Đ 1: TRƯỜNG EM
I. Mục tiêu :
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ: cô giáo ,dạy em,điều hay, mái trường
- Hiểu nội dung bài : Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với học sinh.
- Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK.
*Hs khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần:ai, ay ; Biết hỏi đáp theo mẫu về trường, lớp của mình.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ, chép sẵn bài tập đọc, SGK
- Vở bài tập , bộ chữ học tiếng việt
III. Phương pháp:
- Quan sát, hỏi đáp, luyện đọc, thực hành
IV. Các hoạt động dạy học
Tuần 25 Ngày soạn: 20/ 02/ 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 22/ 02/ 2010 Tiết 1 + 2: Tập đọc: Đ 1: trường em I. Mục tiêu : - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ: cô giáo ,dạy em,điều hay, mái trường - Hiểu nội dung bài : Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với học sinh. - Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK. *Hs khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần:ai, ay ; Biết hỏi đáp theo mẫu về trường, lớp của mình. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ, chép sẵn bài tập đọc, SGK - Vở bài tập , bộ chữ học tiếng việt III. Phương pháp: - Quan sát, hỏi đáp, luyện đọc, thực hành IV. Các hoạt động dạy học ND- TG 1. KTBC: 2' 2. Bài mới: 30' a. Giới thiệu bài: b. HD luyện đọc c. Ôn các vần ai, ay d. Củng cố: 2' Hoạt động dạy KT sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS Hằng ngày các em đến trờng học , trờng học đối với các em thân thiết nh thế nào? ở trờng có những ai ? trờng học dạy em những gì? Mở đầu chủ điểm " Nhà trờng" các em sẽ học bài : Trường em - để biết thêm điều đó. *GV đọc mẫu bài văn , đọc nhẹ nhàng , tình cảm * HS luyện đọc: - Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó ? Đọc lại tên bài học ? Tiếng trường có cấu tạo nh thế nào/ GV dùng phấn màu gạch chân â, tr vần ương ? Đánh vần - đọc trơn tiếng GV gạch chân từ :cô giáo ,dạy em,điều hay, mái trường -GV gạch chân từ: thân thiết , bạn bè GV: Trường học làn ngôi nhà thứ hai của em : Giống như một ngôi nhà vì ở đó có nhiều người rất thân yêu , gần gũi . ở đó có nhiều bạn bè - Thân thiết : rất thân, rất gần gũi với nhau - Luyện đọc câu + GV chỉ bảng cho HS nhẩm thầm câu thứ nhất và tiếp tục với câu 2, 3, 4, 5 - HS đọc nối tiếp - Luyện đọc bài + cho HS đọc theo nhóm - Nhận xét tuyên dơng khen ngợi nhóm - HS đọc ĐT cả bài 1 lần * Tìm tiếng trong bài có vần ai; ay ? nêu cấu tạo tiếng hai; dạy? * Tìm tiếng ngoài bài có vần ai? Tìm tiếng ngoài bài có vần ay? * Nói câu chứa tiếng có vần ai hoặc ay -> GV: khi nói phải nói thành câu là nói trọn nghĩa cho ngời khác hiểu - Cho HS thi nopí câu chứa vần ai, ay - Nhận xét khen ngợi ? Em vừa học bài tập đọc gì? - Cho hs đọc lại bài Hoạt động học - HS theo dõi - CN Âm tr đứng trước vần ương , dấu huyền - CN, N, L ương huyền trường - CN, N, L - CN, N, L - 3, 4 em đọc trơn - CN đọc nối tiếp - 3 em một nhóm mỗi em đọc 1 đoạn nối tiếp nhau - CN, L đọc * Hs khá giỏi - Thứ hai, mái, dạy hay hai: âm h+ vần ai + dấu thanh không dạy: d + ay+ thanh nặng - Con nai, sai trái, tai hại.. - máy bay, say, cày cấy. - HS quan sát tranh 2 em đang nói chuyện theo 2 câu mẫu vừa nói vừa làm động tác - ở lớp em có hai bạn hát hay - Hoa mai vàng rất đẹp - Lửa cháy rất to/ ớt ăn rất cay - Trường em CL 3. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a, Tìm hiểu bài: 10' b, Luyện nói: Hỏi nhau về trường lớp 4. Củng cố dặn dò: 3' Tiết 2 - Đọcmẫu lần 2 SGK ? Đọc câu hỏi 1 trong SGK - cho 2 HS đọc câu 1 ? Trong bài trường học được gọi là gì? - Cho 3 HS đọc nối tiếp câu văn 2,3,4 ? Trường học là ngôi nhà thứ 2 của em . Vì sao? - GV đọc diễn cảm lại bài văn , HD đọc - Nhận xét khen ngợi - GV nêu yêu cầu luyện nói - Cho 2 HS khá đóng vai hỏi-đáp theo mẫu trong SGK mà các em tự nghĩa ra - GV cho từng cặp HS tập hỏi đáp - GV theo dõi giúp đỡ các cặp - GV nhận xét chốt lại: Đến trường có cô và bạn bè - Em vừa học bài gì? ? Trường em được gọi là gì ? HD học ở nhà: luyện đọc lại cả bài Mở SGK - Trường được gọi là gì? - CN - Trường học là ngôi nhà thứ hai của em - CN - Vì ở trường có cô giáo hiền nh mẹ , có nhiều bạn bè thân thiết như anh chị em , trường học là ngôi nhà tha hai của em - 3 HS đọc diễn cảm * Hs khá giỏi - Bạn học lớp nào? - Tôi học lớp 1A -Trường bạn là trường nào? Trường tôi là trường tiểu học Ta Niết.... - Bạn thích học môn nào? - Tôi thích học môn.... Trường em là ngôi nhà thứ hai Tiết 3: Toán: Đ97 : Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn choc, biết giải toán có phép cộng. - Bài tập cần làm: Bài 1,Bài 2,Bài 3,Bài 4, * Hs khá giỏi làm thêm bài 5 II. Đồ dùng dạy học - Que tính - Bộ thực hành toán III. Phương pháp: - Quan sát, luyện tập, thực hành IV. Các hoạt động dạy học ND- TG 1. Kiểm tra bài cũ: 4' 2. Bài mới: 30' a. Giới thiệu bài b. Nội dung bài: Bài tập 1: Đặt tính rồi tính * Hs yếu Bài tập 2: Số? Bài tập 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S Bài tập 4: Bài tập 5: + -? 3. Củng cố dặn dò: 4' Hoạt động dạy HS lên thực hiện: - GV nhận xét ghi điểm -> ghi đầu bài - HS làm vào bảng con Hướng dẫn cách đặt và tính GV nhận xét Cho hs nêu yêu cầu Gọi HS điền , - GV nhận xét - GV ghi 2 bản - GV nhận xét GV đọc đề bài Tóm tắt: Có: 20 cái bát Thêm: 1 chục cái= 10 cái Có tất cả ....cái bát? ? bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? GV nhận xét , ghi điểm - Gọi HS lên điền - Nhận xét- sửa sai - Hôm nay các em học bài gì? Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau Hoạt đông học 2 HS lên làm 70-50= 20 30-10=20 40- 20= 20 60- 30= 30 - HS nêu yêu cầu bài tập - Hs làm bảng con 70 80 60 40 90 - - - - - 50 40 30 10 50 20 40 30 30 40 - HS nêu yêu cầu - 20 -30 - 20 +10 90 70 40 20 30 Nêu yêu cầu bài tập 2 dãy thi giải tiếp sức a) 60cm- 10cm= 50 S b) 60cm- 10cm= 50 cm Đ c) 60cm- 10cm= 40cm S - Gọi HS đọc bài - Hs làm vào vở - 1 Hs lên bảng giải Bài giải Có tất cả là: 20+10 =30 ( cái bát) Đáp số : 30 cái bát * Hs khá giỏi Hs trình bày 50 – 10 = 40 30 + 20 = 50 40 – 20 = 20 - Luyện tập Tiết 4: Đạo đức: Đ25:Thực hành kỹ năng giữa kỳ II A/ Mục tiêu: - Kiểm tra về những đánh giá nhận xét của học sinh thông qua những bài tập hành vi đạo đức đã học. - Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng đạo đức tốt hơn trong thời gian tới. B/ Tài liệu và phương tiện. 1- Giáo viên: - Giáo án, vở bài tập đạo đức... 2- Học sinh: - SGK, vở bài tập. C/ Phương pháp: - Quan sát, ôn tập, thực hành D/ Các hoạt động Dạy học. ND- TG 1- Kiểm tra bài cũ (4') 2- Bài mới (27') a- Giới thiệu bài. b-HĐ1:Thực hành: c- HĐ2: Quan sát tranh bài tập 2 3. Củng cố, dặn dò. Hoạt động dạy - Sự chuẩn bị của học sinh. - GV nhận xét, ghi điểm. Tiết hôm nay chúng ta ôn lại những phần đã được học trong học kỳ II ? Như thế nào là gọn gàng, sạch sẽ. ? ở trong lớp mình bạn nào đã biết ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - GV nhận xét, tuyên dương. ? Như thế nào là giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. ? Em cần làm gì để nhường nhịn em nhỏ và lễ phép với anh chị. ? Những thành viên trong gia đình phải sống như thế nào. ? Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì. ? Chơi và học một mình có vui không. ? Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi em phải đối xử như thế nào. ? Em hãy kể về một bạn biết vâng lời thầy giáo, cô giáo mà em biết. - GV nêu một vài tấm gương trong lớp, trường về biết lễ phép, vâng lời thầy cô giáo. ? Bạn nhỏ trong tranh có đi đúng qui định không. ? Đi như bạn thì điều gì sẽ xảy ra, vì sao. ? Con sẽ làm gì khi thấy bạn đi như thế. - GV nhận xét tuyên dương. - Nhấn mạnh nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học. Hoạt động học Mặc quần áo sạch, gọn, đúng cách,, phù hợp với thời tiết, không làm bẩn quần áo. - Học sinh nêu. Không làm bẩn sách, không vẽ bẩn ra sách vở, khi học song phải cất đúng nơi qui định. - Biết vâng lời anh chị, biết thương yêu đùm bọc em nhỏ. - Phải thương yêu đùm bọc và có trách nhiệm với mọi người trong gia đình mình. Học sinh quan sát tranh bài tập và thảo luận trả lời câu hỏi: Các bạn nhỏ cùng nhau chơi kéo co; Cùng nhau học tập. Cùng nhau nhảy dây. Phải biết cư xử với bạn bè. Các bạn: Hoà, Nguyên Các bạn biết vâng lời cô giáo, những người lớn tuổi. Các bạn đi không đúng qui định, vì các bạn khoác tay nhau đi giữa lòng đường. Đi như vậy sẽ bị ô tô đâm vào gây nguy hiểm cho bản thân và người khác. Em sẽ khuyên bạn cần phải đi bộ đúng qui định. Học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau ========================================================= Ngày soạn: 21/ 02/ 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 23/ 02/ 2010 Tiết 1 : Thể dục: Tiết 2: Toán: Đ98 : Điểm ở trong , điểm ở ngoài một hình I. Mục tiêu : - Nhận biết được điểm ở trong , điểm ở ngoài 1 hình ; biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình; biết cộng, trừ các số tròn choc, giảI toán có phép cộng. - Bài tập cần làm: Bài 1,Bài 2,Bài 3,Bài 4, II . Đồ dùng dạy học - Các mô hình - Nam châm III. Phương pháp: - Quan sát, hỏi đáp, luyện tập, thựchành IV. Các hoạt động dạy học ND – TG 1. Kiểm tra bài cũ: 3' 2. bài mới: 28' a. Giới thiệu bài b.Giới thiệu điểm ở trong,điểm ngoài một hình c. Luyện tập Bài tập 1: Đúng ghi Đ, Sai ghi S Bài tập 2: Bài 3. Tính Bài 4 4. Củng cố dặn dò: 3' Hoạt động dạy Gọi HS lên bảng làm bài sau: - GV nhận xét ghi điểm Giờ học hôm nay chúng ta học điểm ở trong , điểm ở ngoài một hình -> ghi đầu bài - GV vẽ hình và hỏi ? đây là hình gì? . A . N ? Điểm A ở trong hay ở ngoài HV? ? Điểm N ở trong hay ở ngoài HV - GV vẽ hình và hỏi: ? Đây là hình gì ? Điểm nào ở trong hình tròn ? ? Điểm nào ở ngoài hình tròn? - Cho HS nhìn vào hình vẽ và điền vào SGK - Gọi HS trả lời - GV nhận xét a) Vẽ hai điểm ở trong hình vuông? 4 điểm ở ngoài hình vuông b) Vẽ 3 điểm ở trong hình tròn Vẽ 2 điểm ở ngoài hình tròn - Cho HS làm vào SGK 3 HS lên bảng thực hiện Có: 10 nhãn vở Thêm: 20 nhãn vở Có tất cả : ....nhãn vở - Gv nhận xét - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau Hoạt động học Hs lên bảng 60-30= 30 50-40= 10 70-20= 50 80-40= 40 - Hình vuông - Điểm A ở trong hình vuông - Điểm N ở ngoài hình vuông .Q . P - Đây là hình tròn - Điểm 0 ở trong hình tròn - Điểm Q. P ở ngoài hình tròn - Điểm A ở trong hình tam giác Đ - Điểm B ở ngoài hình tam giác S - Điểm E ở ngoài hình tam giác Đ - Điểm C ở ngoài hình tam giác Đ - Điểm I ở ngoài hình tam giác S - Điểm D ở ngoài hình tam giác Đ - HS lần lượt điền - nêu yêu cầu bài tập - HS lên chữa, lớp làm vào SGK 20+10+10= 40 60-10-20= ... ng chữ b hay n, dấu hỏi hay dấu ngã. - Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ đã chép bài thơ và các BT C- Phương pháp: - Quan sát, phân tích, luyện tập, thực hành D- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: ND- TG Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ:4’ - Gọi 1 HS lên bảng làm BT của bài chính tả trước - Chấm vở của 1 số HS phải viết lại bài trước. - GV nhận xét và cho điểm Hs làm bài II- Dạy - bài mới:30’ 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn HS nghe viết: (linh hoạt) - GV theo bảng phụ yêu cầu HS đọc bài, tìm tiếng mà mình khó viết. - 3-5 HS đọc trên bảng phụ - Tìm tiếng khó viết trong bài - Lên bảng viết tiếng khó vừa tìm. - GV kiểm tra và chữa. + Cho HS chép bài chính tả vào vở - GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cầm bút. - GV đọc lại cho HS soát lỗi. - Dưới lớp viết vào bảng con. - HS chép bài chính tả theo hướng dẫn. - Yêu cầu HS đổi vở cho nhau để chữa. - GV thu 1 số bài chấm và nhận xét - HS theo dõi ghi lỗi ra lề vở, nhận lại vở, xem lại các lỗi và ghi tổng số lỗi. 3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2/a: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu; cho HS quan sát 2 bức tranh trong SGK và hỏi. ? Tranh vẽ cảnh gì ? - Nụ hoa, con cò đang bay. - Cho 2 HS làm miệng; 2 HS lên bảng dưới lớp làm VBT. - HS thực hiện. Bài 2/b: - Điền dấu? Hay dấu ngã trên những chữ in nghiêng. - HS làm: Quyển vở, tổ chim - Tiến hành tương tự bài 2 phần a - HS chú ý theo dõi - GV nhận xét, chữa bài - Chấm 1 số bài tại lớp. 4- Củng cố - dặn dò: - Khen những em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ - Dặn dò HS ghi nhớ các quy tắc ờ: Tập viết thêm ở nhà - HS nghe và ghi nhớ Tiết 3: Kể chuyện: Đ 1: rùa và thỏ A- Mục tiêu: - Ghi nhớ được nội dung câu chuyện để dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi của GV, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết đổi giọng để phân biệt vai Rùa, Thỏ, người dẫn chuyện. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện trong khoảng cách không được chủ quan, kiêu ngạo. Chậm như Rùa nhưng kiên trì và nhẫn lại ắt thành công B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ câu chuyện Rùa và Thỏ C- Phương pháp: - Quan sát, hỏi đáp, kể chuyện, luyện tập, thực hành D- Các hoạt động dạy - học: ND- TG Giáo viên Học sinh I- KTBC:1’ ' II- Dạy bài mới:33’ 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- GV kể chuyện Rùa và Thỏ + GV kể chuyện (lần 1) + GV kể lần 2 kết hợp chỉ trên tranh Chú ý: - HS nghe và theo dõi - Lời vào chuyện khoan thai - Lời thỏ đầy kiêu căng ngạo mạn - Lời Rùa chậm rãi, khiêm tốn nhưng đầy tự tin 3- Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh: Bưc tranh 1- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi ? Rùa đang làm gì ? ? Thỏ nói gì với Rùa? - Rùa đang cố sức tập chạy - Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy à . - Gọi 2HS kể lại bước tranh 1. - 2 HS kể + Tranh 2: Rùa trả lời ra sao ? Thỏ đáp thế nào ? - HS khác theo dõi và nhận xét - Anh đừng giễu tôi - Anh mà cũng giám chạy thi với ta à . + Bức tranh 3: ? Trong cuộc thi, Rùa đã chạy thi như thế nào ? ? Còn Thỏ làm gì ? - Rùa cố sức chạy thật nhanh - Thỏ nhởn nhơ thỉnh thoảng nhấm nháp vài hoa cỏ Tranh 4: ? ai đã tới đích trước ? ? Vì sao Thỏ nhanh nhẹn mà lại thua? - Rùa đã tới đích trước - Vì Thỏ kiêu căng ngạo mạn 4-Hướng dẫn HS kể toàn chuy ện: - GV tổ chức cho các nhóm thi kể. - HS đeo mặt lạ hoá trang 3 HS kể phân vai - GV nhận xét, cho điểm - HS nhận xét bạn kể 5- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: ? Vì sao Thỏ thua Rùa? - Thỏ thua Rua vì chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn - Câu chuyện này khen các em điều gì ? - GV chốt ý nghĩa câu chuyện. - Câu chuyện Rùa và Thỏ khuyên các con không nên học theo bạn Thỏ chủ quan kiêu ngạo và nên học tâp bạn Rùa dù chậm chạp nhưng nhẫn - HS trả lời - HS chú ý nghe Lại và kiên chì ắt thành công. 6- Củng cố - dặn dò:2’ ? Chúng ta cần học tập ai ? Vì sao ? - Nhận xét và giao bài về nhà - Học tập bạn Rùa. Tiết 4: Mĩ thuật: ================================================================ Ngày soạn: 11/ 03/ 2009 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13/ 03/ 2009 Tiết 1+ 2: Tập đọc: Đ5+6: cáI nhãn vở A- Mục tiêu chung: 1- Đọc trơn bài: Phát âm đúng các từ: Quyển vở, nắn nót, ngay ngắn, khen 2- Ôn các vần: ang, ac; tìm được tiếng có vần ang, ac 3- Nhận biết được các từ ngữ trong bài: Nắn nót, ngay ngắn. - Hiểu được nội dung của bài - Biết viết nhãn vở, hiểu được tác dụng của nhãn vở. 4- Biết tự làm và tráng trí được 1 nhãn vở B- Mục tiêu riêng: - Bước đầu biết cách đánh vần và đọc trơn một số câu trong bài : Tặng cháu C- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK - Nhãn vở mẫu, bút mầu, bảng nam châm - Bút mầu, giấy D. Phương pháp: - Quan sát, phân tích, luyện tập, so sánh Đ- Các hoạt động dạy - học: ND- TG Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ:3’ - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ - Bác Hồ tặng vở cho ai? - 3 - 4 HS đọc và trả lời câu hỏi - Bác mong các cháu làm điều gì ? - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài (Linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- Giáo vên đọc mẫu toàn bài lần 1: Chú ý: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng - HS chú ý lắng nghe b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Luyện đọc các tiếng, từ, nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn. - HS đọc CN, nhóm, lớp - GV ghi lên bảng cho HS đọc - GV chọn cho HS phân tích 1 số tiếng khó + Luyện đọc câu: - 1 vài em phân tích - Mỗi câu 1 bàn đọc theo hình thức nối tiếp. - GV theo dõi, chỉnh sửa + Luyện đọc đoạn bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1: từ "Bố cho nhãn vở" - Yêu cầu HS đọc đoạn 2: Phần còn lại - Cả lớp đọc đồng thanh + Thi đọc trơn cả bài . - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm - GV nhận xét, cho điểm - HS thực hiện - 3 - 4 HS đọc - 1 vài em - Lớp đọc 2 lần - HS đọc, HS chấm điểm 3- Ôn lại các vần ang, ac: a- Tìm tiếng trong bài có vần ang - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần ang và phân tích tiếng đó. - GV theo dõi, nhận xét b- Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac - Gọi 1HS đọc từ mẫu - GV chia nhóm 4 HS, yêu cầu HS thảo luận tìm tiếng có vần sau đó gọi các nhóm đọc lên (GVghi bảng). - Cho HS đọc đồng thanh các từ trên bảng. - GV nhận xét tiết học - HS tìm: Giang, Trang - Tiếng Giang có âm gì đứng trước, vần ang đứng sau. - HS đọc: Cái bảng, con hạc - HS tìm ang: Cái thang, càng cua ac: Bác cháu, vàng bạc. - HS đọc theo yêu cầu Tiết 2 4- Tìm hiểu bài và luyện đọc: + GV đọc mẫu toàn bài lần 2 - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 ? Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở ? - HS chú ý nghe - 1 - 2 HS đọc Bạn viết tên trường, tên lớp, tên vở, họ và tên của bạn, năm học - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. ? Bố khen bạn ấy thế nào ? - Yêu cầu HS đọc cả bài ? Nhãn vở có tác dụng gì ? - 2 HS đọc - Bạn đã tự viết được nhãn vở - 1 vài em - Nhãn vở cho ta biết đó là vở gì, của ai,không bị nhầm - Cho HS thi đọc trơn của bài - GV cử 3 HS tham gia thi đọc - GV nhận xét, cho điểm - HS nghe, nhận xét, cho điểm + Hướng dẫn HS tự làm nhãn vở và trang trí nhãn vở. - GV yêu cầu mỗi HS tự cắt 1 nhãn vở có kích thước tuỳ ý. - HS cắt nhãn vở, tự trang trí viết đầy đủ những điều cần có trên nhãn vở. - GV cùng HS nhận xét xem ai trang trí nhãn vở đẹp và cho điểm những nhãn vở đẹp. - HS dán nhãn vở lên bảng 5- Củng cố - dặn dò:2’ - GV nhận xét chung giờ học. ờ: Làm và thứ tự nhãn vở - Chuẩn bị bài: Bàn tay mẹ - HS nghe và ghi nhớ Tiết 3: Thủ công: Đ 25: Cắt dán hình chữ nhật ( tiết 2) I. Mục tiêu: - HS biết cách kẻ cắt dán hình chữ nhật - Biết cắt dán hình chữ nhật theo 2 cách II. đồ dùng dạy học - Bài mẫu. kéo, giấy thủ công , hồ dán... III. Phương pháp: - Quan sát, thực hành, huấn luyện IV. các hoạt động dạy học ND- TG 1. Kiểm tra bài cũ: 2' 2. Bài mới: 30' a. Giới thiệu bài: b.HĐ1: Quan sát mẫu c.HĐ2: Thực hành cắt d. Thực hành dán hình chữ nhật 3. Củng cố dặn dò: 3' Hoạt đông dạy KT sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh GV nhận xét -> ghi đầu bài - HS quan sát mẫu GV: Giờ trước các em đã quan sát và học cách cắt hình chữ nhật Hôm nay các em hãy thực hành cách cắt dán hình chữ nhật - HS cắt hình chữ nhật theo kích thước như bài trước - GV quan sát giúp đỡ Bôi mỏng một lớp hồ lên mặt sau của HCN sau đó dán cân đối vào vở thủ công * Trưng bày sản phẩm - HS trình bày theo tổ - GV nhận xét chung - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Hoạt động học - HS quan sát mẫu HS trình bày sản phẩm lớp nhận xét - Lớp nhận xét đánh giá Tiết 4: Thể dục: Tiết 5: Sinh hoạt: Nhận xét Tuần 25 1. Mục tiêu: -Nhận ra việc làm được và chưa làm được trong tuần. Biết được phương hướng tuần tới. Thấy rõ được trách nhiệm của một người học sinh. 2- Nhận xét chung các hoạt động trong tuần. Các em đều ngoan, chú ý nghe giảng, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, có ý thức cao trong học tập, biết phát huy ưu điểm trong tuần trước. Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. - Ngoan ngoãn, đoàn kết thân ái với bạn bè, lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi * Khen: Hoà, Ngọc Anh, Vi, Nguyên - Hạn chế: Song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn chưa chu ý trong giờ học, còn nhìn ra ngoài. Làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp * Chê: Trình, Ngọc, DũngB, 3- Hoạt động khác: Thể dục giữa giờ tham gia đầy đủ, tập tương đối đúng động tác. Vệ sinh trực nhật sạch sẽ. Hát ra vào lớp đều đặn 4- Phương hướng hoạt động tuần tới. Đẩy mạnh phong trào học tập hơn nữa. Chuẩn bị đầy đủ sách vở trước khi đến lớp Phát huy những mặt đã làm được, đẩy lùi mặt yếu kém. Tiếp tục phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi theo lịch Rèn giữ vở sạch, viết chữ đẹp Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II môn Toán ================================================================== Tuần 26 Ngày soạn: 13/ 03/ 2009 Ngày giảng: Thứ hai ngày 16/ 03/ 2009 Tiết 1: Chào cờ: Tiết 2 + 3: Tập đọc: Đ 7+ 8:Bàn tay Mủ a- Mục tiêu: 1- Đọc: Đọc đúng, nhanh được cả bài bàn tay mẹ - Đọc đúng các TN, yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xưởng - Ngắt nghỉ hỏi sau dấu chấm, dấu phẩy 2- Ôn các vần an, at: - HS tìm được tiếng có vần an trong bài. - Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần an, at
Tài liệu đính kèm: