Thiết kế bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần học 27

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần học 27

HOA NGỌC LAN

1. Mục tiêu:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bi: Tình cảm yu mến cy hoa ngọc lan của bạn nhỏ.

- Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK

2. Chuẩn bị:

- Tranh minh họa SGK, SGK.

3. Hoạt động dạy và học:

 

doc 31 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 884Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần học 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14 - 3 - 2010
Ngày giảng: Thứ hai 15 - 3 - 2010
TIẾT 1: CHÀO CỜ
TIẾT 2+3: TẬP ĐỌC
HOA NGỌC LAN
Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp lĩ, ngan ngát, khắp vườn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ cĩ dấu câu..
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.
- Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK
Chuẩn bị:
Tranh minh họa SGK, SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Vẽ ngựa.
Đọc bài ở SGK.
Tại sao nhìn tranh bà không đoán được bé vẽ gì?
Viết: bức tranh, trông nom, trông thấy.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Hoa ngọc lan.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên gạch chân các từ ngữ cần luyện đọc: hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, khắp, sáng sáng, xòe ra.
Giáo viên giải nghĩa từ khó.
Hoạt động 2: Ôn vần ăm – ăp.
Tìm tiếng trong bài có vần ăp.
Phân tích tiếng vừa nêu.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ăm – ăp.
Quan sát tranh SGK dựa vào câu mẫu nói câu mới theo yêu cầu.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc.
Học sinh dò theo.
Học sinh nêu từ khó.
+ Học sinh luyện đọc từ.
+ Đọc câu: 2 học sinh đọc.
+ Mỗi bàn đồng thanh 1 câu.
+ Luyện đọc cả bài.
 khắp.
Tiếng khắp có âm kh đứng đầu, vần ăp đứng sau.
Học sinh thảo luận nêu.
Học sinh đọc câu mẫu.
[
Bài mới:
Giới thiệu: Học tiết 2.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Đọc đoạn 1, đoạn 2.
Hoa lan có màu gì?
Hương lan thơm như thế nào?
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Chúng ta sẽ kể lại cho nhau nghe về các loại hoa mà mình biết.
Em có biết các loại hoa này không? Kể tên chúng.
Giáo viên nhận xét.
Củng cố: Đọc lại toàn bài.
Em có yêu quí hoa không ? Vì sao?
Hoa dùng để làm gì?
Dặn dò:
Về nhà đọc lại bài.
Học sinh dò bài.
Học sinh đọc từng đoạn.
Học sinh đọc toàn bài.
Học sinh luyện nói.
+ Hoa này là hoa gì?
+ Cánh hoa to hay nhỏ?
+ Lá như thế nào?
+ Hoa nở vào mùa nào?
TIẾT 4: TOÁN
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số, về tìm số liền sau của 1 số có hai chữ số.
Bước đầu biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
Rèn kỹ năng nhận biết và phân tích nhanh.
Chuẩn bị:
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 Gọi học sinh lên bảng: Điền dấu >, <, =
27 ... 38 54 ... 59
12 ... 21 37 ... 37
45 ... 54 64 ... 71
3. Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Cho cách đọc số, viết số bên cạnh.
Trong các số đó, số nào là số tròn chục?
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
 Giáo viên gắn mẫu lên bảng.
 Số liền sau của 80 là 81.
Muốn tìm số liền sau của 1 số ta đếm thêm 1.
Bài 3: Yêu cầu gì?
Khi so sánh số có cột chục giống nhau ta làm sao?
Còn cách nào so sánh 2 số nữa?
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Phân tích số 87.
4. Củng cố:
Đọc các số theo thứ tự từ 20 đến 40; 50 đến 60; 80 đến 90.
So sánh 2 số 89 và 81; 76 và 66.
5. Dặn dò:
Về nhà tập so sánh lại các số có hai chữ số đã học.
Chuẩbn bị: Bảng các số từ 1 đến 100.
Hát.
2 học sinh lên bảng.
Viết số.
Học sinh làm bài.
 3 học sinh lên sửa ở bảng 
Viết theo mẫu.
Học sinh quan sát.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Điền dấu >, <, =.
- căn cứ vào cột đơn vị.
 số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Viết theo mẫu.
 8 chục và 7 đơn vị.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Học sinh đọc.
Học sinh so sánh và nêu cách so sánh.
TIẾT 5: LUYỆN TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC
I. Mục tiêu:- HS đọc tốt bài tập đọc Hoa ngọc lan, làm các bài tập 1,2 Vở bài tập trang 29. 
II. Đồ dùng: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáao viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Luyện đọc:
- YC HS đọc lại bài Hoa ngọc lan SGK
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS
3. Hướng dẫn HS làm vở bài tập
Bài 1. Điền từ
- GV nhận xét, chữa bài
 Bài 2: Tìm những từ ngữ tả cây hoa ngọc lan.
- GV nhận xét, uốn nắn cho HS
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS luyện đọc.
- Hát
- HS đọc cá nhân, nhóm
- HS làm bài
- HS QS
- HS làm bài
- HS chữa bài
TIẾT 6: LUYỆN TIẾNG VIỆT
LUYỆN VIẾT
I. Mục tiêu:
 - Ôn tập, củng cố cho HS để các em viết đúng mẫu, đúng chính tả 1 đoạn trong bài Hoa ngọc lan.
- HS viết, bài viết tương đối sạch, đẹp.
II. Đồ dùng: Vở ô li.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Hướng dẫn HS viết bảng con
- GV viết mẫu, hướng dẫn viết các từ HS hay viết sai trong bài
- - Lưu ý HS khoảng cách giữa các chữ
- GV chỉnh sửa uốn nắn cách viết cho HS
3. Học sinh viết bài
- YC HS viết bài
- GV quan sát uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút cho HS
- Chấm chữa lỗi.NX bài viết của HS
5. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS luyện viết bài.
- Hát
- HS viết bảng con
- HS viết bài
TIẾT 7: LUYỆN TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số, về tìm số liền sau của 1 số có hai chữ số.
Bước đầu biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
II. Đồ dùng: Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập
Bài 1(23): Đúng ghi đ, sai ghi s
- GV QS, chữa bài cho HS 
Bài 2(23): Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
- GV chữa bài
Bài 3(23): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS ôn bài.
- Hát
- HS làm bài
- HS QS
- Làm bài tập
- HS làm bài
- HS đọc lại bài
Ngày soạn: 14 - 3 - 2010
Ngày giảng: Thứ ba 16-3 - 2010
TIẾT 1: TOÁN
BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100
Mục tiêu:
Học sinh nhận biết số 100 là số liền sau số 99 và là số có 3 chữ số.
Tự lập được bảng số từ 1 đến 100.
Nhận biết 1 số, đặt điểm của các số từ 1 đến 100.
Chuẩn bị:
Bảng số từ 1 đến 100.
Bảng gài que tính.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập.
+ 64 gồm ... chục và ... đơn vị; ta viết: 64 = 60 + ...
+ 53 gồm ... chục và ... đơn vị; ta viết: 53 = ... + 3
Hỏi dưới lớp.
+ Số liền sau của 25 là bao nhiêu?
+ Số liền sau của 37 là bao nhiêu?
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Bảng các số từ 1 đến 100.
Hoạt động 1: Giới thiệu bước đầu về số 100.
Giáo viên gắn tia số từ 90 đến 99.
Nêu yêu cầu bài 1.
Số liền sau của 97 là bao nhiêu?
Gắn 99 que tính: Có bao nhiêu que tính?
Thêm 1 que tính nữa là bao nhiêu que?
Vậy số liền sau của 99 là bao nhiêu?
100 là số có mấy chữ số?
1 trăm gồm 10 chục và 0 đơn vị.
Giáo viên ghi 100.
Hoạt động 2: Giới thiệu bảng số từ 1 đến 100.
Nêu yêu cầu bài 2.
Nhận xét cho cô số hàng ngang đầu tiên.
Còn các số ở cột dọc.
Hoạt động 3: Giới thiệu 1 vài đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100.
Nêu yêu cầu bài 3.
Dựa vào bảng số để làm bài 3.
Các số có 1 chữ số là số nào?
Số tròn chục có 2 chữ số lá số nào?
Số bé nhất có hai chữ số là số nào?
Số lớn nhất có hai chữ số là số nào?
Số có 2 chữ số giống nhau là số nào?
Củng cố:
Đếm xem có bao nhiêu số có 1, 2 chữ số?
Nhận xét.
Dặn dò:
Học thuộc các số từ 1 đến 100.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.
 98.
 99 que tính.
 100 que tính.
Học sinh lên bảng tính thêm 1 que.
100.
- 3 chữ số.
Học sinh nhắc lại.
1 trăm.
Viết số còn thiếu vào ô trống.
-hơn kém nhau 1 đơn vị.
- hơn kém nhau 1 chục.
-1 học sinh làm bài 2 ở bảng.
Lớp làm vào vở.
Viết số.
 0, 1, 2,  , 9.
 10, 20, 30, 40, .
 10.
 99.
 11, 22, 33, .
TIẾT 2: CHÍNH TẢ
	NHÀ BÀ NGOẠI
Mục tiêu:
Học sinh chép đúng đoạn văn: Nhà bà ngoại.
Điền đúng vần ăm – ăp, chữ c hay k.
Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
Chuẩn bị:
Đoạn văn viết ở bảng phụ.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Cái Bống.
- Nhận xét bài viết của học sinh ở tiết trước.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả bài: Nhà bà ngoại.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Giáo viên treo bảng phụ.
Nêu cho cô tiếng khó viết.
Phân tích các tiếng đó.
Cho học sinh chép bài vào vở. 
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 2: Điền vần ăm hay ăp.
Bài 3: Điền chữ c hoặc k.
Khi nào viết k?
Giáo viên sửa sai cho học sinh.
Củng cố:
Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
Dặn dò:
Học thuộc qui tắc viết chính tả.
Hát.
Học sinh đoc đoạn cần chép.
Học sinh nêu: ngoại, rộng rãi, lòa xòa, hiên, thoang thoảng, khắp vườn.
Học sinh phân tích.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh viết.
Học sinh đổi vở cho nhau để sửa bài.
Học sinh đọc yêu cầu.
4 học sinh lên bảng làm
Lớp làm vào vở.
Học sinh nêu.
Học sinh làm bảng lớp.
Lớp làm vào vở.
TIẾT 3: TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA E, Ê, G
Mục tiêu:
Học sinh tô đúng và đẹp các chữ E, Ê, ...  gh, ngh.
Viết bảng con các tiếng sai nhiều ở tiết trước.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả bài: Câu đố.
Hoạt động 1: Viết chính tả.
Giáo viên treo bảng phụ.
Con vật đươc nói trong bài là con gì?
Nêu chữ khó viết.
Giáo viên kiểm tra, sửa lỗi.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 2a: Điền ch hay tr. 
Bài 2b: Điền v, d, gi vào chỗ trống.
Củng cố:
Khen các em viết đẹp có tiến bộ.
Dặn dò:
Học thuộc quy tắc chính tả viết với k hay c.
Hát.
Học sinh nêu.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh đọc thầm.
 con ong.
Học sinh nêu.
Phân tích chữ khó.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh chép chính tả vào vở.
Học sinh đổi vở để sửa lỗi.
Học sinh nêu yêu cầu.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
TIẾT 3: Kể chuyện
TRÍ KHÔN
Mục tiêu:
Ghi nhớ được nội dung câu chuyện.
Kể lại được từng đoạn chuyện theo tranh.
Rèn kỹ năng kể: Phân biệt và thể hiện được lời kể của hổ, trâu và người dẫn chuyện.
Hiểu được trí khôn là sự thông minh. Nhờ đó mà con người làm chủ được muôn loài.
Chuẩn bị:
Tranh minh họa câu chuyện.
Bảng phụ ghi 4 đoạn của câu chuyện.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Cô bé quàng khăn đỏ.
Kể lại đoạn chuyện con thích nhất.
Vì sao con thích đoạn đó?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Cô kể cho các con nghe chuyện: Trí khôn.
Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
Giáo viên kể lần 1 toàn câu chuyện.
Kể lần 2 kết hợp với tranh vẽ.
Giáo viên chú ý giọng kể.
Hoạt động 2: Kể từng đoạn theo tranh.
Treo tranh 1.
Tranh vẽ gì?
Hổ nhìn thấy gì?
Thấy cảnh đó, hổ đã làm gì?
Treo tranh 2.
Hổ và trâu làm gì?
Hổ và trâu nói gì với nhau?
Treo tranh 3.
Muốn biết trí khôn hổ đã làm gì?
Câu chuyện kết thúc thế nào?
Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện.
Giáo viên tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện.
Hoạt động 4: Tìm hiểu chuyện.
Câu chuyện này cho em biết điều gì?
Chính trí khôn đã giúp con người làm chủ được cuộc sống, làm chủ được muôn loài.
Củng cố:
Kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất.
Con thích nhất nhân vật nào trong câu chuyện?
Vì sao con thích nhất nhân vật đó?
Qua câu chuyện giáo dục chúng ta điều gì?
Dặn dò:
Kể lại chuyện cho mọi người ở gia đình nghe.
Hát.
Học sinh kể.
Học sinh theo dõi.
Hoạt động lớp.
Bác nông dân cày ruộng, trâu đang rạp mình kéo cày.
Học sinh kể.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh kể.
Học sinh kể.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh đeo mặt nạ, phân vai kể chuyện:
Hổ
Trâu
Người
Học sinh kể.
Học sinh nêu.
Nhận xét.
TIẾT 4: THỦ CÔNG
	CẮT DÁN HÌNH VƠNG
	I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán hình vuơng.
	- Kẻ, cắt dán được hình vuơng. Cĩ thể kẻ, cắt được hình vuơng theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. 
	* HS khéo tay: Cĩ thể kẻ, cắt được hình vuơng theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Cĩ thể kẻ, cắt được thêm hình vuơng cĩ kích thước khác.
	II. Đồ dùng: Giấy thủ công.
	III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- HS quan sát hình vuơng mẫu
- HS nêu nhận xét: các cạnh, độ dài các cạnh. 
2. Hướng dẫn mẫu: GV mẫu các thao tác
- Cách kẻ hình vuơng.
- Cắt hình vuơng và dán
* Cách kẻ hình vuơng đơn giản hơn
3. Học sinh thực hành
- Cho HS thực hành trên giấy nháp
- YC HS nhắc lại cách vẽ và cắt
- YC HS thực hành trên giấy 
5. Củng cố, dặn dị:
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị tiếp bài cắt dán hình vuơng.
- HS nêu nhận xét
- HS quan sát
- HS nhắc lại
- HS thực hành
TIẾT 5: LUYỆN TIẾNG VIỆT
LUYỆN CHÍNH TẢ
I. Mục tiêu: 
 Ôn tập, củng cố cho HS về viết đúng các vần ươn, ương, các âm tr hay ch. 
II. Đồ dùng: Vở bài tập trang 31.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáao viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Hướng dẫn HS làm vở bài tập
Bài 1: Viết tiếng cĩ vần vào đúng ơ trong bảng
ươn
ương
vườn, mượn
sương, hương
Bài 2: Điền tr hoặc ch
- Trong vườn cĩ nhiều lồi hoa khác nhau.
- Gọt sương long lanh trên cánh hoa.
GV nhận xét, uốn nắn cho HS
Bài 3: Điền tr hay ch
 bé trai chai nước khống
- HS quan sát hình, HS điền.
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
- Hát
- HS đọc cá nhân, nhóm
- HS làm bài
- HS QS
- HS nối, đọc các từ vừa nối
- HS làm bài
- HS chữa bài
TIẾT 6: LUYỆN TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
 Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số.
Củng cố về giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng: Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập
Bài 8( 25): Nối ( theo mẫu)
Bài 9( 25): 
 - GV QS, uốn chữa bài cho HS
 Bài 10(25): 
- GV chữa bài	 
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS ôn bài
- Hát
- HS QS
- Làm bài tập
- HS làm bài
- HS đọc lại bài
TIẾT 7: HĐNG
Ngày soạn: 15-3 - 2010
Ngày giảng: Thứ sáu 19-3- 2010
TIẾT 1+ 2 : Tập đọc
MƯU CHÚ SẺ 
Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ cĩ dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Sự thơng minh nhanh trí của sẻ đã khiến chú cĩ thể tự mình thốt nạn.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK
Chuẩn bị:
Tranh vẽ SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Ai dậy sớm.
Đọc thuộc bài thơ: Ai dậy sớm.
Dậy sớm sẽ thấy gì?
Qua bài này muốn nói với em điều gì?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Mưu chú sẻ.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên gạch chân các từ cần luyện đọc: hoảng sợ, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ
Giáo viên giải thích các từ khó.
Đọc đoạn 1: 2 câu đầu.
Đoạn 2: Câu nói của sẻ.
Đoạn 3: Phần còn lại.
Hoạt động 2: Ôn vần uôn – uông.
Tìm trong bài tiếng có vần uôn – uông.
Phân tích tiếng vừa tìm được.
Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn – uông.
Giáo viên ghi bảng.
Nhận xét tiết học.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc thuộc lòng.
Học sinh dò theo.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc cá nhân từ ngữ.
Luyện đọc câu.
Mỗi câu 1 học sinh.
Mỗi câu 1 bàn đọc.
Đọc cả bài.
 muộn.
Học sinh thảo luận, nêu.
Học sinh luyện đọc.
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Giáo viên đọc mẫu.
Đọc đoạn 1.
Buổi sáng điều gì đã xảy ra?
Đọc đoạn 2.
Khi sẻ bị mèo chộp được sẻ đã nói gì với mèo?
Đọc đoạn 3.
Sẻ đã làm gì khi mèo đặt nó xuống đất?
Đọc cả bài.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Đọc câu hỏi 3.
2 học sinh thi xếp nhanh các thẻ.
Giáo viên nhận xét.
Củng cố:
Đọc lại bài: Mưu chú sẻ.
Khi bị mèo bắt được sẻ đã nói gì?
Dặn dò:
Luyện đọc lại bài, chuẩn bị bài: Mẹ và cô.
Hát.
Học sinh dò theo.
Học sinh đọc.
Học sinh đọc.
Học sinh nêu.
Sẻ vụt bay đi.
Thi đua đọc trơn cả bài.
Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú sẻ trong bài.
Học sinh đọc thẻ từ.
Học sinh ghép vào bảng con, đọc bài.
TIẾT 3: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CON MÈO
Mục tiêu:
Sau giờ học, học sinh biết:
Chỉ và nói tên được các bộ phận ngoài của con mèo.
Tả được con mèo (lông, móng, vuốt, ria ).
Biết được ích lợi của việc nuôi mèo.
Tự chăm sóc mèo (nếu nhà có nuôi mèo).
Chuẩn bị:
Tranh ảnh về con mèo.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Con gà.
Nuôi gà có lợi gì?
Cơ thể gà có những bộ phận nào?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài con mèo.
Hoạt động 1: Quan sát và làm bài tập.
Mục tiêu: Học sinh tự khám phá kiến thức và biết cấu tạo của mèo, ích lợi của mèo, vẽ được con mèo.
Cách tiến hành:
Cho học sinh quan sát tranh con mèo.
Cho học sinh tự làm bài trên vở bài tập.
Giáo viên sửa bài.
Hoạt động 2: Đi tìm kết luận.
Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết về con mèo cho học sinh.
Cách tiến hành:
Con mèo có những bộ phận nào?
Nuôi mèo để làm gì?
Con mèo ăn gì?
Con chăm sóc mèo thế nào?
Kết luận: Khi mèo có biểu hiện khác lạ, con sẽ nhốt mèo lại, nhờ bác sĩ thú y theo dõi.
Củng cố, dặn dò:
Chăm sóc con mèo nuôi ở nhà.
Chuẩn bị: Con muỗi.
Hát.
Học sinh quan sát.
Học sinh làm bài.
Đầu, mình, lông, ria.
 bắt chuột.
 ăn cá, cơm, chuột.
 cho mèo ăn, chơi đùa với mèo .
TIẾT4: SINH HOẠT
SINH HOẠT LỚP TUẦN 27
I. Yêu cầu:
HS nhận thấy những ưu, nhược điểm trong tuần học vừa qua để có phương hướng phấn đấu trong tuần học tới.
II. Các hoạt động trên lớp
	1. Nhận xét chung:
	- Trong tuần qua lớp đi học đều.
	- Thực hiện tốt nề nếp xếp hàng ra vào lớp, nghiêm túc trong giờ truy bài.
	- Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập khá đầy đủ.
	 2. Nhận xét cụ thể:
	 - Tuyên dương: Thuỳ Dương, Nở, Thảo, Trà có ý thức trong học tập, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
	- Tuấn, Hoàng Anh có nhiều tiến bộ trong học tập.
	- Phê bình: Nghị, hay quên đồ dùng học tập
3. Phương hướng trong tuần tới
	- Duy trì tốt nề nếp học tập, sinh hoạt.
	- Nhắc nhở HS chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng.
	- Làm tốt công tác tự quản.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1tuan 27.doc