Thiết kế bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần 28 năm 2008

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần 28 năm 2008

Toán

GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

 Giúp HS củng cố kĩ năng giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn.

- Tìm hiểu bài toán (Bài toán cho biết những gì? Bài toán đòi hỏi phải tìm gì?

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở bài tập toán.

- Tranh vẽ SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:

- GV yêu cầu HS so sánh các số có hai chữ số vào bảng con

 87 78; 59 95; 34 39

- GV cùng HS nhận xét và đánh giá.

 

doc 18 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 987Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần 28 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
 Thứ hai, ngày 24 tháng 3 năm 2008
Toán
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
 Giúp HS củng cố kĩ năng giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn. 
- Tìm hiểu bài toán (Bài toán cho biết những gì? Bài toán đòi hỏi phải tìm gì?
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập toán.
- Tranh vẽ SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS so sánh các số có hai chữ số vào bảng con
 87  78; 59  95; 34  39
- GV cùng HS nhận xét và đánh giá.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải
* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đề bài SGK. Gọi 3 HS đọc trước lớp.
- H: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
 + Gọi HS trả lời và yêu cầu HS yếu nhắc lại.
- 1 HS nêu tóm tắt GV kết hợp ghi bảng
 Tóm tắt:
 Có : 9 con gà
 Bán : 3 con gà
 Còn lại: con gà? 
- Yêu cầu 1 số HS nêu lại tóm tắt 
* GV hướng dẫn HS giải bài toán:
- H: Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta phải làm phép tính gì?
- HS tự làm bài vào vở nháp. GV Giúp đỡ HS yếu.
- Gọi 1 HS khá lên chữa bài.
 Bài giải: 
 Nhà An còn lại số gà là 
 9 – 3 = 6 (con gà)
 Đáp số: 6 con gà
- HS, GV nhận xét.
- Gọi 1 số HS đọc lại bài giải.
b. Thực hành:
GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập toán trang 40.
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- H: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- HS tự tóm tắt đề và giải bài toán. GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
 Bài giải:
 An còn lại số bi là
 7 – 3 = 4 (viên bi)
 Đáp số: 4 viên bi
- HS, GV nhận xét.
Bài 2: Hướng dẫn tương tự như bài 1
Bài 3: Làm vào tiết tự học buổi chiều.
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau
- HS nêu yêu cầu bài
- HS nhìn tóm tắt nêu bài toán. 
- HS tự làm bài. GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
 3. Củng cố, dặn dò: 
- GV yêu cầu HS nhắc lại các bước giải bài toán có lời văn. 
 - Chuẩn bị bài sau.
Tập đọc
NGÔI NHÀ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Học sinh đọc trơn toàn bài. 
- Đọc đúng các từ ngữ: xao xuyến, lảnh lót, rạ, sân, tre. 
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
2. Ôn các vần yêu iêu: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần yêu, iêu.
3. Hiểu các từ ngữ và các câu thơ trong bài.
- Trả lời được các câu hỏi về hình ảnh ngôi nhà, âm thanh, hương vị bao quanh ngôi nhà. Hiểu được tình cảm với ngôi nhà của bạn nhỏ.
- Nói được tự nhiên, hồn nhiên về ngôi nhà em mơ ước.
- Học thuộc lòng một khổ thơ mà em thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bài đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TIẾT 1
1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS đọc bài: Mưu chú Sẻ
- GV nhận xét cho điểm.
2. Dạy bài mới 
* Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát tranh SGK và kết hợp giới thiệu bài đọc.
* Hướng dẫn HS luyện đọc
a. GV treo bảng phụ và đọc mẫu bài thơ: Giọng chậm rãi, tha thiết, tình cảm.
b. HS luyện đọc
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ
 + GV yêu cầu HS đọc các tiếng ở mục T cuối bài tập đọc. GV ghi bảng các từ: xao xuyến, lảnh lót, rạ, sân, tre. 
 + GV cho HS đọc kết hợp phân tích âm vần. HS đọc đồng thanh lại từ, GV kết hợp chỉnh sửa lỗi phát âm.
Ví dụ: GV hỏi tiếng xuyến có âm gì đứng đầu? Vần gì đứng sau? Dấu thanh gì?
 + GV kết hợp giải nghĩa từ khó: thơm phức (Bằng lời).
- Luyện đọc câu:
 + GV cho HS tự đọc nhẩm dòng thơ.
 + GV hướng dẫn cho HS đọc nối tiếp từng dòng thơ (2 – 3 lượt).
 + GV lưu ý giúp đỡ HS đọc yếu. 
- Luyện đọc đoạn, bài
 + GV hướng dẫn HS chia khổ thơ (3 khổ). GV gọi 3 HS khá đọc tiếp nối khổ thơ trước lớp. 
 + HS luyện đọc tiếp nối từng khổ thơ trong nhóm. GV quan sát giúp đỡ các nhóm chưa đọc được.
 + Các nhóm cử đại diện thi đọc. 
 + GV, HS nhận xét.
 + Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.
* Ôn các vần yêu iêu
a. GV gọi 1 HS nêu yêu cầu 1 SGK: Đọc những dòng thơ có tiếng yêu ?
- HS thi đua nhau nêu lên. GV nhận xét. 
b. HS nêu yêu cầu 2 SGK: Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu?
- HS thi nhau tìm và nêu lên. GV nhận xét, sửa sai.
c. HS nêu yêu cầu 3 SGK: Nói câu chứa tiếng có vần iêu?
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và đọc mẫu trong SGK:
 + Bé được phiếu bé ngoan.
- GV giải thích mẫu, sau đó cho HS suy nghĩ và thi nói câu có tiếng chứa vần
iêu.
- GV cùng HS đánh giá nhận xét.
TIẾT 2
* Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài và luyện nói
a. Tìm hiểu bài đọc (Kí hiệu ? trong SGK)
- GV yêu cầu 2 HS đọc 2 khổ thơ đầu.
H: Ở ngôi nhà của mình, bạn nhỏ đã nhìn thấy gì, nghe thấy gì, ngửi thấy gì?
- GV H: Hãy tìm và đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước.
- GV chốt lại nội dung bài học.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
- GV gọi 3 HS đọc lại. GV nhắc các em đọc nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ. 
b. Học thuộc lòng bài thơ
- GV: Hãy đọc thuộc 1 khổ thơ mà em thích
- HS tự đọc thuộc lòng.
- HS thi đọc thuộc trước lớp. GV nhận xét. 
b. Luyện nói: Nói về ngôi nhà em mơ ước
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài luyện nói trong SGK.
- Từng cặp HS quan sát tranh SGK và thảo luận theo cặp. GV gợi ý cho HS nói đúng chủ đề.
- HS các nhóm trình bày trước lớp. 
- GV cùng HS nhận xét và đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Về chuẩn bị bài: Quà của bố.
Đạo đức 
 CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT(tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. HS hiểu:
- Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay.
- Cách chào hỏi, tạm biệt.
- Ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt.
- Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em. 
2. Học sinh có thái độ:
- Tôn trọng, lễ phép với mọi người.
- Quý trọng những bạn biết chào hói, tạm biệt đúng.
3. Học sinh có kĩ năng, hành vi:
- Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với lời chào hỏi, tạm biệt chưa đúng.
- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Chơi trò chơi “Vòng tròn chào hỏi” (Bài tập 4)
- GV nêu tên trò chơi
- GV cho HS đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau làm thành từng đôi. 
- GV hướng dẫn cách chơi:
Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm 2 vòng tròn và nêu các tình huống để HS đóng vai
VD: Hai người gặp nhau.
 HS gặp thầy, cô giáo ở ngoài đường
- HS tiến hành chơi.
Hoạt động 2: Thảo luận lớp
1. GV nêu từng câu hỏi, HS thảo luận và trả lời
H: + Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống nhau hay khác nhau? Khác nhau như thể nào?
 + Em cảm thấy thế nào khi:
 . Được người khác chào hỏi
 . Em chào họ và được đáp lại?
 . Em gặp một người bạn, em chào nhưng bạn cố tình không đáp lại?
2. Giáo viên kết luận:
- Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay.
- Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
HS đọc đồng thanh câu tục ngữ: “Lời chào cao hơn mâm cỗ”
- GV yêu cầu HS liên hệ bản thân.
3. Củng cố, dặn dò: - Thực hành nói lời chào hỏi, tạm biệt.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
 Thứ ba, ngày 25 tháng 3 năm 2008
Toán
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
 Giúp HS rèn luyện kĩ năng:
- Giải bài toán.
- Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đến 20.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
2. Dạy học bài mới:
Hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài trong vở bài tập trang 41
Bài 1: - GV yêu cầu 3 HS đọc đề bài. Cả lớp theo dõi.
- GV H: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? 
- HS tự hoàn chỉnh tóm tắt và làm bài. GV quan sát, giúp đỡ HS trung bình, yếu làm bài.
- Gọi 1 HS chữa bài trên bảng lớp.
- HS, GV nhận xét và chốt lời giải đúng
 Bài giải: 
 Còn lại số cam là
 15 – 4 = 11 (quả cam)
 Đáp số: 11 quả cam
Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài 1
Bài 3: Số?
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- HS khá nêu cách làm mẫu.
- HS tự làm bài. GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Gọi HS chữa bài. 
- HS, GV nhận xét và củng cố cách cộng, trừ các số trong phạm vi 20.
Bài 4: HS khá giỏi làm
- HS đọc đề và quan sát hình vẽ 
- GV H: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
 Muốn biết đoạn thẳng OB dài mấy cm ta phải làm phép tính gì?
 + HS trả lời.
- HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc chữa bài. GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố về cách giải bài toán có lời văn.
- Chuẩn bị bài sau.
Mĩ thuật
VẼ TIẾP HÌNH VÀ MÀU VÀO HÌNH VUÔNG, ĐƯỜNG DIỀM
GV hoạ dạy
Tập viết
TÔ CHỮ HOA H, I, K
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- HS biết tô chữ hoa H, I, K 
- Viết đúng các vần: uôi, ươi, iêt, uyêt, iêu, yêu, từ ngữ: nải chuối, tưới cây,
Dòng suối, đám cưới, viết đẹp, duyệt binh chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết lớp 1 tập 2.
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng phụ viết bài tập viết, chữ hoa mẫu: H, I, K
- Vở tập viết l tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết từ vườn hoa vào bảng con.
- GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
* Hướng dẫn tô chữ hoa
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: 
 + GV cho HS quan sát chữ H hoa mẫu trên bảng. GV yêu cầu HS nhận xét số nét, kiểu nét (nét lượn xuống, nét lượn khuyết trái, khuyết phải và nét sổ thẳng). GV nêu quy trình viết từng nét, GV vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
 + GV cho HS tập tô khan trên không trung.
 + GV cho HS quan sát và nhận xét chữ I, K hoa gồm mấy nét? (Chữ I gồm nét lượn xuống và nét lượn cong trái. Chữ K hoa có nét lượn xuống, nét cong trái và nét thắt giữa). GV hướng dẫn quy trình viết.
- HS viết vào bảng con các chữ H, I, K. GV nhận xét và chỉnh sửa.
* Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng
- GV cho HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng: uôi, ươi, iêt, uyêt, iêu, yêu, nải chuối, tưới cây, dòng suối, đám cưới, viết đẹp, duyệt binh.
- HS quan sát và nhận xét độ cao và cách nối nét giữa các con chữ.
- GV chỉ cần hướng dẫn HS viết một số vần và từ HS còn khó viết.
- HS tập viết trên bảng con. GV giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét và chỉnh sửa.
* Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vào vở
- HS tập tô các chữ hoa H, I, K 
- HS tập viết các vần từ ứng dụng. GV lưu ý cho HS viết đúng quy trình và ngồi đúng tư thế.
- GV yêu cầu HS yếu chỉ cần viết một nửa số dòng.
- GV thu chấm và chữa bài cho HS.
3. Củng  ... ỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 2 của bài: Quà của bố.
- Làm đúng các bài tập chính tả: Điền chữ s hay x. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết nội dung bài viết và bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: - GV thu 2 bài viết ở nhà của HS phải viết lại ở tiết trước để chấm và nhận xét. 
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu ngắn gọn 
* Hướng dẫn HS tập viết chính tả
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài viết.
- Yêu cầu 3 HS đọc bài viết.
- Cả lớp đọc thầm lại và tìm những chữ khó viết.
- GV cho HS đọc nhẩm và viết bảng con: gửi, nghìn, thương, chúc.
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
- GV cho HS viết bài vào vở. GV theo dõi nhắc nhở HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết. GV nhắc HS những chữ cái đầu dòng thơ phải viết hoa (không đòi hỏi phải viết đẹp).
- GV đọc thong thả từng chữ để HS soát bài. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV chữa trên bảng lỗi phổ biến và hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở.
- GV thu một số vở chấm và nhận xét. 
* Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
 Điền chữ s hay x?
- GV treo bảng phụ HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp làm bài. GV theo dõi nhắc nhở HS yếu.
- Gọi HS đọc chữa bài.
- GV cùng HS cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Lời giải: xe lu, dòng sông
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học tuyên dương HS viết đúng và đẹp.
- Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. 
Tự nhiên và xã hội
CON MUỖI
I. MỤC TIÊU
 Sau giờ học HS biết:
- Biết quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
- Nơi sống của con muỗi.
- Một số tác hại của con muỗi.
- Một số cách diệt trừ muỗi.
- Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- H: Em hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo? 
- GV nhận xét cho điểm.
2. Dạy học bài mới
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp 
Hoạt động 1: Quan sát con muỗi
Mục đích:
- HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên việc quan sát con muỗi.
- Biết các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
Cách tiến hành: 
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện
- H: Hãy quan sát tranh vẽ con muỗi và trả lời câu hỏi sau:
 + Con muỗi to hay nhỏ?
 + Khi đập muỗi, con thấy cơ thể muỗi cứng hay mềm?
 + Hãy chỉ vào đầu, thân, chân, cánh của con muỗi?
 + Quan sát kĩ đầu con muỗi và chỉ vòi của con muỗi?
 + Con muỗi dùng vòi để làm gì?
 + Con muỗi di chuyển như thế nào?
Bước 2: HS làm việc theo cặp. GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
Bước 3: Từng cặp HS trình bày trước lớp
- GV kết luận: Muỗi là một loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Muỗi có đầu, mình, chân và cánh. Muỗi bay bằng cánh đậu bằng chân. Nó dùng vòi hút máu người và động vật để sống.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Mục đích: 
- HS biết nơi sống của muỗi và tập tính của con muỗi.
- Nêu một số tác hại của con muỗi, cách diệt trừ muỗi và cách phòng tránh muỗi đốt.
Cách tiến hành:
Bước 1: - GV chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Nhóm 1, 2 thảo luận các câu hỏi sau:
 + Muỗi thường sống ở đâu?
 + Vào lúc nào em thường hay nghe thấy tiếng muỗi vo ve hay bị muỗi đốt nhất?
Nhóm 3, 4 thảo luận câu hỏi:
 + Bị muỗi đốt có hại gì?
 + Kể tên một số bệnh do muỗi tryền mà em biết?
Nhóm 5, 6 thảo luận các câu hỏi sau:
 + Trong SGK trang 59 đã vẽ những cách diệt muỗi nào? Em còn biết cách nào khác?
 + Em cần làm gì để không bị muỗi đốt? 
Bước 2: - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. 
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV chốt lại các ý đúng. 
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
Thủ công
CẮT, DÁN HÌNH TAM GIÁC (TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU
- HS biết cách kẻ, cắt và dán được hình tam giác.
- HS cắt, dán được hình tam giác theo 2 cách.
II. CHUẨN BỊ
- GV chuẩn bị bài mẫu, 1 tờ giấy kẻ ô
- HS chuẩn bị các dụng cụ để cắt dán, giấy thủ công.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
b. GV hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét mẫu
- GV ghim hình tan giác mẫu lên bảng và hướng dẫn HS quan sát.
- GV gợi ý HS trả lời một số câu hỏi:
 + Hình tam giác có mấy cạnh? 
c. GV hướng dẫn mẫu
- GV hướng dẫn cho HS cách kẻ hình tam giác (theo từng bước như trong SGV)
- GV hướng dẫn cách cắt rời hình tam giác và dán.
 + Cắt theo các cạnh đã đánh dấu.
 + Chú ý sản phẩm cân đối, phẳng.
- GV hướng dẫn cách kẻ, cắt hình tam giác đơn giản.
 + Như cách vẽ và cắt trên: Ta phải vẽ 3 cạnh và cắt theo 3 cạnh đó, nhưng có cách vẽ và cắt hình tam giác đơn giản hơn. HS dựa vào 1 cạnh của tờ giấy để làm 1 cạnh của tam giác, chỉ cần vẽ và cắt 2 cạnh nữa. GV hướng dẫn HS tỉ mỉ hơn như trong SGV.
- GV nhắc nhở HS thực hành vẽ và cắt trên giấy nháp để tiết sau cắt trên giấy màu. GV giúp đỡ HS chưa nắm được cách làm.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét về tinh thần học tập của lớp.
- Chuẩn bị giấy màu để tiết sau thực hành.
 Thứ sáu, ngày 28 tháng 3 năm 2008
Tập đọc
VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ 
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- Học sinh đọc trơn cả bài.
- Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ: cắt bánh, đứt tay, hoảng hốt, sao, nãy. Biết nghỉ đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, biết đọc câu có dấu chấm hỏi.
2- Ôn các tiếng có vần: ưt, ưc: 
- Tìm được tiếng, nói được câu có tiếng chứa vần ưt, ưc.
3- Hiểu các từ ngữ trong bài. Nhận biết được các câu hỏi; biết đọc đúng câu hỏi.
- Hiểu nội dung bài: cậu bé làm nũng mẹ, mẹ về mới khóc.
- Nói năng tự nhiên, hồn nhiên theo yêu cầu luyện nói.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TIẾT 1
1. Kiểm tra bài cũ: - GV cho 3 HS đọc thuộc lòng bài: Quà của bố.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Dạy bài mới 
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài dựa vào tranh minh họa. 
* Hướng dẫn HS luyện đọc
a. GV treo bảng phụ và đọc mẫu lần 1: Giọng người mẹ hoảng hốt khi thấy con khóc òa lên, giọng ngạc nhiên khi hỏi: “Sao đến bây giờ con mới khóc?”. Giọng cậu bé nũng nịu
b. Hướng dẫn HS luyện đọc
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ
 + GV yêu cầu HS đọc các tiếng ở mục T cuối bài tập đọc. GV ghi bảng các từ: cắt bánh, đứt tay, hoảng hốt, sao, nãy. 
 + GV cho HS đọc kết hợp phân tích âm vần. HS đọc đồng thanh lại từ, GV kết hợp chỉnh sửa lỗi phát âm.
Ví dụ: GV hỏi hãy phân tích từ bánh, hoảng có âm gì đứng đầu? Vần gì đứng sau? Dấu thanh gì?
 + GV kết hợp giải nghĩa từ: hoảng hốt (Bằng lời).
- Luyện đọc câu:
 + GV yêu cầu HS tìm các câu (HS khá, giỏi tìm)
 + GV cho 3- 4 HS đọc trơn từng câu một, rồi đọc nối tiếp.
- Luyện đọc đoạn, bài.
 + Gọi 1 HS cả bài trước lớp.
 + HS luyện đọc bài cá nhân. GV giúp đỡ HS chưa đọc được.
 + GV hướng dẫn HS thi đọc (mỗi tổ cử 1 HS đọc).
 + GV lưu ý cho HS đọc đúng, rõ ràng và to.
 + Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.
* Ôn lại các vần: ưt, ưc
a. GV nêu yêu cầu 1 SGK: Tìm tiếng trong bài có vần ưt?
- HS thi đua nhau nêu lên. GV nhận xét, chỉnh sửa. HS phân tích và đọc lại tiếng đứt.
b. HS nêu yêu cầu 2 SGK: Tìm tiếng ngoài bài chứa vần ưt, ưc?
- HS thi đua tìm tiếng có vần trên.
- GV nhận xét, đánh giá.
c. Nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? HS nêu lên câu mẫu. 
- GV tổ chức cho HS thi đua nói câu có tiếng chứa vần ưt, ưc.
- GV nhận xét đánh giá.
TIẾT 2
* Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài đọc và luyện nói
a. Tìm hiểu bài đọc (Kí hiệu ? trong SGK)
- GV đọc mẫu bài lần 2
- GV yêu cầu 2 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm theo.
H: + Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không? (Khi bị đứt tay cậu bé không khóc).
 + Vậy lúc nào cậu bé mới khóc? Vì sao? (Mẹ về cậu mới khóc, vì cậu bé làm nũng mẹ).
 + Trong bài có mấy câu hỏi? Hãy đọc từng câu hỏi đó? (Gọi nhiều HS tìm và trả lời).
- GV chốt lại nội dung bài học.
- GV cho HS đọc toàn bài văn theo vai.
b. Luyện nói:
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS nhìn tranh vẽ SGK và thực hành hỏi – đáp theo mẫu 
 + HS hỏi – đáp trong cặp. GV giúp đỡ HS luyện nói đúng chủ đề.
- Gọi từng cặp hỏi – đáp trước lớp.
- HS, GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị bài sau: Đầm sen.
Âm nhạc
 ÔN TẬP 2 HÁT BÀI: QUẢ, HOÀ BÌNH CHO BÉ 
GV nhạc dạy
Kể chuyện
BÔNG HOA CÚC TRẮNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 
- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi tình yêu mẹ, lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK được phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS kể 1 đoạn mà em thích trong câu chuyện: 
Trí khôn
- GV nhận xét cho điểm.
2. Dạy học bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
* Giáo viên kể chuyện
- GV kể lần 1 để HS biết câu chuyện.
- Kể lần 2 kết hợp với từng tranh minh hoạ để giúp HS nhớ câu chuyện. 
- GV lưu ý khi kể chuyện phải chuyển giọng linh hoạt từ lời người kể sang lời người mẹ, lời cụ già, lời cô bé.
3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện 
- Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh trong SGK, đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi:
 + Tranh 1 vẽ cảnh gì? (Trong 1 túp lều, người mẹ ốm nằm trên giường, trên người đắp một chiếc áo. Bà nói với con gái ngồi bên: “Con mời thầy thuốc về đây” 
 + Câu hỏi dưới tranh là gì? (Người mẹ ốm nói gì với con?)
- Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1 (GV chọn HS cùng đối tượng để kể)
- Trước khi HS kể, GV nhắc cả lớp chú ý nghe bạn kể để nhận xét: Bạn có nhớ nội dung đoạn truyện không? Có kể thiếu hay thừa chi tiết nào không? Có diễn cảm không?
+ GV hướng dẫn HS tiếp tục kể theo các tranh 2, 3, 4 (cách làm tương tự với tranh 1)
5. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa truyện.
- GV H: Câu chuyện này giúp em hiểu ra điều gì?(Là con cái phải yêu thương cha mẹ.)
- Lớp bình chọn HS kể hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét, tổng kết tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1(243).doc