Thiết kế bài dạy các môn khối 1 - Tuần 17 năm học 2009

Thiết kế bài dạy các môn khối 1 - Tuần 17 năm học 2009

Tiếng Việt: BÀI 69: ĂT - ÂT

I. Mục tiêu:

- Học sinh đọc được: ăt,ât,rửa mặt,đấu vật,từ và câu ứng dụng

- Viết được: : ăt,ât,rửa mặt,đấu vậ

 - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Ngày chủ nhật

II. Đồ dùng dạy học:

 Bộ đồ dùng TV1.

I. Các hoạt động dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 874Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn khối 1 - Tuần 17 năm học 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 17
 Thứ hai, ngày 21 tháng 12 năm 2009
Tiếng Việt: Bài 69: ăt - ât
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc được: ăt,ât,rửa mặt,đấu vật,từ và câu ứng dụng
- Viết được: : ăt,ât,rửa mặt,đấu vậ
 - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Ngày chủ nhật
II. Đồ dùng dạy học:
 Bộ đồ dùng TV1.
Các hoạt động dạy học: 
 Giáo viên
I, Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Dạy vần:	
 *Dạy vần ăt.
a.Giới thiệu vần
- GV ghi vần ăt.
 So sánh vần ăt với vần ăm
 Gv ghi vào cấu tạo vần
-GV đánh vần mẫu 
b.Giới thiệu tiếng mới
 Thêm âm gì để có tiếng mặt
-GV ghi bảng tiếng mới: 
 -GV đánh vần tiếng
c.Giới thiệu từ khoá 
 Gv giới thiệu tranh rút từ,giải nghĩa từ
-GV ghi từ khoá lên bảng. 
 -GV đọc mẫu từ khoá 
 -Đọc toàn phần
 Dạy vần ât: (Quy trình tương tự)
d. Đọc từ ứng dụng:
- GVghi từ ứng dụng lên bảng(Giới thiệu từ) 
- GV đọc mẫu 
- GV giải nghĩa từ đơn giản
Gv đọc mẫu
* Phát triển vốn từ : Cho HS phát hiện một số tiếng từ chứa vần mới ngoài bài ,GV ghi bảng yêu cầu HS đọc. 
* Phát triển kĩ năng đọc : GV chuẩn bị mỗi vần 10 tiếng , từ kết hợp tiếng,từ hs tìm được cho HS luyện đọc
 Tiết 2
1. Luyện đọc :
a- Luyện đọc ở bảng lớp :
+ Đọc lại bài tiết 1
- GV chỉ không theo TT cho HS đọc.
- GVnhận xét, chỉnh sửa.
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng:
- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi:
- Tranh vẽ gì ?
-GV ghi bảng.
- GV theo dõi, chỉnh sửa, phát âm cho HS.
- Tìm cho cô tiếng có vần mới trong câu trên ?
- GV hd, đọc mẫu câu.
2- Luyện viết:
- GV HD HS viết 
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu.
- GV theo dõi, uốn nắn, chỉnh sửa
3. Luyện nói: 
- Gv giới thiệu tranh vẽ.
- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Ngày chủ nhật. 
- Gv hd hs thảo luận
+ Trong tranh vẽ những gì?
+ Ngày chủ nhật, bố mẹ cho con đi chơi ở đâu?
+ Nơi em đến có gì đẹp?
+ Em thấy những gì ở đó?
+ Em thích đi chơi nơi nào nhất trong ngày chủ nhật? Vì sao?
+ Em có thích ngày chủ nhật không? Vì sao? 4. Củng cố, dặn dò (3'): 
HS đọc lại toàn bài 1 lần.
. Luyện đọc ở SGK :
 Học sinh
-Cả lớp theo dõi ,hs đọc,pt
 Hs nêu
-HS đánh vần 
-HS nêu và ghép tiếng
 Hs đọc trơn, pt
-HS đánh vần 
- HS đọc,tìm tiếng có vần mới 
-HS lắng nghe,đọc 
 Một số hs đọc
- Cả lớp theo dõi 
- HS đọc 
 Hs tìm tiếng có vần mới,pt,đánh vần
5 -7 em đọc lại
 Thi đua tìm tiếng có vần mới giữa các tổ
 Hs luyện đọc
- HS đọc ,pt
-HS trả lời
- HS đọc 
 Hs tìm tiếng có vần mới,pt,đv
- HS đọc lại.
Hs viết bảng con
- HS tập viết trong vở theo HD.
HS đọc.
-HS thảo luận theo nhóm đôi.
-Đại diện nhóm lên trình bày. HS nhận xét bổ sung. 
-Hs lần lượt đọc trong SGK
Toán:Tiết 65
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp hs củng cố về:
- Cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10.
- Viết các số theo thứ tự quy định.
- Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
II. Đồ dùng:
- Các tranh trong bài. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs làm bài: Tính:
4+ 2+ 1= 10- 4- 5= 10- 0- 4=
10- 7= 2= 5+ 2- 4= 6+ 4- 8=
- Gv nhận xét, đánh giá.
2. Bài luyện tập chung:
a. Bài 1: Số? GT cột 1,2
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Gọi hs đọc bài và nhận xét.
b. Bài 2: Viết các số 7, 5, 2, 9, 8:
+ Theo thứ tự từ bé đến lớn: 2, 5, 7, 8, 9.
+ Theo thứ tự từ lớn bé đến: 9, 8, 7, 5, 2.
- Cho hs đọc dãy số và nhận xét.
- Cho hs đổi bài kiểm tra.
c. Bài 3: Viết phép tính thích hợp:
- Cho hs quan sát hình và tóm tắt, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp: 4+ 3= 7; 7- 2= 5
- Gọi hs đọc kết quả và nhận xét.
Hoạt động của hs:
- 3 hs làm bài.
- Cả lớp làm bài. 
- Hs đọc kết quả bài làm.
- 1 hs đọc yêu cầu.
- Hs tự làm bài.
- Đọc kết quả và nhận xét. 
- Hs kiểm tra chéo.
- 1 hs đọc yêu cầu.
- Vài hs nêu bài toán.
- Hs làm bài.
- 2 hs đọc kết quả.
3. Củng cố- dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà học thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 10 và làm bài tập.
____________________________________
Đạo đức :Tiết 17
	Bài 8: Trật tự trong trường học (Tiết 2)
I- Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu:
- Cần phải giữ trật tự trong trường học và khi ra, vào lớp.
- Giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được bảo đảm an tòan của trẻ.
- Học sinh có ý thức giữ trật tự khi ra, vào lớp và khi ngồi học.
II- Đồ dùng:
- Tranh minh họa cho bài tập 3, bài tập 4.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv:
1. Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận: 
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận về việc ngồi học trong lớp của các bạn trong tranh.
- Cho đại diện nhóm trình bày.
- Cho cả lớp trao đổi, thảo luận.
- Kết luận: Học sinh cần trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
2. Hoạt động 2: Quan sát bài tập 4:
- Gọi hs chỉ xem bạn nào đã giữ trật tự trong giờ học và bạn nào chưa giữ trật tự?
- Gv hỏi: Chúng ta có nên học tập bạn ấy ko? Vì sao?
- Kết luận: Chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học.
3. Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 5
- Cho học sinh làm bài tập 5.
- Cho cả lớp thảo luận :
+ Cô giáo đang làm gì? Hai bạn ngồi phía sau đang làm gì? 
+ Các bạn đó có trật tự không? Vì sao?
+ Việc làm của hai bạn đó đúng hay sai? Vì sao?
+ Mất trật tự trong lớp sẽ có hại gì?
*Kết luận: - Hai bạn đã giằng nhau quyển truyện, gây mất trật tự trong giờ học.
- Tác hại của mất trật tự trong gìơ học:
+ Bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài.
+ Làm mất thời gian của cô giáo.
+ Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh.
- Cho học sinh đọc câu thơ cuối bài.
Hoạt động của hs:
- Hs thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày
- Cả lớp trao đổi và thảo luận.
- Vài hs thực hiện.
- Vài hs nêu.
- Hs nêu yêu cầu của bài tập 5. 
- Vài hs nêu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- Hs đọc câu thơ cuối bài
4. Củng cố- dặn dò: Giáo viên kết luận chung:
- Khi ra vào lớp cần xếp hàng trật tự, đi theo hàng, không chen lấn xô đẩy, đùa nghịch trong hàng. 
- Trong giờ học cần chú ý lắng nghe cô giáo giảng bài, không đùa nghịch, không làm việc riêng. Giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
- Giữ trật tự khi ra, vào lớp và khi ngồi học giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
- Dặn hs luôn nhớ để thực hiện hàng ngày. 
 ..
 Thứ ba, ngày 22 tháng 12 năm 2009
Tiếng Việt: Bài 70: ôt - ôt
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc được : ôt, ơt, cột cờ, cái vợt, từ và câu ứng dụng
- Viết được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.
 - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Những người bạn tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bộ đồ dùng TV1.
Các hoạt động dạy học: 
 Giáo viên
I, Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Dạy vần:	
 *Dạy vần ôt.
a.Giới thiệu vần
- GV ghi vần ôt.
 So sánh vần ôt với vần ăt
 Gv ghi vào cấu tạo vần
-GV đánh vần mẫu 
b.Giới thiệu tiếng mới
 Thêm âm gì để có tiếng cột
-GV ghi bảng tiếng mới: 
 -GV đánh vần tiếng
c.Giới thiệu từ khoá 
 Gv giới thiệu tranh rút từ,giải nghĩa từ
-GV ghi từ khoá lên bảng. 
 -GV đọc mẫu từ khoá 
 -Đọc toàn phần
 Dạy vần ôt: (Quy trình tương tự)
d. Đọc từ ứng dụng:
- GVghi từ ứng dụng lên bảng(Giới thiệu từ) 
- GV đọc mẫu 
- GV giải nghĩa từ đơn giản
Gv đọc mẫu
* Phát triển vốn từ : Cho HS phát hiện một số tiếng từ chứa vần mới ngoài bài ,GV ghi bảng yêu cầu HS đọc. 
* Phát triển kĩ năng đọc : GV chuẩn bị mỗi vần 10 tiếng , từ kết hợp tiếng,từ hs tìm được cho HS luyện đọc
 Tiết 2
1. Luyện đọc :
a- Luyện đọc ở bảng lớp :
+ Đọc lại bài tiết 1
- GV chỉ không theo TT cho HS đọc.
- GVnhận xét, chỉnh sửa.
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng:
- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi:
- Tranh vẽ gì ?
-GV ghi bảng.
- GV theo dõi, chỉnh sửa, phát âm cho HS.
- Tìm cho cô tiếng có vần mới trong câu trên ?
- GV hd, đọc mẫu câu.
2- Luyện viết:
- GV HD HS viết 
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu.
- GV theo dõi, uốn nắn, chỉnh sửa
3. Luyện nói: 
- Gv giới thiệu tranh vẽ.
- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Những người bạn tốt. 
- Gv hỏi hs: 
+ Trong tranh vẽ những gì?
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Em nghĩ họ có phải là những người bạn tốt không?
+ Em có nhiều bạn tốt không?
+ Hãy giới thiệu tên người bạn con thích nhất? Vì sao con thích bạn đó nhất?
+ Người bạn tốt đã giúp đỡ em những gì?
+ Em có muốn trở thành bạn tốt của mọi người không?
+ Em có thích có nhiều bạn tốt không?
4. Củng cố, dặn dò : 
 GV đọc mẫu bài trog sgk
. Luyện đọc ở SGK :
 Học sinh
-Cả lớp theo dõi ,hs đọc,pt
 Hs nêu
-HS đánh vần 
-HS nêu và ghép tiếng
 Hs đọc trơn, pt
-HS đánh vần 
- HS đọc,tìm tiếng có vần mới 
-HS lắng nghe,đọc 
 Một số hs đọc
- Cả lớp theo dõi 
- HS đọc 
 Hs tìm tiếng có vần mới,pt,đánh vần
5 -7 em đọc lại
 Thi đua tìm tiếng có vần mới giữa các tổ
 Hs luyện đọc
- HS đọc ,pt
-HS trả lời
- HS đọc 
 Hs tìm tiếng có vần mới,pt,đv
- HS đọc lại.
Hs viết bảng con
- HS tập viết trong vở theo HD.
HS đọc.
-HS thảo luận theo nhóm đôi.
-Đại diện nhóm lên trình bày. HS nhận xét bổ sung. 
-Hs lần lượt đọc trong SGK
Toán:Tiết 66
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp hs củng cố về:
- Thứ tự dãy số từ 0 đến 10.
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép cộng, trừ trong phạm vi 10.
- So sánh các số trong phạm vi 10.
- Xem tranh, nêu đề toán rồi nêu phép tính giải bài toán.
- Xếp các hình theo thứ tự chính xác.
II. Đồ dùng:
- Các tranh trong bài. Gv chuẩn bị 2 tờ bìa to, bút màu để viết. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs làm bài: Tính:
4+ 2+ 1= 10- 4- 5= 10- 0- 4=
10- 7- 2= 5+ 2- 4= 6+ 4- 8=
- Gv nhận xét, đánh giá.
2. Luyện tập chung: 
a. Bài 1: Nối các chấm theo thứ tự:
- Cho hs nêu cách làm.
- Cho hs dựa vào thứ tự các số từ 0 đến 10 để điền
- Cho hs đổi bài kiểm tra.
b. Bài 2: Tính: Bài b.GT cột 2,3,4
- Cho hs tự làm bài.
+ Phần a: Nhắc hs ghi kết quả phải thẳng cột.
+ Phần b: Yêu cầu hs tính từ trái sang phải sau đó ghi kết quả sau dấu bằng.
- Cho hs đọc và nhận xét bài làm.
c. Bài 3: (>, & ... 
Trò chơi vận động
I. Mục tiêu: 	
1. Kiến thức: - Làm quen với trò chơi "Nhảy ô tiếp sức"
2. Kỹ năng:- Biết tham gia trò chơi ở mức ban đầu
3. Thái độ:- Năng tập thể dục buổi sáng
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập.
	- Kẻ 2 dãy ô như hình 24 và hướng dẫn như chương IV phần !
III. Nội dung và phương pháp trên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu
4- 5'
1. Nhận lớp:
- KT cơ sở vật chất
- Điểm danh
- Phổ biến mục tiêu
x
x
x
x
x
x
x
x
(GV) ĐHNL
2. Khởi động:
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp
x
x
x
(GV)
x
ĐHTC
+ Trò chơi: Diệt các con vật
2 lần
x
 B. Phần cơ bản
22-25'
1- Trò chơi nhảy ô tiếp sức
 - GV nêu tên trò chơi sau đó chỉ trên hình và giải thích cách chơi.
2
5
8
1
4
7
10
3
6
9
- GV làm mẫu
- Cho HS chơi thử
- Cách 1: Lượt đi nhảy
ĐHTC
- Từng nhóm 2, 3 HS chơi thử.
Lượt chạy về
- HS chơi chính thức theo tổ
+ Chơi thử
2 lần
- Giáo viên theo dõi và nhận xét
+ Chơi chính thức
2-3 lần
- Tổ thua làm ngựa, tổ thắng cưỡi.
III. Phần kết thúc
4-5'
1. Hồi tĩnh: Vỗ tay và hát
2. Nhận xét giờ học: Khen, nhắc nhở, giao bài về nhà
x
x
x
x
x
x
x
x
(GV)
3. Xuống lớp
ĐHXL
 Thứ năm, ngày 24 tháng 12 năm 2009
Tiếng Việt: Bài 72: ut – ưt
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc được : ut, ưt bút chì, mứt gừng , từ và câu ứng dụng
- Viết được: ut, ưt bút chì, mứt gừng.
 - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Ngón út, con út, sau rốt.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bộ đồ dùng TV1.
Các hoạt động dạy học: 
 Giáo viên
I, Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Dạy vần:	
 *Dạy vần et.
a.Giới thiệu vần
- GV ghi vần ut.
 So sánh vần ut với vần ăt
 Gv ghi vào cấu tạo vần
-GV đánh vần mẫu 
b.Giới thiệu tiếng mới
 Thêm âm gì để có tiếng bút
-GV ghi bảng tiếng mới: 
 -GV đánh vần tiếng
c.Giới thiệu từ khoá 
 Gv giới thiệu tranh rút từ,giải nghĩa từ
-GV ghi từ khoá lên bảng. 
 -GV đọc mẫu từ khoá 
 -Đọc toàn phần
 Dạy vần ưt: (Quy trình tương tự)
d. Đọc từ ứng dụng:
- GVghi từ ứng dụng lên bảng(Giới thiệu từ) 
- GV đọc mẫu 
- GV giải nghĩa từ đơn giản
Gv đọc mẫu
* Phát triển vốn từ : Cho HS phát hiện một số tiếng từ chứa vần mới ngoài bài ,GV ghi bảng yêu cầu HS đọc. 
* Phát triển kĩ năng đọc : GV chuẩn bị mỗi vần 10 tiếng , từ kết hợp tiếng,từ hs tìm được cho HS luyện đọc
 Tiết 2
1. Luyện đọc :
a- Luyện đọc ở bảng lớp :
+ Đọc lại bài tiết 1
- GV chỉ không theo TT cho HS đọc.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng:
- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi:
- Tranh vẽ gì ?
-GV ghi bảng.
- GV theo dõi, chỉnh sửa, phát âm cho HS.
- Tìm cho cô tiếng có vần mới trong câu trên ?
- GV hd, đọc mẫu câu.
2- Luyện viết:
- GV HD HS viết 
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu.
- GV theo dõi, uốn nắn, chỉnh sửa
3. Luyện nói: 
- Gv giới thiệu tranh vẽ.
- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Ngón út, con út, sau rốt 
- Gv hỏi hs: 
+ Trong tranh vẽ những gì?
+ Hãy chỉ ngón út trên bàn tay em.
+ Em thấy ngón út so với các ngón khác như thế nào?
+ Nhà em có mấy anh chị em?
+ Giới thiệu tên người con út trong nhà em.
+ Đàn vịt con có đi cùng nhau không?
+ Đi sau cùng còn gọi là gì?
4. Củng cố, dặn dò : 
 GV đọc mẫu bài trog sgk
. Luyện đọc ở SGK :
 Học sinh
-Cả lớp theo dõi ,hs đọc,pt
 Hs nêu
-HS đánh vần 
-HS nêu và ghép tiếng
 Hs đọc trơn, pt
-HS đánh vần 
- HS đọc,tìm tiếng có vần mới 
-HS lắng nghe,đọc 
 Một số hs đọc
- Cả lớp theo dõi 
- HS đọc 
 Hs tìm tiếng có vần mới,pt,đánh vần
5 -7 em đọc lại
 Thi đua tìm tiếng có vần mới giữa các tổ
 Hs luyện đọc
- HS đọc ,pt
-HS trả lời
- HS đọc 
 Hs tìm tiếng có vần mới,pt,đv
- HS đọc lại.
Hs viết bảng con
- HS tập viết trong vở theo HD.
HS đọc.
-HS thảo luận theo nhóm đôi.
-Đại diện nhóm lên trình bày. HS nhận xét bổ sung. 
