Đ7+ 8:BÀN TAY MẸ
A- Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các TN: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng .
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sợ biết ơn mẹ của bạn nhỏ.
- Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói trong SGK
- Sách tiếng việt 1 tập 2
C. Phương pháp:
- Quan sát, phân tích, luyện đọc, thực hành
* Chê: Nhàn 4- Phương hướng hoạt động tuần tới. Đẩy mạnh phong trào học tập hơn nữa. Chuẩn bị đầy đủ sách vở trước khi đến lớp Phát huy những mặt đã làm được, đẩy lùi mặt yếu kém. Tiếp tục phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi theo lịch Rèn giữ vở sạch, viết chữ đẹp Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II môn Toán ============================================================== Tuần 26 Ngày soạn: 26/ 02/ 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 01/ 03/ 2010 Tiết 2+ 3: Tập đọc: Đ7+ 8:Bàn tay Mẹ A- Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các TN: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng . - Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sợ biết ơn mẹ của bạn nhỏ. - Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói trong SGK - Sách tiếng việt 1 tập 2 C. Phương pháp: - Quan sát, phân tích, luyện đọc, thực hành D- Các hoạt động dạy - học: ND- TG Giáo viên Học sinh I. ÔĐTC: 1’ II- Kiểm tra bài cũ:4’ - Gọi HS đọc bài "Cái nhãn vở" ? Bố khen Giang thế nào - GV nhận xét, cho điểm - 2 HS đọc - Tự viết được nhãn vở III- Dạy bài mới:33’ 1- Giới thiệu bài: (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- GV đọc mẫu lần 1: - Giọng đọc chậm, nhẹ nhàng, thiết tha, tình cảm. - HS chú ý nghe b- Hướng dẫn HS luyện đọc: + Luyện đọc các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS tìm và ghi bảng - Cho HS luyện đọc các tiếng vừa tìm - GV giải nghĩa từ: - HS luyện đọc CN, đồng thanh đồng thời phân tích tiếng. - Rám nắng: Đã bị nắng làm cho đen lại - Xương: Bàn tay gầy nhìn rõ xương + Luyện đọc câu: - Mỗi câu 2 HS đọc - HS đọc theo hướng dẫn - Mỗi bàn đọc đồng thanh 1 câu. Các bàn cùng dãy đọc nối tiếp. - Mỗi đoạn 3 HS đọc + Luyện đọc đoạn, bài. - Đoạn 1: Từ "Bìnhlàm việc" - 2 HS đọc, lớp đọc ĐT. - Đoạn 2: Từ "Đi làmlót dầy" - HS đọc, HS chấm điểm - Đoạn 3: Từ "Bình của mẹ" - Yêu cầu HS đọc toàn bài + Thi đọc trơn cả bài: - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, Đại diện nhóm đọc - GV nhận xét, cho điểm HS - Yêu cầu HS đọc lại bài trên bảng + Nhận xét chung giờ học CL Tiết 2 Hs mở sgk 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: *- Tìm hiểu và đọc, luyện đọc: + GV đọc mẫu toàn bài (lần 2) - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi - Gọi HS đọc đoạn 1 và 2 - 2 HS đọc H: Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình ? - Mẹ đi chợ mấu cơm, tắm cho em bé, giặt 1 chậu tã lót đầy. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 - 2 HS đọc H: Bàn tay mẹ Bình như thế nào ? - Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương - Cho HS đọc toàn bài - GV nhận xét, cho điểm - 3 HS đọc 5- Củng cố - dặn dò:3’ - Gọi 1 HS đọc toàn bài H: Vì sao bàn tay mẹ lại trở lên gầy gầy, xương xương ? - Vì hàng ngày mẹ phải làm những việc H: Tại sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ? - Vì đôi bàn tay mẹ gầy gầy, xương xương - Nhận xét chung giờ học ờ: Học lại bài - Xem trước bài "Cái bống" Tiết 3:Toán: Đ101: các số có hai chữ chữ số( Trang 136) I. Mục tiêu : - Nhận biết về số lượng , biết đọc, viết , đếm các số từ 20-> 50 - Nhận biết được thứ tự của các số từ 20 -> 50 - Bài tập cần làm: Bài 1,Bài 3,Bài 4 * Hs khá giỏi làm thêm bài 2 II. Phương pháp: - Quan sát, phân tích, luyện tập, thực hành III. Đồ dùng dạy học - 4 bó , mỗi bó 1 chục que tính, 10 que tính rời - Bộ thực hành toán IV. Các hoạt động dạy học ND- TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 2' 2. Bài mới: 32' a. Giới thiệu bài b Giới thiệu các số từ 20-> 30 c. Luyện tập Bài tập 1: - Trả bài kiểm tra 1 tiết - ghi đầu bài Lấy 2 bó que tính ,mỗi bó có mười que tính Lại lấy thêm 3 que tính nữa ? 2 chục và 3 là bao nhiêu? GV ghi: 23 và đọc : Hai mươi ba ? Hai mươi ba gồm mấy chục và mấy đơn vị - Hướng dẫn viết: Viết số 2 rồi viết số 3 liền sau số 2 * Giới thiệu các số 36, 42 tương tự như với số 23 - Chỉ cho hs đọc các số từ 20-> 50 và từ 50-> 20 a) Viết số - Đọc cho hs viết, b) Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc Nhận xét- sửa sai - Hs thực hiện theo GV - 23 que tính - CN-L - Hai chục và ba đơn vị - Hs viết bảng con : 23 - CN- CL - Nêu yêu cầu bài - Viết số vào bảng con - HS viết và đọc 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Bài 2: Viết số Bài tập 3: Viết số - Gọi HS lên viết bảng- Lớp làm vở - GV nhận xét - Gọi HS lên viết Nhận xét- sửa sai * Hs khá giỏi - Nêu yêu cầu 30, 31,32,33,34,35,35,37,38,38 - Nêu yêu cầu 40,41,42,43,44,45,46,47,48,49, Bài tập 4: Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đó 4. Củng cố dặn dò: 3' - Gọi HS lên bảng viết - GV nhận xét sửa sai - cho HS đọc số đó - Chỉ cho hs đọc lại các số từ 20-> 50 - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau và làm bài tập về nhà - Nêu yêu cầu - các nhóm thi viết - 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 - 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 - 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 - HS đọc - CN- CL Tiết 4: Đạo đức: Đ 26: Cảm ơn và xin lỗi A/ Mục tiêu: - Nêu được khi nào cần nói cám ơn, khi nào cần nói xin lỗi. - Biết cảm ơn và xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp. - Biết được ý nghĩa của câu cảm ơn, xin lỗi . B/ Tài liệu và phương tiện. 1- Giáo viên: - Giáo án, vở bài tập đạo đức, một số tranh ảnh minh hoạ. 2- Học sinh: - SGK, vở bài tập. C/ Phươnh pháp: - Quan sát, hỏi đáp, luyện tập, thực hành D/ Các hoạt động Dạy học. ND- TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Kiểm tra bài cũ (4') 2- Bài mới (27') a- Giới thiệu bài ? Khi đi bộ chúng ta cần đi như thế nào. - GV nhận xét, ghi điểm. Hôm nay cô giới thiệu với cả lớp bài: Cám ơn và xin lỗi - Đi sát lề đườngphía bên tay phải Học sinh trả lời câu hỏi. b-Bài giảng. * HĐ 1: làm bài tập 1 - GV ghi đầu bài lên bảng. -MT:Nêu được khi nào cần nói cám ơn, khi nào cần nói xin lỗi. - Hướng dẫn học sinh quan sát tranh trong bài 1 và trả lời câu hỏi: ? Các bạn trong tranh đang là - Tranh 1: Đang cảm ơn m gì. ? Vì sao các bạn làm như vậy. - Cho học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi. - Tranh 2: Bạn đang xin lỗi Học sinh trả lời: * HĐ2:Làm bài tập 2: * HĐ3: Bài tập 4 Đóng vai 3- Củng cố, dặn dò: 2’ KL: Biết cám ơn khi bạn tặng quả; Biết xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn. - Cho học sinh quan sát tranh 4 trong SGK và thảo luận. - Gọi các nhóm lên bảng trình bày. KL: + Tranh 1: Cần nói lời xin lỗi. + Tranh 2: Cần nói lời cám ơn. + Tranh 3: Cần nói lời cám ơn. + Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi. - MT: Biết cảm ơn và xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp. - GV giao nhiệm vụ đóng vai cho mỗi nhóm - GV theo dõi, hướng dẫn học sinh. - Gọi các nhóm lên bảng đóng vai. ? Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong tiểu phẩm của nhóm bạn. ? Em cảm thấy thế nào khi được bạn cám ơn. ?Em cảm thấy thế nào khi được nói lời xin lỗi - GV nhận xét, tuyên dương. GV KL: Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. Khi mắc lỗi cần nói lời xin lỗi. - Nhấn mạnh nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học. Quan sát nội dung tranh và thảo luận nội dung từng tranh các nhóm lên bảng trình bày tranh. Lớp nhận xét bổ sung. Học sinh thảo luận nhóm và đóng vai. - Hs trả lời - Em rất vui - Em thấy thoảI mái Về học bài. đọc trước bài sau. ================================================================== Ngày soạn: 27/02/2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 02/03/2010 Tiết 1:Thể dục: Tiết 2: Toán Đ102: các số có hai chữ số( tiếp theo)Trang 138 I. Mục tiêu : - Nhận biết số lượng , biết đọc, viết , đếm các số từ 50- 69 - Nhận biết được thứ tự của các số từ 50- 69 - Bài tập cần làm: Bài 1,Bài 2,Bài 3,Bài 4,Bài 1, II. Phương pháp: - Quan sát, phân tích, luyện tập, thực hành III. Đồ dùng dạy học - 6 bó mỗi bó một chục que tính và 10 que tính rời - Bộ toán thực hành IV. Các hoạt động dạy học ND- TG Hoạt động dạy Hoạt đọng học 1. Kiểm tra bài cũ: 5' 2. Bài mới: 30' a. Giới thiệu bài: b Giới thiệu các số từ 50-60 c. Thực hành Bài 1: Viết số Bài 2: Viết số Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống Bài 4: Đúng ghi Đ , sai ghi S 4.Củng cố dặn dò: 3' Gọi HS đọc viết các số từ 40-50 GV nhận xét - Ghi đầu bài Lấy 5 bó que tính ? có mấy chục que tính Lấy thêm 3 que tính rời nữa ? 5 chục và 3 que tính nữa là bao nhiêu ? GV ghi: 53 và đọc : năm mươi ba - Năm mươi ba gồm mấy chục và mấy đơn vị - Hướng dẫn viết: Viết số 5 rồi viết số 3 liền sau số 5 GV viết : 53 * Giới thiệu các số từ 61-69 tương tự - GV nhận xét , tóm lại - Cho HS viết bảng con - Gv nhận xét - Cho HS viết bảng con - GV nhận xét - Cho HS viết vào vở - Gọi HS trả lời - Cho HS lên điền - các HS thi giải , GV nhận xét - Gv nhận – sửa sai - Chỉ cho hs đọc các số từ 30-> 69 - Nhận xét giờ học - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài - 2 HS viết 40 41 42 43 44 45 46 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 - 50 que tính - 3 que tính - 53 que tính - CN, ĐT - 5 chục và 3 đơn vị - viết bảng con - HS đọc yêu cầu - Viết bảng con - 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59 - HS nêu yêu cầu và viết bảng con 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70 - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào SGK - 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 HS nêu yêu cầu a, Ba mươi sáu viết là: 306 S Ba mươi sáu viết là: 36 Đ b,54 gồm 5 chục và 4 đơn vị Đ 54 gồm 5 và 4 S Tiết 3: Tập viết: Đ24: Tô chữ hoa:C, D, Đ A- Mục tiêu: - Tô được các chữ C, D, Đ.: - Viết đúng các vần an,at,ach và các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ: kiểu chữ thường, cỡ vừa theo mẫu chữ trong vở tập viết. * Hs khá giỏi viết đều nét,đúng khoảng cách và đủ số dòng số chữ quy định trong vở TV B- Đồ dùng Dạy - Học: 1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu. 2- Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, bút, phấn. C- Phương pháp: - Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành. D- Các hoạt động dạy học: ND- TG Hoạt động dạy Hoạt động học I-Kiểm tra bài cũ:(4') II- Bài mới: (25') 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn học sinh tô chữ hoa - Nêu qui trình viết chữ. - GV: nhận xét, ghi điểm. GV: Ghi đầu bài. - GV hướng dẫn quan sát và nhận x ... tiêu: Giúp học sinh biết các bộ phận bên ngoài của con gà. -Tiến hành:Cho học sinh quan sát con gà ? Hãy mô tả mầu lông của con gà. ? Khi ta vuốt bộ lông gà cảm thấy như thế nào. ? Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà ? Con gà di chuyển như thế nào. KL: Toàn thân con gà được bao phủ bằng một lớp lông mượt. Gà có đầu, mình, đuôi, có 2 chân, có mắt to, có màu mầu đỏ, gà di chuyển nhanh chúng có thể nhẩy lên cành cây. - Mục tiêu: Biết lợi ích của việc nuôi gà, mô tả tiếng gáy của gà. - Tiến hành: Chia lớp thành nhóm, tổ và quan sát tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV theo dõi và hướng dẫn thêm. - Gọi các nhóm trình bày. ? Người ta nuôi gà để làm gì. ? Em cho gà ăn gì. - GV nhấn mạnh ý trả lời của học sinh. KL: Người ta nuôi gà để gà báo thức mỗi khi trời sáng và làm cảnh. Móng chân gà có vuốt sắc. - GV gợi ý và hướng dẫn thêm. - GV nhận xét, tuyên dương. ? Hôm nay chúng ta học bài gì. - GV tóm tắt lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Hs trả lời Học sinh quan sát. - Có màu đỏ, vàng - Em thấy mềm -Gà có đầu, mình, đuôi, có 2 chân, có mắt to, có màu mầu đỏ, - gà di chuyển nhanh Học sinh thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi. Các nhóm trình bày - Người ta nuôi gà để gà báo thức mỗi khi trời sáng và làm cảnh. - Nuôi gà để đẻ trứng và lấy thịt Học sinh diễn tả tiếng gáy của gà. Lớp học bài , xem trước bài học sau ===================================================================== Ngày soạn: 17/03/2009 Ngày giảng: Thứ năm ngày 19/03/2009 Đ 104 : So sánh các số có hai chữ số I. Mục tiêu chung: Bước đầu giúp HS: - Biết so sánh các số có 2 chữ số - Nhận ra các số lớn nhất , số bé nhất trong một nhóm các số *. Mục tiêu riêng: Bước đầu giúp hs biết so sánh các số có 2 chữ số II. Đồ dùng dạy học - Que tính - bộ thực hành toán III. Phương pháp: - Quan sát, phân tích, so sánh, luyện tập, thực hành IV. Các hoạt động dạy học ND- TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1. kiểm tra bài cũ: 4 2. Bài mới : 30' a. Giới thiệu bài: b.Giới thiệu 62 < 65 c.Giới thiệu 63> 58 d. Thực hành Bài tập 1: , = Bài tập 2: Khoanh vào số lớn nhất Bài tập 3: Khoanh vào số bé nhất Bài tập 4: viết số 72, 38, 64 3. Củng cố dặn dò: 4' Gọi HS đọc, viết các số từ 70-> 90 - GV nhận xét ghi điểm hôm nay chúng ta sẽ học so sánh 2 số có 2 chữ số - HD HS quan sát hình vẽ trong bài học để nhận ra 62 62 - HS quan sát hình vẽ trong bài học để nhận ra số 63 có 6 chục và 3 đơn vị , 58 có 5 chục và 8 đơn vị 63 và 58 là số có 2 chữ số , có số chục khác nhau 6 chục > 5 chục nên 63 > 58 Gọi HS thực hiện trên bảng gài - GV nhận xét - Gọi 4 HS lên bảng khoanh - GV nhận xét - cho 4 nhóm thi giải nhanh và đúng - GV nhận xét a) Theo thứ tự từ bé đến lớn b) theo thứ tự từ lớn đến bé - Gọi 2 HS lên bảng viết - GV nhận xét - Nhận xét giờ học - Dặn HS về làm bài tập và chuẩn bị bài sau - 2 HS đọc và viết - HS quan sát số chục bằng nhau: 6 chục Số đơn vị khác nhau: 2< 5 Vậy 62< 65 - HS quan sát - Số chục 6chục > 5 chục Vậy: 63> 58 HS nêu yêu cầu Hs làm bảng con 43< 38 55< 57 36 > 40 55= 55 37- 37 55> 51 25< 30 85< 95 - Nêu yêu cầu a) 72, 68, 80 c) 91, 87, 69 b) 97, 94, 92 d) 45, 40, 38 - Nêu yêu cầu a) 38, 48, 18 c) 60, 79, 61 b) 76, 78, 75 d) 79, 60, 81 - Nêu yêu cầu 38, 64, 72 72, 64, 38 Tiết 3:Chính tả: Đ 4: Cái bống A- Mục tiêu: - HS nghe, viết đúng và đẹp bài cái bống. - Điền đúng vần anh hay ach; chữ ng hay ngh - Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ viết đều và đẹp B- Đồ dùng - dạy học: - Bảng phụ chép sẵn bài cái bống và các BT - Bộ chữ HVTH. C. Phương pháp: - Quan sát, hỏi đáp, phân tích, luyện tập D- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: ND- TG Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ:4phút - Đọc cho HS viết: Nhà ga, cái ghế. - Chấm vở của một số HS tiết trước phải viết lại bài. - NX, cho điểm. - 4 HS lên bảng viết II- Dạy bài mới:28’ 1.Giới thiệbài: 2- Hướng dẫn HS nghe viết (trực tiếp) - GV treo bảng phụ, gọi HS đọc bài trên bảng. - Y/c HS tìm tiếng khó, viết trong bài - Gọi HS lên bảng viết tiếng khó tìm - GV theo dõi và chỉnh sửa + Cho HS chép bài chính tả vào vở. Lưu ý cách học sinh trình bày thể thơ Lục bát. - 3-5 HS đọc trên bảng phụ - 2 HS lên bảng - Dưới lớp viết bảng con - HS viết chính tả - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi + GV thu vở và chấm một số bài - Nhận xét bài viết. - HS đổi vở KT chéo theo dõi, ghi số lỗi ra lề nhận lại vở, xem số lỗi, viết ra lề. 3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả Bài tập 2: Điền vần anh hay ach - GV gọi 1 HS đọc Y/c - Cho HS quan sát các bức tranh trong SGK H: Bức tranh vẽ gì ? - GV giao việc Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh - Tiến hành tương tự bài 2 Đáp án: ngà voi, chú nghé - GV nhận xét, chữa bài. - Chấm một số bài tại lớp. - 1 HS đọc - HS quan sát - HS nêu - 2 HS làm miệng: Hộp sách, sách tay. - 2 HS lên bảng điền - HS dưới lớp làm vào vở BT. - HS làm theo HD 4- Củng cố - dặn dò: 4phút - GV khen các em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ. - Nhận xét chung giờ học. ờ: - Học thuộc lòng các quy tắc chính tả - Tập viết thêm ở nhà - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 3: Kể chuyện: Đ 2:ôn tập giữa học kỳ II A/ Mục tiêu: - Củng cố những kiến thức đã học từ đầu học kỳ II. - Biết đọc trơn được các bài đã học, biết nghỉ hơi đúng dấu chấm, dấu phẩy. - Ôn lại các vần đã học, viết đúng các từ theo yêu cầu. B/ Đồ dùng dạy học. 1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt. 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt. C/ Phương pháp: - Ôn tập, hỏi đáp D/ Các hoạt động Dạy học. ND- TG Hoạt động dạy Hoạt động học I- Kiểm tra bài cũ (4') II- Bài mới (29') 1- Giới thiệu bài: 2- Ôn tập IV. Củng cố, dặn dò (5') - Kiểm tra đồ dùng học tập của hs. - Hôm nay chúng ta học tiết Ôn tập. - GV ghi bảng. * Luyện đọc các bài tập đọc. - Cho học sinh thảo luận nhóm đôi. - Gọi học sinh lần lượt đọc các bài tập đọc đã được học từ đầu học kỳ II. - GV nhận xét, chỉnh sửa thêm cho học sinh. * Ôn các vần đã học: ai, ay, ang, ac, an, at, anh, ach - Nói câu có chứa tiếng có vần theo yêu cầu của giáo viên. - Nhận xét, tuyên dương. * Luyện viết: - Giáo viên đọc tiếng, vần cho học sinh viết bài vào vở. - GV nhận xét. * Bài tập: - Nêu yêu cầu bài tập. ? Tranh vẽ gì. - Cho học sinh làm bài. - GV nhận xét, chữa bài - Ôn các bài tập đọc, đọc bài nhiều lần - GV nhận xét giờ học Học sinh lắng nghe. Học sinh thảo luận nhóm đôi. Đọc các bài đã học CN Nhận xét. Học sinh nêu các vần đã học. Học sinh đọc bổ xung. Học sinh viết bảng con. Viết bài vào vở. Đọc yêu cầu bài tập: a- Điền vân anh - ach; Điền ng hay ngh Học sinh lên bảng làm bài Hộp s.. ' túi x.. ' tay ..à voi chú .. é Nhận xét. Học sinh đọc bài. Về nhà tập viết bài nhiều lần. ================================================================== Ngày soạn: 18/03/2009 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 20/03/2009 Tiết 1 + 2: Tập đọc: Đ 11+ 12: Kiểm tra ( giữa kỳ II ) Tiết 3: Thủ công: Đ 26:Cắt dán hình vuông ( tiết 1) I- Mục tiêu: - Biết kẻ và cắt dán hình vuông - Cắt, dán được hình vuông theo 2 cách II- Đồ dùng Dạy - Học: 1- Giáo viên: - thước kẻ, bút chì, kéo, giấy thủ công 2- Học sinh: - Giấy thủ công , hồ dán thước kẻ, bút chì, kéo III. Phương pháp: - Quan sát, ngôn ngữ, luyện tập, thực hành IV- Các hoạt động dạy học: ND- TG 1- Kiểm tra bài cũ:(3') 2- Bài mới: (29') a-Giới thiệu bài: b-HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. c.HĐ2:Cách kẻ hình vuông đơn giản hơn. d. HĐ3:- Thực hành. 3- Củng cố, dặn dò (2') Hoạt động dạy - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - GV: nhận xét nội dung. Cô hướng dẫn các em cách cắt, dán hình vuông - GV treo hình lên bảng. ? Hình chữ nhật có mấy cạnh ? Độ dài các cạnh như thế nào. * Hướng dẫn mẫu: Hướng dẫn học sinh kẻ hình vuông - GV nêu các bước kẻ hình vuông B1: Lấy điểm A trên mặt tờ giấy mầu kẻ xuống dưới 5 ô ta được điểm D. B2: Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo dòng kẻ ta kẻ được điểm B và C. B3: Ta lần lượt nối các điểm A -> B và B -> C; C -> D và D -> A. khi đó ta vẽ được hình vuông ABCD. - GV theo dõi hướng dẫn thêm. Từ hình A ở góc tờ giấy mầu ta lấy một cạnh ô và 1 cạnh 5 ô ta được cạnh AB và CD. từ B kẻ xuống, từ D kẻ sang hai đường thẳng gặp nhau tại C và ta được hình vuông ABCD.Vậy ta chỉ cần cắt 2 cạnh là ta được hình vuông - Cho học sinh lấy giấy, thước, bút chì, kéo ra thực hành kẻ, cắt hình vuông - GV nhận xét, tuyên dương - GV Nhấn mạnh nội dung bài học. - GV: Nhận xét giờ học Hoạt đông học - Các cạnh dài bằng nhau. Học sinh quan sát.và làm theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh dùng thước kẻ, bút chì kẻ được đường thẳng trên giấy. Tập kẻ hình chữ nhật. A B D C Tiết 4: Thể dục: Tiết 5: Sinh hoạt: Nhận xét Tuần 26 1. Mục tiêu: -Nhận ra việc làm được và chưa làm được trong tuần. Biết được phương hướng tuần tới. Thấy rõ được trách nhiệm của một người học sinh. 2- Nhận xét chung các hoạt động trong tuần. Các em đều ngoan, chú ý nghe giảng, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, có ý thức cao trong học tập, biết phát huy ưu điểm trong tuần trước. Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. - Ngoan ngoãn, đoàn kết thân ái với bạn bè, lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi * Khen: Hoà, Ngọc Anh, Vi, Nguyên - Hạn chế: Song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn chưa chu ý trong giờ học, còn nhìn ra ngoài. Làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp * Chê: Trình, Ngọc, DũngB, 3- Hoạt động khác: Thể dục giữa giờ tham gia đầy đủ, tập tương đối đúng động tác. Vệ sinh trực nhật sạch sẽ. Hát ra vào lớp đều đặn 4- Phương hướng hoạt động tuần tới. Đẩy mạnh phong trào học tập hơn nữa. Chuẩn bị đầy đủ sách vở trước khi đến lớp Phát huy những mặt đã làm được, đẩy lùi mặt yếu kém. Tiếp tục phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi theo lịch Rèn giữ vở sạch, viết chữ đẹp Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II môn Toán ==================================================================
Tài liệu đính kèm: