Học vần
Bài 73: IT - IÊT
I. MỤC TIÊU:
ã Đọc viết được vần it, iêt, trái mít, chữ viết.
ã Đọc được từ và câu ứng dụng.
ã Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.
II. CHUẨN BỊ:
ã Bộ chữ dạy âm vần.
III. LÊN LỚP:
Tuần 18: Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 1008 Học vần Bài 73: It - IÊt I. Mục tiêu: Đọc viết được vần it, iêt, trái mít, chữ viết. Đọc được từ và câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết. II. Chuẩn bị: Bộ chữ dạy âm vần. III. Lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ. - Đọc : ut, ưt, bút chì, mứt gừng. - Đọc bài SGK. - Viết: chim cút. - Nhận xét. B. Bài mới: Bài 73. 1. Giới thiệu bầi it, iêt. 2. Dạy vần mới. a. Vần it. *. Nhận diện chữ. ? Vần it được tạo bởi những âm nào? - Hãy ghép cho cô vần it. - Quan sát nhận xét. - So sánh it và ut. * Đánh vần và đọc. - i- t -it - Đọc it. - Uốn nắn sửa sai cho các em. ? Thêm âm m vào trước vần t và dấu sắc trên âm i ta được tiếng gì? ? Phân tích tiếng mít. - Đánh vần mờ - it - mít - sắc - mít. - Cài từ lên bảng gọi vài em đọc. - Đọc cả sơ đồ: it - mít - trái mít. b.Dạy và vần : iêt. - Quy trình tương tự it. c. Đọc từ ứng dụng. - Cài lên bảng các từ ứng dụng. - Gọi HS đọc từng từ ( mỗi từ 2 em đọc) ? Những tiếng nào chứa vần vừa học? ? Hãy đánh vần và đọc các tiếng đó. - Đọc các từ. - Đọc và giải nghĩa một số từ. d. Luyện viết. - GV viết mẫu vần it, iêt, trái mít, chữ viết vừa viết vừa nêu quy trình. - Hướng dẫn viết bảng con. - Sau mỗi lần viết có uốn nắn sửa sai. - 4-5 HS đọc. - 2 - 3 Hs đọc. - Cả lớp viết bảng con. - Được tạo bởi âm i và âm t. - HS thực hành ghép. Giống: Đều kết thúc bằng t. Khác: It có i, ut có u. - Cá nhân, nhóm, lớp đọc. - Cá nhân, nhóm, lớp đọc. - Được tiếng mít. - HS thực hành ghép. - Âm m đứng trước, vần it đứng sau dấu thanh sắc đặt trên âm i. - Cá nhân, nhóm, lớp đọc. - Trái mít. - 8 - 10 em đọc. - Cả lớp nhẩm đọc. - con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết. - Đọc nối tiếp cả lớp. - Viết trên không trung. - Thực hành viết bảng con. Tiết 2: 3. Luyện tập. a. Luyện đọc. - Chỉ bảng theo và không theo thứ tự gọi HS đọc trên bảng lớp. - Gọi HS đọc bài trong SGK. b. Luyện đọc câu ứng dụng. - Hướng dẫn HS quan sát. ? Tranh vẽ gì? - Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh. - Uốn nắn sửa sai. ? Tiếng nào chứa vần vừa học? - Đoc mẫu. c. Luyện viết bài vào vở. ? Khi viết vần it, iêt, trái mít, chữ viết ta phải lưu ý điều gì? - Hướng đẫn HS viết bài vào vở tập viết. - Uốn nắn sửa sai cho các em. d. Luyện nói theo chủ đề. - Chủ đề luyện nói ngày hôm nay là gì? - Treo tranh cho HS quan sát. ? Tranh vẽ gì? ? Hãy đặt tên cho các bạn trong tranh. ? Bạn nữ đang làm gì. ? Bạn nam áo xanh đang làm gì? Bạn nam áo đỏ đang làm gì. ? Theo em các bạn làm như thế nào? ? Em thích nhất to, vẽ, hay viết, vì sao? ? Em thích tô, vẽ, viết cái gì nhất? Vì sao? III. Củng cố, dặn dò. - 3- 4 em đọc bài SGK. - Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học? - Về nhà đọc viết bài và chuẩn bị bài giờ sau. - Nhận xét giờ học. - Cá nhân 5- 6 em đọc. - 3- 4 em đọc. - Thảo luận trả lời câu hỏi. - Vẽ một đàn vịt đang bơi dưới ao. - 4 -5 em đọc. - Tiếng: biết. - Viết nối giữa i và t, iê và t. - Cả lớp viết bài. - Em tô, vẽ, viết.. - Thảo luận trả lời câu hỏi. - Vẽ các bạn đang tô màu cho các tranh vẽ.. - Bạn nữ đang viết. - Bạn nam áo xanh đang vẽ ông mặt trời, bạn nam áo đỏ đang tô màu.. - Các bạn đang làm rất chăm chỉ, miệt mài. - Hs tự trả lời. - Hs đọc lại bài. - cao tít, bít tất, ốc vít, xiết chặt, cạn kiệt, nghiệt ngã... Toán Điểm- Đoạn thẳng I. Mục tiêu: Nhận biết được điểm, đoạn thẳng. Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm. Biết đọc tên các đoạn thẳng. II. Chuẩn bị: Phấn màu, thước dài. Bút chì, thước kẻ. III. Lên lớp. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs A. Bài cũ. - Nhận xét bài kiểm tra giờ trước. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Dạy học bài mới. Bước 1:Giới thiệu điểm và đoạn thẳng. - Gv dùng phấn màu chấm lên bảng hỏi: ? Đây là cái gì. Đó chính là điểm. Gv viết: . A ( Điểm này cô đặt tên là A) Đọc là điểm A. Tương tự như vậy bạn nào có thể viết cho cô điểm B. Lấy thước nối 2 điểm A và B lại và nói: Nối điểm A với điểm B ta được đoạn thẳng AB Cứ nối 2 điểm ta được một đoạn thẳng. ? Để vẽ một đoạn thẳng ta dùng dụng cụ nào. Bước 2: Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng. Hướng dẫn Hs vẽ bằng thước thẳng. Hướng dẫn vẽ. Dùng bút chấm 2 điểm và đặt tên cho từng điểm. Đặt mép thước qua 2 điểm vừa vẽ. Lưu ý kẻ từ điểm bên trái sang điểm bên phải, không kẻ ngược lại. 3. Luyện tập. Bài 1: Hs nêu yêu cầu bài. Lưu ý đọc tên các điểm trước, đọc tên đoạn thẳng sau. Ví dụ: Điểm M (đọc là em mờ), điểm N( đọc là en nờ), đoạn thẳng MN( dộc là em mờ en nờ). Hs nối tiếp nhau đọc. Nhận xét, ghi điểm. Bài 2: Hs nêu yêu cầu. - Gọi Hs lên bảng nối. Dưới lớp làm vào vở ô li. Hs khác nhận xét. Gv nhận xét, ghi điểm. Bài 3: Hs nêu yêu cầu: Hướng dẫn Hs đếm số đoạn thẳng. Yêu cầu cả lớp làm bài. Hs đứng tại chỗ báo cáo kết quả. Nhận xét, ghi điểm. IV. Củng cố, dặn dò. Muốn vẽ đoạn thẳng ta phải làm như thế nào? Nhận xét giờ học, về nhà làm bài tập. Đây là một dấu chấm, một dấu chấm tròn, một điểm. Nhiều Hs nhắc lại. Cá nhân, nhóm, lớp đọc. Hs lên bảng viết. B. Hs đọc đồng thanh: Điểm B. Hs đọc : Đoạn thẳng AB. Dùng thước thẳng. Chú ý quan sát. Hs lên bảng thực hành vẽ, dưới lớp vẽ ra nháp. Vẽ và đọc tên đoạn thẳng. Đọc tên các điểm và đoạn thẳng. Điểm M, N; C, D; K, H; P, Q; X, Y. Đoạn thẳng: MN, CD, KH, PQ, XY. 2 - 3 Hs đọc, Hs khác nhận xét. Dùng thước thẳng và bút để nối thành : a. 3 đoạn thẳng: b. 4 đoạn thẳng: c. 5 đoạn thẳng: d. 6 đoạn thẳng: Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng? Q M A B H K D C N P G L ......4...... .......3...... ....6.... Đạo đức Thực hành kĩ năng cuối học kì I I. Mục tiêu: Biết lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. Biết nghiêm trang khi chào cờ. Thực hiện được việc đi học đều và đúng giờ. Tích cực, tự giác giữ trật tự trong trường học. II. Tài liệu, phương tiệN: Sách bài tập đạo đức. III. Lên lớp: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs A. Bài cũ: ? Vì sao chúng ta cần giữ trật tự trong trường học. Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Thực hành. ? Em đã lễ phép với anh chị hay nhường nhịn em nhỏ như thế nào. ? Khi chào cờ các em cần phải đứng như thế nào? Tay để ra sao, mắt nhìn về hướng nào? Yêu cầu Hs thực hành đứng nghiêm khi chào cờ. ? Nếu không đi học đều và đúng giờ thì có hại gì. ? Làm thế nào để luôn đi học đều và đúng giờ. ? Để giữ trật tự thì trường và lớp có những quy định gì. ? Để tránh mất trật tự các em không được làm gì trong giờ học, khi vào lớp, trong giờ ra chơi. ? Việc giữ trật tự ở lớp có ích lợi gì cho việc học tập của các em. ? Việc gây mất trật tự có hại gì cho việchọc tập, rèn luyện của Hs. IV. Củng cố, dặn dò. Nhắc lại nội dung giờ học. Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài giờ sau. Giữ trật tự trong trường học giúp cho Hs học tập được thuận lợi, đạt kết quả tốt. Hs kể lại việc mình đã làm. Đứng nghiêm, tay để khép hai bên sườn, mắt nhìn lên lá Quốc kì. Cả lớp đứng nnghiêm và hát Quốc ca chào cờ. Tiếp thu bài không đầy đủ , kết quả học tập sẽ không được tốt. Hs thảo luận, lần lượt trả lời câu hỏi. - Các em cần thực hiện các quy định như trong lớp, thực hiện yêu cầu cử cô giáo, xếp hàng ra vào lớp, đi nhẹ, nói khẽ, không được nói chuyện riêng trong giờ học. Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 1008 Học vần Bài 74: UÔt - ƯƠt . Mục tiêu: Đọc viết được vần uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. Đọc được từ và câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chơi cầu trượt. II. Chuẩn bị: Bộ chữ dạy âm vần. III. Lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ. - Đọc : it, iêt, con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu bài. - Đọc bài SGK. - Viết: hiểu biết. - Nhận xét. B. Bài mới: Bài 73. 1. Giới thiệu bầi uôt, ươt. 2. Dạy vần mới. a. Vần uôt. *. Nhận diện chữ. ? Vần uôt được tạo bởi những âm nào? - Hãy ghép cho cô vần uôt. - Quan sát nhận xét. - So sánh uôt và it. * Đánh vần và đọc. - uô- t -uôt - Đọc uôt. - Uốn nắn sửa sai cho các em. ? Thêm âm ch vào trước vần uôt và dấu nặng dưới âm ô ta được tiếng gì? ? Phân tích tiếng chuột. - Đánh vần chờ - uôt - chuốt - nặng - chuột. - Cài từ lên bảng gọi vài em đọc. - Đọc cả sơ đồ: uôt - chuột - chuột nhắt. b.Dạy và vần : ươt. - Quy trình tương tự uôt. c. Đọc từ ứng dụng. - Cài lên bảng các từ ứng dụng. - Gọi HS đọc từng từ ( mỗi từ 2 em đọc) ? Những tiếng nào chứa vần vừa học? ? Hãy đánh vần và đọc các tiếng đó. - Đọc các từ. - Đọc và giải nghĩa một số từ. d. Luyện viết. - GV viết mẫu vần uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván vừa viết vừa nêu quy trình. - Hướng dẫn viết bảng con. - Sau mỗi lần viết có uốn nắn sửa sai. - 4-5 HS đọc. - 2 - 3 Hs đọc. - Cả lớp viết bảng con. - Được tạo bởi nguyên âm đôi uô và âm t. - HS thực hành ghép. Giống: Đều kết thúc bằng t. Khác:uôt có uô, it có i đứng trước. - Cá nhân, nhóm, lớp đọc. - Cá nhân, nhóm, lớp đọc. - Được tiếng chuột. - HS thực hành ghép. - Âm chứng trước, vần uôt đứng sau, dấu nặng đặt dưới âm ô. - Cá nhân, nhóm, lớp đọc. - Chuột nhắt. - 8 - 10 em đọc. - Cả lớp nhẩm đọc. - Trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt. - Đọc nối tiếp cả lớp. - Viết trên không trung. - Thực hành viết bảng con. Tiết 2: 3. Luyện tập. a. Luyện đọc. - Chỉ bảng theo và không theo thứ tự gọi HS đọc trên bảng lớp. - Gọi HS đọc bài trong SGK. b. Luyện đọc câu ứng dụng. - Hướng dẫn HS quan sát. ? Tranh vẽ gì? - Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh. - Uốn nắn sửa sai. ? Tiếng nào chứa vần vừa học? - Đoc mẫu. c. Luyện viết bài vào vở. ? Khi viết vần uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván ta phải lưu ý điều gì? - Hướng đẫn HS viết bài vào vở tập viết. - Uốn nắn sửa sai cho các em. d. Luyện nói theo chủ đề. - Chủ đề luyện nói ngày hôm nay là gì? - Treo tranh cho HS quan sát. ? Tranh vẽ gì? ? Qua tranh em thấy nét mặt cả các bạn như thé nào. ? Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau. ? Em có thích chơi cầu trượt không? Tại sao. ? Trường ... ạt động của HS A. Bài cũ. - Đọc : chót vót, bát ngát, Việt Nam. - Đọc bài SGK. - Viết: Chót vót. - Nhận xét. B. Bài mới: Bài 73. 1. Giới thiệu bầi oc, ac. 2. Dạy vần mới. a. Vần oc. *. Nhận diện chữ. ? Vần oc được tạo bởi những âm nào? - Hãy ghép cho cô vần oc. - Quan sát nhận xét. - So sánh oc và ot. * Đánh vần và đọc. - o - cờ - oc - Đọc oc. - Uốn nắn sửa sai cho các em. ? Thêm âm s vào trước vần oc và dấu sắc trên âm o ta được tiếng gì? - Hãy ghép cho cô tiếng sóc. ? Phân tích tiếng sóc. - Đánh vần sờ - oc - sóc - sắc - sóc. - Cài từ lên bảng gọi vài em đọc. - Đọc cả sơ đồ: oc - sóc - con sóc. b.Dạy và vần : ac. - Quy trình tương tự oc. c. Đọc từ ứng dụng. - Cài lên bảng các từ ứng dụng. - Gọi HS đọc từng từ ( mỗi từ 2 em đọc) ? Những tiếng nào chứa vần vừa học? ? Hãy đánh vần và đọc các tiếng đó. - Đọc các từ. - Đọc và giải nghĩa một số từ. d. Luyện viết. - GV viết mẫu vần oc, ac, con sóc, bác sĩ vừa viết vừa nêu quy trình. - Hướng dẫn viết bảng con. - Sau mỗi lần viết có uốn nắn sửa sai. - 4-5 HS đọc. - 2 - 3 Hs đọc. - Cả lớp viết bảng con. - Được tạo bởi âm o và âm c. - HS thực hành ghép. Giống: Đều có âm o. Khác:oc có c, ot có t đứng cuối. - Cá nhân, nhóm, lớp đọc. - Cá nhân, nhóm, lớp đọc. - Được tiếng sóc. - HS thực hành ghép. - Âm s đứng trước, vầốcc đứng sau, dấu sắc đặt trên âm o. - Cá nhân, nhóm, lớp đọc. - Con sóc. - 8 - 10 em đọc. - Cả lớp nhẩm đọc. - hạt thóc, con cóc, bản nhạc, con vạc. - Đọc nối tiếp cả lớp. - Viết trên không trung. - Thực hành viết bảng con. Tiết 2: 3. Luyện tập. a. Luyện đọc. - Chỉ bảng theo và không theo thứ tự gọi HS đọc trên bảng lớp. - Gọi HS đọc bài trong SGK. b. Luyện đọc câu ứng dụng. - Hướng dẫn HS quan sát. ? Tranh vẽ gì? - Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh. - Uốn nắn sửa sai. ? Tiếng nào chứa vần vừa học? - Đoc mẫu. c. Luyện viết bài vào vở. ? Khi viết vần oc, ac, con sóc, bác sĩ ta phải lưu ý điều gì? - Hướng đẫn HS viết bài vào vở tập viết. - Uốn nắn sửa sai cho các em. d. Luyện nói theo chủ đề. - Chủ đề luyện nói ngày hôm nay là gì? - Treo tranh cho HS quan sát. ? Tranh vẽ gì? ? Bạn nữ áo đỏ đang làm gì. ? Ba bạn còn lại đang làm gì. ? Em có thích vừa vui, vừa học không? Vì sao. ? Kể tên các trò chơi các em được học trên lớp. ? Em được xem những bức tranh đẹp nào được các cô giáo đưa ra trong giờ học. ? Em thấy cách học đó có vui không. III. Củng cố, dặn dò. - 3- 4 em đọc bài SGK. - Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học? - Về nhà đọc viết bài và chuẩn bị bài giờ sau. - Nhận xét giờ học. - Cá nhân 5- 6 em đọc. - 3- 4 em đọc. - Thảo luận trả lời câu hỏi. - Vẽ một chùm nhãn. - 4 -5 em đọc. - Tiếng: cóc, bọc , lọc. - Viết nối giữa o và c, a với c. - Cả lớp viết bài. - Vừa vui vừa học. - Thảo luận trả lời câu hỏi. - Vẽ các bạn vừa vui vừa học. - Hs quan sát tranh trả lời. - Có/ không. Hs tự kể tên các trò chơi. - Tranh cầu trượt, tranh lướt ván, tranh đầm sen... - Có. - Hs đọc lại bài. - nóc nhà, khóc nhè, móc khăn, hạt lạc, gác xép, thác trắng, các bạn... Toán Một chục - tia số. I.Mục tiêu: - Nhận biết được mười đơn vị hay còn gọi là một chục. - Biết được tia số, đọc và ghi số trên tia số. II. Đồ dùng. - Tranh SGK phóng to. III. Lên lớp: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1.Giới thiệu bài. 2. Dạy học bài mới. a. Giới thiệu " một chục". - Cho Hs quan sát tranh. ? Trên cây có mấy quả. Mười quả hay còn gọi là một chụcquả. ? Vậy trên cây có bao nhiêu quả. Gv viết dưới tranh: + Có mười quả. + Có 1 chục quả. Hãy lấy cho cô 10 que tính. ? Mười que tính hay còn gọi là mấy que tính. Gv ghi bảng: + Có 10 que tính. + Có 1 chục que tính. ? Mười đơn vị hay còn gọi là mấy chục. Gv ghi: 10 đv = 1 chục. ? Một chục bằng mấy đơn vị. b. Giới thiệu tia số. - Vẽ và giới thiệu:" Đây là tia số". - Điểm gốc là 0, các điểm cách đều nhau được ghi số theo thứ tự tăng dần. ? Quan sát tia số và so sánh các số trên tia số. 3. Luyện tập: Bài 1: Hs nêu yêu cầu. Yêu cầu Hs đếm số chấm tròn trong ô. ? Có bao nhiêu chấm tròn? Còn thiếu bao nhiêu chấm tròn thì đủ một chục. Gv kiểm tra, nhận xét. Bài 2: Hs nêu yêu cầu. Yêu cầu Hs đếm số con vật trước khi khoanh. Gv nhận xét. Bài 3: Hs nêu yêu cầu. Phải viét số theo thứ tự như thế nào? Hs lên bảng điền. Hs khác nhận xét. Gv nhận xét ghi điểm. Bài 4: Hs nêu yêu cầu. Yêu cầu Hs đếm số chấm tròn trên mỗi hình vẽ rồi ghi như mẫu. Gọi Hs báo cáo kết quả. Nhận xét, đánh giá. IV. Củng cố, dặn dò. Nhắc lại nội dung bài. Về nhà học và làm bài tập. Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. Hs quan sát. Có mười quả. Một chục quả. Hs nối tiếp nhau đọc lại. Hs lấy que tính. Mười que tính hay còn gọi là một chục que tính. Nhiều Hs nhắc lại. Mười đơn vị hay còn gọi là một chục. Một chục bằng 10 đơn vị. Hs nối tiếp nhau đọc. Hs chú ý quan sát. Số bên trái bé hơn số bên phải, số bên phải lớn hơn số bên trái. Vẽ thêm cho đủ một chục chấm tròn. Hs đếm và vẽ thêm. Đổi chéo vở kiểm tra. Vẽ khoanh tròn vào một chục con vật. Hs đếm và tự khoanh tròn vào 1 chục con vật. Đổi chéo vở kiểm tra. Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số. | | | | | | | | | | | 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Hs khác nhận xét. Điền số thích hợp vào ô trống theo mẫu. Hs làm bài. Hs đổi chéo vở kiểm tra. Tự nhiên xã hội. Cuộc sống xung quanh. I.Mục tiêu: Sau bài học Hs nói được một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương và hiểu mọi người đều phải làm việc, góp phần phục vụ cho người khác. Biết được những hoạt động chính ở nông thôn. Có ý thức gắn bó, yêu thương quê hương. II. Chuẩn bị: Tranh phóng to SGK. III. Lên lớp: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs A. Bàicũ: Vì sao phải giữ gìn sách vở, lớp học sạch đẹp? Em đã làm gì để giữ gìn sách vở sạch đẹp? Gv nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. Cho Hs quan sát tranh. ? Bức tranh vẽ cho em biết cuộc sống ở đâu. 2. Bài mới. * Hoạt động 1: Cho Hs thăm quan khu vực quanh trường. Mục đích: Tập quan sát thực tế các hoạt động đang diễn ra xung quanh mình. Cách tiến hành. + Gv nhận xét quang cảnh trên đường. ? Hai bên đường có cơ quan, nhà ở, xí nghiệp haycay cối, ruộng vườn gì không. ? Người dân địa phương sống bằng nghề gì. + Yêu cầu Hs đi thành hàng. + Gv theo dõi nhắc nhở. ? Em có thích đi thăm quan không? Em nhìn thấy những gì. * Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Mục đích: Nhận ra cuộc sống ở nông thôn, kể được cuôc sống ở nông thôn. ? Em nhìn thấy những gì trong bức tranh. ? Đây là bức tranh vẽ cuộc sống ở đâu? Vì sao em biết. ? Bức tranh đó có cảnh gì đẹp nhất? Vì sao em thích? * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. Mục đích: Biết yêu quý gắn bó quê hương mình. Cách tiến hành: ? Các em đang sống ở đâu? Hãy nõi về cảnh vật nơi em sống. 3. Củng có, dặn dò. Trò chơi đóng vai: Khách về thăm quê hương. Khách: Bác đi xa lâu nay mới về. Cháu có thể cho bác biết về cuộc sống ở đây? Gọi Hs kể. Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau. 2 - 3 Hs trả lời. Hs khác nhận xét. Chú ý quan sát. Đây là tranh vẽ cuộc sống ở nông thôn. Hs đi thành 2 hàng dọc theo sự hướng dẫn của Gv. Có các cơ quan, nhà cửa và cây cối hai bên đường. Người dân địa phương sống bằng nghề buôn bán và làm nhà nước. Có/ không. Vài hs kể về những điều mình trông thấy. Em thấy bưu điện, trạm y tế, trường học, cánh đồng. Đây là bức tranh vẽ cuộc sống ở nông thôn, vì có cánh đồng lúa. Hs suy nghĩ và trả lời. Chia làm 4 nhóm. Hs thảo luận. Các nhóm phát biểu. Nhóm khác nhẫnét, bổ sung. Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 1008 Học vần Kiểm tra cuối học kì I (Đề do phòng giáo dục ra.) Thủ công Gấp cái ví I. Mục tiêu: Hs biết cách gấp cái ví bằng giấy. Gấp được cái ví bằng giấy. II. Chuẩn bị: Ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn. Một tờ giấy màu hình chữ nhật để gấp ví. Mỗi Hs một tờ giấy vở ô li. Vở thủ công. III. Lên lớp: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Hướng dẫn Hs quan sát , nhận xét. Gv đưa ví mẫu. Chỉ và giới thiệu ví có 2 ngăn đựng và được gấp từ tờ giấy hình chữ nhật. 2. Hướng dẫn mẫu. Gv thao tác gấp ví trên tờ giấy mẫu. Bước 1: Lấy đường dấu giữa. + Đặt tờ giấy màu hình chữ nhật trước mặt để dọc giấy. Mặt màu ở dưới. + Gấp đôi tờ giấy lấy đường dấu giữa. Sau khi gấp xong mở tờ giấy ra như ban đầu. Bước 2: Gấp 2 mép đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô. Bước 3: Gấp ví. + Gấp tiếp 2 phần ngoài vào trong sao cho 2 miệng ví sát vào đường dấu giữa. Lật ra theo bề ngang, gấp đôi được cái ví. Chú ý: Gv hướng dẫn từng bước chậm. IV. Củng cố, dặn dò. Nhắc lại các bước. Nhận xét giờ học. Nhắc Hs chuẩn bị đồ dùng giờ sau thực hành. Quan sát. Hs quan sát từng bước gấp. Chú ý từng bước gấp. - Quan sát và tập gấp theo Gv bằng giấy ô li để tiết 2 thực hành trên giấy màu. Hs quan sát nắm được các quy trình gấp cái ví. Sinh hoạt Nhận xét tuần 18 I. Mục tiêu: - HS nhận thấy ưu , khuyết điểm trong tuần qua. - Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần tới. II. Nhận xét chung: 1. Lớp trưởng nhận xét: 2. GV nhận xét: a. Ưu điểm: - Nhìn chung các em đi học đều và đúng giờ. - Xếp hàng ra vào lớp tương đối thẳng. - Biết, giữ trật tự khi sinh hoạt 15 phút đầu giờ. - Ngoan, lễ phép với thầy cô giáo. - Đoàn kết, hòa nhã với bạn bè. Có ý thức giữ gìn vệ sinh chung. - Có ý thức học và làm bài trước khi đến lớp. - Nhiều em hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Đã có ý thức tự giác làm bài thi hết học kì I. - Có tiến bộ về chữ viết. b. Tồn tại: - Một số em còn đùa nghịch trong khi xếp hàng. - Một số em còn quên đồ dùng. - Nói chuyện trong giờ. - Một số em còn chưa biết giữ vệ sinh cá nhân, bôi bẩn mực ra quần áo, sách vở, mặt mũi. III. Phương hướng tuần tới: - Phát huy ưu điểm. - Khắc phục tồn tại. Bảng tổng hợp điểm thi giữa học kì II- Năm học 2007 2008 Lớp 1A2 - Sĩ số 35 HS Điểm Môn Dưới trung bình Trên trung bình 1- 2 3- 4 TS % 5 - 6 7 - 8 9 - 10 TS % Toán 0 0 0 0% 1 8 26 35 100% Tiếng Việt. 0 0 0 0% 0 14 21 35 100%
Tài liệu đính kèm: