Thiết kế bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần 14

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần 14

Học vần

BÀI 55: ENG - IÊNG

I. MỤC TIÊU:

ã HS đọc, viết được :eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.

ã HS đọc được từ và câu ứng dụng

ã Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ao,hồ, giếng.

II. CHUẨN BỊ:

ã Tranh minh họa bài 55.

 

doc 31 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 1106Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Ngày soạn: 5. 12. 08
Ngày giảng: Thứ hai ngày 8 tháng 12 năm 2008
Học vần
Bài 55: eng - iêng
i. Mục tiêu:
HS đọc, viết được :eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.
HS đọc được từ và câu ứng dụng
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ao,hồ, giếng.
ii. Chuẩn bị:
Tranh minh họa bài 55.
Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1.
iii.Lên lớp: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bảng con: bông súng, sừng hươu, cây sung, củ gừng, vui mừng. 
- Gọi HS đọc SGK.
- GV đọc cho HS viết bảng con: vui mừng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
- GV cho HS quan sát tranh rút ra từ, tiếng, vần.
- GV đọc: eng
2. Dạy vần:
*Dạy vần eng:
a. Nhận diện vần:
- Hãy phân tích vần eng ?
- Hãy ghép vần eng.
- Vần eng và vần en có gì giống và khác nhau?
b.Đánh vần và đọc:
- GV đánh vần: e - ng - eng.
- GV đọc : eng
- Có vần eng hãy ghép tiếng xẻng.
- Hãy phân tích tiếng xẻng.
-GV đánh vần: x - xeng - hỏi - xẻng.
- Ai đọc trơn được ?
- GV đưa từ “ lưỡi xẻng”
- Hãy phân tích từ “lưỡi xẻng”?
- Tiếng nào chứa vần mới?
- Gọi HS đọc sơ đồ 1
* Dạy vần iêng: Quy trình dạy tương tự vần eng.
- So sánh vần iêng và eng?
- Gọi HS đọc sơ đồ 2, 1+2.
*. Từ ứng dụng: 
- GV cài từ ứng dụng.
- Gv chỉ bảng, HS đọc thầm.
- Gọi Hs đọc.
- Tiếng nào chứa vần mới trong từ?
- GV đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- GV chỉ bảng xuôi, ngược.
*. Hướng dẫn viết:
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
- Cho HS viết trên không.
- Cho HS viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
Củng cố :
- Vừa học mấy vần , tiếng , từ mới?
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc bài tiết1:
- GV chỉ bảng theo và không theo thứ tự.
- Đọc SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
b. Đọc câu ứng dụng:
- GV cho HS quan sát tranh.
- Tranh vẽ gì?
- Giới thiệu câu ứng dụng.
- Cho HS đọc thầm.
 - Gọi Hs đọc.
- Tiếng nào chứa vần mới?
- Các em cần lưu ý gì khi đọc?
- GV nêu cách đọc và đọc mẫu.
- Cho HS luyện đọc.
c. Luyện viết:
- Cho HS mở vở Tập viết.
- Gọi Hs đọc lại nội dung bài viết.
- Hướng dẫn cách viết.
- Cho HS viết bài.
d. Luyện nói:
- Hãy đọc chủ đề luyện nói?
- Tranh vẽ gì?
- Trong ao, hồ, giếng đều có gì?
- Nơi em ở có ao, hồ, giếng không?
- Ao, hồ, giếng có gì giống và khác nhau?
- Nơi em ở thường lấy nước ở đâu?
- Lấy nước ở đâu thì vệ sinh?
- Để giữ vệ sinh cho nước ăn, em và các bạn phải làm gì?
III. Củng cố, dặn dò:
- Chúng ta vừa học vần, tiếng, từ nào mới?
- Gọi 1-2 hs đọc bài.
*Thi tìm tiếng, từ chứa vần eng, iêng ở ngoài bài.
- Nhận xét giờ
- Dặn HS đọc lại bài, viết bài, chuẩn bị bài 56.
- 5-6 HS đọc
- 2 HS đọc
- Cả lớp viết
- 2 Hs đọc.
- Vần eng có âm e đứng trước, âm ng đứng sau.
- HS ghép
- Giống: Đều có âm e đứng trước.
- Khác: Vần eng kết thúc bằng âm ng, vần en kết thúc bằng âm n.
- HS đánh vần cá nhân, nhóm.
- HS đọc cá nhân, nhóm.
- HS ghép
- Tiếng xẻng có âm x đứng trước , vần eng đứng sau.
- HS đánh vần cá nhân, nhóm.
- HS đọc
- Hs đọc ccá nhân,nhóm, lớp.
- Tiếng lưỡi đứng trước, tiếng xẻng đứng sau. 
- Tiếng xẻng chứa vần eng.
- Cá nhân, nhóm, lớp.
- Giống:Đều kết thúc bằng âm ng.
- Khác : iêng bắt đầu bằng âm iê, eng bắt đầu bằng âm e. 
- Cá nhân, nhóm, lớp.
Cái kẻng củ riềng
xà beng bay liệng
 - 4-6 HS đọc thành tiếng.
- HS tìm và phân tích
Cái kẻng: Dụng cụ khi gõ phát ra tiếng kêu để báo hiệu. 
Xà beng: Vật dùng để lăn, bẩy các vật nặng.
Củ riềng: Một loại củ có thể dùng làm gia vị hoặc làm thuốc chữa bệnh.
Bay liệng: Bay lượn và chao nghiêng trên không.
- HS đọc cn, nhóm, lớp
- Hs viết bảng con.
- 4 - 5 HS đọc
- 10-12 HS đọc.
- HS thảo luận theo cặp .
- Tranh vẽ một bạn nhỏ đang học bài thì có các bạn khác đến rủ đi chơi nhưng bạn không đi. Bài kiểm tra bạn được điểm 10 còn những bạn kia bị điểm 2 - 3.
- Cả lớp đọc.
- Hs đọc cá nhân 2 - 3 em.
- HS tìm, phân tích, đánh vần, đọc trơn.
- Hết một dòng phải ngắt hơi.
- Cá nhân, đồng thanh.
- 1 Hs đọc.	
- eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.
- HS viết bài vào vở.
- Ao, hồ, giếng.
Vẽ một cái giếng làng và một cái ao có người gánh nước.
- Đều có nước.
- Có/ không
- Giống: đều có nước.
- Khác:Giếng bé hơn ao, hồ, được xây bằng gạch hoặc xi măng; khác về địa điểm, về trong đục...
- Nước máy, nước giếng khoan, nước mưa.
- Nước máy, nước giếng khoan, nước mưa.
- Không xả rác bừa bãi...
- Vần eng, iêng; tiếng xẻng, chiêng; từ lưỡi xẻng, trống chiêng.
- Hai đội thi tìm nhanh đúng.
Eng: leng keng...
Iêng: Viếng thăm, siêng năng, làm biếng...
Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Toán
Tiết 53 : Phép trừ trong phạm vi 8
I. Mục tiêu:
HS tự thành lập, ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8.
Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 8.
II. Chuẩn bị:
Bộ đồ dùng dạy học Toán 1.
III. Lên lớp: 
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS dưới lớp đọc bảng cộng trong phạm vi 8.
- GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
2. Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8:
a. Phép trừ 8-1=7, 8- 7=1:
* Hãy lấy 8 hình tam giác sau đó bớt đi 1 hình tam giác.
- Hãy nêu bài toán? 
- Ai trả lời được?
- Hãy cài phép tính tương ứng?
- Hãy đọc phép tính?
* Có 8 hình tam giác, bớt đi 7 hình tam giác, còn lại mấy hình tam giác?
- Phép tính tương ứng là gì?
b. Phép trừ 8 - 2, 8 - 6, 8 - 3, 8 - 5, 8 - 4 tiến hành tương tự 8 - , 8 - 7 .
c. Ghi nhớ bảng trừ:
- Cho HS đọc bảng trừ.
- GV xóa dần các số, cho HS học thuộc bảng trừ trong phạm vi 8.
3. Luyện tập:
Bài 1 (73): Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho cả lớp làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Khi làm tính theo cột dọc phải lưu ý điều gì?
 Bài 2 (73): Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS đọc chữa bài.
- Củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 3 (73): Gọi HS đọc yêu cầu.
 - Cho cả lớp làm bài.
- Gọi 3HS lên bảng làm bài. 
- Nhận xét, ghi điểm.
- GV gọi 1HS đọc cột thứ nhất:
? Em có nhận xét gì về các phép tính trong cột thứ nhất?
 Bài 4(74): Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS nhìn tranh, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp.
- Gọi HS lên bảng viết phép tính.
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Củng cố, dặn dò.
- Chúng ta vừa học bài gì?
- Gọi HS đọc lại phép trừ trong phạm vi 8.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS học thuộc các phép trừ trong phạm vi 8.
1. Tính:
1 + 2 + 5 = 8 3 + 2 + 2 = 7
2 + 2 + 3 = 7 2 + 4 + 2 = 8
- 2 HS đọc .
- 1 - 2 HS đọc đầu bài.
- HS sử dụng bộ đồ dùng.
- Có 8 hình tam giác, bớt đi 1 hình tam giác. Hỏi còn lại mấy hình tam giác?
- Có 8 hình tam giác, bớt đi 1 hình tam giác. Còn lại 7 hình tam giác.
 8 - 1 = 7
- Tám trừ 1 bằng 7.
- 8 hình tam giác bớt 7 hình tam giác còn lại 1 hình tam giác.
 8 - 7 = 1
- Cá nhân, đồng thanh.
- 4 - 5 HS đọc.
- Tính
 - - - - - - 
 7 6 5 4 3 2
- Viết số thẳng cột.
- Tính.
 1 + 7 = 8 2 + 6 = 8 4 + 4 = 8
 8 - 1 = 7 8 - 2 = 6 8 - 4 = 4
 8 - 7 = 1 8 - 6 = 2 8 - 8 = 0 
- 	 
- Tính.
 8 - 4 = 4 8 - 5 = 3 8 - 8 = 0
8 - 1 - 3 = 4 8 - 2 - 3 = 3 8 - 0 = 8
- 8 - 4 = 8 - 1 - 3 = 8 - 2 - 2
 - Viết phép tính thích hợp.
 8 - 4 = 4 8 - 3 = 5
 5 - 2 = 3 8 - 6 = 2
- Phép trừ trong phạm vi 8.
-1 - 2 HS đọc.
Đạo đức
Đi học đều và đúng giờ
I. Mục tiêu:
HS biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
HS thực hiện việc đi học đều và đúng giờ. 
II. Chuẩn bị:
Vở BT Đạo đức 1
Điều 28 công ước quốc tế về quyền trẻ em.
Bài hát “Tới lớp, tới trường” của nhạc sĩ Hoàng Vân.
III.Lên lớp:
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: 
- Giờ trước học bài gì?
- Khi chào cờ cần phải làm gì?
- GV nhận xét. 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu và ghi đầu bài. 
2. Hoạt động 1:Quan sát tranh và thảo luận nhóm.
- Thỏ và Rùa là 2 bạn học cùng lớp,Thỏ thì nhanh nhẹn còn Rùa thì chậm chạp.Các em hãy đoán xem chuyện gì xảy ra với 2 bạn?
- Gọi HS trình bày.
? Vì sao Thỏ lại đi học muộn, còn Rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ?
? Qua câu chuyện, em thấy bạn nào đáng khen? Vì sao? 
=>KL: Thỏ la cà nên đi học muộn, Rùa tuy chậm chạp nhưng rất cố gắng đi học đúng giờ. Bạn Rùa thật đáng khen.
3. Hoạt động 2: HS đóng vai theo tranh bài tập 2.
- GV chia nhóm 2 em và yêu cầu HS thảo luận cách ứng xử và phân vai.
- Gọi 1 vài cặp sắm vai trước lớp.
?Nếu có mặt ở đó em sẽ nói gì với bạn ? Vì sao?
=>KL: Khi mẹ gọi, em cần nhanh chóng ra khỏi giường để đi học.
4. Hoạt động 3: Tự liên hệ.
? Bạn nào trong lớp mình luôn đi học đúng giờ?
? Hãy kể những việc cần làm để đi học đúng giờ?
=>KL: Được đi học là quyền lợi của trẻ em. đi học đúng giờ giúp em thực hiện tốt quyền được học của mình. Để đi học đúng giờ cần phải...
 III. Củng cố, dặn dò: 
- Vừa học bài gì? 
- Nhận xét giờ. 
- Dặn HS xem tranh bài 4 bài 5 để học tiết 2.
- Nghiêm trang khi chào cờ.
- Bỏ mũ nón, sửa sang lại quần áo, đầu tóc chỉnh tề, đứng nghiêm, mắt hướng nhìn quốc kì.
- 1 - 2 HS nhắc lại. 
- HS làm việc theo cặp.
- 2 - 3 em trình bày kết hợp chỉ tranh.
- Thỏ la cà nên đi học muộn,Rùa biết mình chậm chạp nên đã cố gắng đi thật nhanh nên đúng giờ.
- Bạn Rùa đáng khen vì đi học đúng giờ.
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai chú ý lời thoại của nhân vật.
- HS nhận xét.
- Bạn ơi, dậy mau, nếu không sẽ đi học muộn đấy!
- 4 - 6 HS kể
- Chuẩn bị quần áo, sách vở từ tối hôm trước, không thức khuya, nhờ bố mẹ gọi hoặc để đồng hồ báo thức...
- Đi học đều và đúng giờ.
 Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................
................................................................................ ...  - - 
 8 7 6 1 0 9
- Tính
8 + 1 = 9 7 + 2 = 9 5 + 4 = 9 
9 - 1 = 8 9 - 2 = 7 9 - 4 = 5
9 - 8 = 1 9 - 7 = 2 9 - 5 = 4
- Phép tính trừ là phép tính ngược lại của phép tính cộng
 Số? 
9
7
4
3
8
5
2
5
6
1
4
9 
8
7
6
5
4
 -4 
5 
4
3
2
1
0
+2 	 
7 
6
5
4
3
2
- Viết phép tính thích hợp.
9
-
4
=
5
-Phép trừ trong phạm vi 9.
- 1 - 2 em đọc.
Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tự nhiên và xã hội
Bài 14: An toàn khi ở nhà
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết:
 Kể tên một số vật sắc nhọn có thể gây đứt tay, chảy máu.
 Xác định 1 só vật trong nhà có thể gây nóng, bỏng,cháy .
 Cách phòng tránh và xử lí khi có tai nạn xảy ra.. 
II. Chuẩn bị:
Tranh bài 14, sưu tầm một số tai nạn đã xảy ra đối với em nhỏ ngay trong nhà ở.
III. Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bà
- ở nhà đã bao giờ em bị tai nạn hay chứng kiến tai nạn chưa?
- GV giới thiệu và ghi đầu bài
2. Hoạt động 1:
Làm việc với SGK
- B1:Hãy quan sát hình ở trang 30- SGK và cho biết:
- Các bạn trong tranh đang làm gì?
- Dự kiến xem điều gì có thể xảy ra với các bạn nếu các bạn đó không cẩn thận? 
- Khi dùng dao, kéo, vật sắc, nhọn, bạn cần chú ý điều gì?
- B2: Gọi đại diện HS lên trình bày
=>KL: khi dùng dao, kéo, vật sắc nhọn cần phải cẩn thận để tránh bị đứt tay.Những đồ dùng trên cần để xa tầm với của em nhỏ. 
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- B1:Hãy quan sát hình ở trang 31- SGK và trả lời câu hỏi:
? Điều gì xảy ra trong các cảnh trên?
? Nếu điều không may xảy ra, em nói gì, làm gì lúc đó?
?Số điện thoại cứu hỏa là gì?
- B2: Gọi đại diện nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình.
=>KL: Không được để đèn dầu và các vật gây cháy khác trong màn hay để gần những đồ vật dễ bắt lửa. Nên tránhcác vật và những nơi có thể gây bỏng và cháy. Khi sử dụng đồ điện phải cẩn thận, không sờ vào phích cắm,ổ điện để phòng chúng bị hở,điện giật có thể gây chết người.
4. Hoạt động 3:Trò chơi "sắm vai".
- B1: GV đưa ra một số tình huống.
a.Lan đang ngồi học bài thì em Hương bị đứt tay do em cầm dao gọt táo .Nếu là Lan, em sẽ làm gì khi đó?
b. đang nấu cơm giúp mẹ, chẳng may em bị siêu nước nóng đổ vào chân, em sẽ làm gì?
- B2: Gọi 1- 2 nhóm lên thể hiện tình huống của nhóm mình.
- B3: nhận xét các nhóm.
 IV. Củng cố, dặn dò:
- Vừa học bài gì?
- Nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài “Lớp học”.
- Gọt hoa quả vào tay, bị bỏng, vỡ cốc chén
-1 - 2 HS nhắc lại.
- HS quan sát, làm việc theo cặp, trả lời cho nhau nghe.
- Các bạn trong tranh đang bổ hoa quả.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận nhóm 4 em đoán tình huống xảy ra trong mỗi tranh, tìm ra hướng giải quyết tốt nhất nếu màn cháy, em bé bị bỏng.
- Nhận xét cách ứng xử đã hợp lí chưa, nói đúng số điện thoại cứu hỏa chưa?
- HS làm việc theo nhóm 4 em,phân vai, tập đối đáp theo cách ứng xử đã chọn ( Tổ 1 và2 xử lí tình huống a, tổ 2 và 4 xử lí TH b).
- HS dưới lớp nghe, nhận xét, góp ý.
Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày soạn: 9.12.08
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 12 tháng 12 năm 2008.
Học vần
Bài 59: Ôn tập
I. Mục tiêu:
HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần đã học có kết thúc bằng ng và nh.
-HS đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
Nghe hiểu và kể lại tự nhiên truyện kể “Quạ và Công”
II. Chuẩn bị:
Bảng ôn.
Tranh minh họa bài 59.
III. Lên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
- Gọi HS đọc bảng: máy vi tính, dòng kênh, đình làng, thông minh, bệnh viện, ễnh ương.
- Gọi HS đọc SGK.
- Viết bảng: thông minh.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV cho HS quan sát tranh quả bàng, bánh chưng rút ra vần ang, anh
- Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập các vần có kết thúc bằng âm ng, nh.
2. Ôn tập:
a. Các vần vừa học:
- GV treo bảng ôn và chỉ chữ cho HS đọc.
- GV đọc âm, HS chỉ chữ.
- Gọi HS đọc âm và chỉ chữ.
b. Ghép âm thành vần:
- Hãy ghép âm ở cột dọc với các âm ở dòng ngang thành vần.
- Gọi HS đọc từng dòng.
- Gọi HS đọc cả bảng ôn.
c. Từ ứng dụng:
- GV viết từ ứng dụng.
- Gọi HS đọc thành tiếng.
? Tiếng nào chứa vần đang ôn?
- GV đọc và giải nghĩa từ.
- Chỉ bảng cho HS đọc.
d. Hướng dẫn viết bảng con:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết .
- Cho HS viết trên không.
- Cho HS viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
đ. Củng cố:
- Các vần hôm nay ôn có đặc điểm gì?
- Gọi HS đọc toàn bài trên bảng.
- Nhận xét tiết học.
- 6 HS đọc.
- 2 HS đọc.
- Cả lớp viết.
 -2- 3 em đọc khung đầu bài.
a
ng
ang
a
nh
 anh 
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- 2- 4 em chỉ.
- 2- 4 em đọc
- Mỗi HS ghép một vần.
- Cá nhân.
- Cá nhân, nhóm.
- Cả lớp đọc thầm.
- 3 - 4 HS đọc.
- HS tìm và phân tích.
Bình minh: Buỏi sáng sớm lúc mặt trời mọc.
nhà rông: Nhà để tụ họp của người dân trong làng, bản dân tộc ở Tây Nguyên.
Nắng chang chang: Nắng to và nóng nực.
- Cá nhân, nhóm.
- Hs viết bảng.
- Có âm ng, nh đứng sau vần.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc bài tiết 1:
- GV chỉ bảng bài tiết 1 theo và không theo thứ tự.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
b. Đọc câu ứng dụng:
- GV treo tranh. 
- Tranh vẽ gì?
- GV rút ra câu ứng dụng.
- Cho cả lớp đọc thầm.
- Gọi HS đọc thành tiếng.
? Tiếng nào trong đoạn thơ chứa vần đang ôn?
- Các em cần lưu ý gì khi đọc?
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc.
c. Luyện viết:
 - Hs đọc lại nội dung bài viết.
- Cho HS viết vở Tập viết 1.
d. Kể chuyện:
- Gọi HS đọc tên câu chuyện.
- GV kể bằng lời.
- GV kể có kèm tranh minh họa.
- GV cho HS kể theo nhóm.
- Tranh 1 vẽ gì?
- Tranh 2 vẽ gì?
- Tranh 3 vẽ gì?
- Tranh 4vẽ gì?
- Gọi đại diện HS lên kể.
- Nhận xét, tuyên dương em kể tốt.
- Gọi HS kể toàn câu chuyện.
* ý nghĩa câu chuỵên:
- Quạ là con vật như thế nào?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
III. Củng cố, dặn dò:
- Vừa học bài gì?
- Gọi HS đọc bài trên bảng.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Trò chơi: Thi tìm tiếng chứa vần đang ôn trong văn bản GV chuẩn bị sẵn.
-Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS đọc bài, viết bài, chuẩn bị bài 60.
- HS đọc cá nhân, nhóm.
- HS quan sát, thảo luận theo cặp.
- Người hái bông, một cô đội bông.
- 2 - 4 đọc.
- trắng, bông, cánh, đồng, làng.
- Hết một dòng phải ngắt hơi.
- Cá nhân, cả lớp.
- bình minh, nhà rông.
 Quạ và Công.
- HS lắng nghe.
- 4 nhóm, mỗi nhóm kể 1 tranh.
- Quạ vẽ cho công, quạ rất khéo tay.
- Công xòe đuôi ra phơi.
- Công khuyên mãi không được đành làm theo lời bạn.
- Cả bộ lông quạ trở lên xám xịt.
- 4 em đại diện 4 nhóm lên kể.
- 1 - 2 HS kể.
- Vội vàng, tham lam.
- Không nên vội vàng, tham lam, vội vàng , hấp tấp lại tham lam thì chẳng bao giờ làm được việc gì.
- Ôn tập.
- 1 - 2 HS đọc
- 2 em lên thi .
Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thủ công
Tiết 14: Gấp các đoạn thẳng cách đều
I. Mục tiêu:
HS biết cách gấp và gấp được các đoạn thẳng cách đều.
II. Chuẩn bị:
Mẫu gấp các nếp gấp cách đều và có kích thước lớn.
Quy trình gấp các nếp gấp.
Giấy nháp, giấy màu có kẻ ô, vở thủ công.
III. Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
2. Hoạt động 2:Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- GV treo mẫu gấp các đoạn thẳng cách đều.
?Em có nhận xét gì về các nếp gấp?
3. Hoạt động 3. Hướng dẫn cách gấp:
* GV ghim tờ giấy màu lên bảng, để mặt có kẻ ô lên trên.
- Gấp nếp gấp vào 1 ô theo đường dấu được nếp gấp thứ nhất.
* GV ghim lại tờ giấy, mặt màu ở phía ngoài để gấp nếp gấp thứ hai,
* GV lật lại tờ giấy, gấp vào 1 ô như hai nếp gấp trước được nếp gấp thứ 3.
* Gấp các nếp gấp tiếp theo:
- Quy trình gấp như các nếp gấp trước.
4. Hoạt động 4: HS thực hành.
- GV nhắc lại cách gấp.
- Cho HS gấp trên giấy màu.
- Cho HS dán sản phẩm.
IV. Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét về tinh thần học tập, sự chuẩn bị đồ dùng học tập, kĩ năng gấp và đánh giá sản phẩm của HS.
- Dặn HS chuẩn bị giấy vở có kẻ ô, giấy màu, hồ dán, 1 sợi dây chỉ đỏ hoặc dây len để học bài “Gấp cái quạt”. 
- HS quan sát.
- Cách đều nhau, có thể chồng khít lên nhau khi xếp lại.
- HS quan sát, gấp ra giấy nháp có kẻ ô.
- HS gấp rồi dán vào vở thủ công.
Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 14
I. Mục tiêu:
HS nhận thấy ưu , khuyết điểm trong tuần qua.
Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần tới.
II. Nhận xét chung:
1. Lớp trưởng nhận xét:
2. GV nhận xét: 
a. Ưu điểm:
*ý thức, đạo đức: - Ngoan, lễ phép với thầy cô giáo.
 - Đoàn kết, hòa nhã với bạn bè. 
 - Có ý thức giữ gìn vệ sinh chung
 - Nhìn chung các em đi học đều và đúng giờ.
 - Xếp hàng ra vào lớp tương đối thẳng.
*Học tập. - Biết giữ trật tự khi sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
 - Có ý thức học và làm bài trước khi đến lớp.
 - Nhiều em hăng hái phát biểu xây dựng bài: Ngọc Anh,Tố Uyên, Thu Huyền, Thúy huyền, Oanh, Ngọc ánh, Thanh Thảo...
 - Đã có ý thức tự giác làm bài tâp về nhà.
 - Có tiến bộ về chữ viết Mai Linh, Hoàng, Thúy Huyền.
b. Tồn tại: - Một số em còn đùa nghịch trong khi xếp hàng: Thịnh, Hiếu, Tiến..
 - Một số em còn quên đồ dùng: Phương Anh, Ngọc Hải. 
 - Nói chuyện trong giờ: Trường, Vũ, Quỳnh Trang, Ngọc Hải.
III. Phương hướng tuần tới:
 - Phát huy u điểm. - Khắc phục tồn tại

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1(230).doc