- Nhận xét giờ học 
- HD học ở nhà: làm bài tập trong vở bài tập 
 Hoạt động học
Hs lên bảng
10+80=90 40+40=80
20+60=80 40+50=90
- HS thao tác theo GV
- là 50 
50 gồm 5 chục và 0 đơn vị 
- tính trừ
- còn 3 chục que tính 
0 trừ 0 bằng 0 viết 
5 trừ 2 bằng 3 viết 3 
- CN lên điền: 50- 20=30
- CN-L đọc 
- ta đặt tính, viết các số sao cho chục thẳng chục , đơn vị thẳng hàng đơn vị 
viết dấu trừ và dấu kẻ ngang 
tính từ trái sang phải .
Hs làm bảng con
40
80
90
70
90
- 
-
- 
-
 -
20
50
10
30
40
20
30
80
40
50
Hs làm miệng
40-30=10 80-40=40
70-20=50 90-60=30
90-10=80 50-50=0
- Nhận xét 
Hs đọc bài toán
An có 30 cái kẹo , chị cho An thêm 10 cái nữa . Hỏi An có tất cả bao nhiêu cái kẹo ?
Bài giải
An có tất cả là:
30+10= 40( cái kẹo)
Đáp số: 40 cái kẹo
- Nhận xét bổ xung 
* Hs khá giỏi
- Thực hiện dấu trừ trước rồi so sánh 
50-10>20 40-10 < 40 
30= 50-20
ghi lời giải , phép tính và đáp số.
Tiết 4: Sinh hoạt
 Nhận xét Tuần 24
1. Mục tiêu:
Nhận ra việc làm được và chưa làm được trong tuần.
Biết được phương hướng tuần tới.
Thấy rõ được trách nhiệm của một người học sinh.
2- Nhận xét chung các hoạt động trong tuần.
 -Các em đều ngoan, đoàn kết thân ái với bạn bè, lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi
Chú ý nghe giảng, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, có ý thức cao trong học tập, biết phát huy ưu điểm trong tuần trước.
Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.
 Có ý thức truy bài 15’ đầu giờ có hiệu quả
* Khen: Ngân, Khoa 
- Hạn chế: Song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn chưa chu ý trong giờ học, còn nhìn ra ngoài. Làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp, về nhà chưa đọc, viết bài
* Chê: Nhàn, Khánh, 
4- Phương hướng hoạt động tuần tới.
Đẩy mạnh phong trào học tập hơn nữa. 
Chuẩn bị đầy đủ sách vở trước khi đến lớp
Phát huy những mặt đã làm được, đẩy lùi mặt yếu kém.
Nghỉ tết nguyên đán một tuần về nhà cần ôn lại bài
Đi học sau nghỉ tết cần chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 1 TUAN 24 CHAN.doc