-Hs lần lượt đọc trong SGK
Toán:Tiết 68Kiểm tra định kỳ (Đề của phòng)
Thủ công :Tiết 17
Bài 14: Gấp cái ví (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách gấp cái ví bằng giấy.
- Gấp được cái ví bằng giấy.
II. Đồ dùng:
- Ví được gấp bằng giấy màu có kích thước lớn.
- Giấy dùng để gấp ví.
- Vở thủ công
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
- Giáo viên cho học sinh quan sát ví mẫu và nêu nhận xét:
+ Ví có hình gì?
+ Ví có mấy ngăn?
+ Ví được gấp từ tờ giấy hình gì?
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn gấp mẫu.
- Giáo viên làm mẫu cho học sinh quan sát:
+ Lấy đường dấu giữa: Gấp đôi tờ giấy hình chữ nhật để lấy đường dấu giữa.
+ Gấp 2 mép ví: Gấp mép 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô, gấp tiếp 2 phần ngoài vào trong sao cho 2 miệng ví sát vào đường dấu giữa. Lật hình ra sau theo bề ngang giấy
+ Gấp ví: Gấp 2 phần ngoài vào trong sao cho cân đối giữa bề dài và bề ngang của ví, ta được cái ví đã gấp hoàn chỉnh.
- Cho học sinh thực hành tập gấp cái ví trên giấy nháp để tiết sau thực hành trên giấy màu.
Hoạt động của hs:
- Học sinh quan sát mẫu.
- Hs nêu.
- Hs nêu.
- Hs nêu.
- Hs quan sát.
- Học sinh thực hành nháp.
3. Củng cố- dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học- Sự chuẩn bị của học sinh.
- Dặn hs về chuẩn bị cho giờ sau gấp cái ví.
 ________________________________________
 Thứ sáu, ngày 25 tháng 12 năm 2009
Tập viết :Tiết 15 Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, 
 bánh ngọt, bãi cát, thật thà
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hs viết đúng các từ: Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà.
- Học sinh trình bày sạch đẹp, thẳng hàng.
- Viết đúng cỡ chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
Chữ viết mẫu
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho hs viết: mầm non, ghế đệm 
- Kiểm tra bài viết ở nhà của hs.
- Gv nhận xét.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu: Gv nêu
 b. Hướng dẫn cách viết:
- Giới thiệu chữ viết mẫu, gọi hs đọc các từ: Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà.
- Giáo viên viết mẫu lần 1
- Giáo viên viết mẫu lần 2
- Vừa viết vừa hướng dẫn từng từ:
+ Thanh kiếm: Viết tiếng thanh trước, tiếng kiếm sau, dấu sắc trên chữ ê.
+ Âu yếm: Viết tiếng yếm có dấu sắc trên ê.
+ Ao chuôm: Viết chữ chuôm có âm h cao 5 li.
+ Bánh ngọt: Viết tiếng bánh trước có dấu săc trên a, tiếng ngọt có dấu nặng ở dưới o.
+ Bãi cát: Viết tiếng bãi có dấu ngã trên a, tiếng cát có dấu sắc trên a.
- Tương tự giáo viên hướng dẫn các từ ao chuôm, thật thà.
- Cho học sinh viết vào bảng con
- Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu.
c. Hướng dẫn viết vào vở:
- Uốn nắn cách ngồi viết cho học sinh
- Cho hs viết bài vào vở.
- Chấm một số bài nhận xét chữ viết và cách trình bày của học sinh.
Hoạt động của hs
2 hs viết bảng.
- Hs đọc các từ trong bài.
- Học sinh quan sát
Nêu nhận xét
- Hs theo dõi.
- Hs viết vào bảng con
- Hs ngồi đúng tư thế.
- Hs viết vào vở tập viết.
3. Củng cố- dặn dò:
- Gọi học sinh nêu lại các từ vừa viết
- Nhận xét giờ học
- Về luyện viết vào vở
__________________________________________
Tập viết ;Tiết 16
xay bột, nét chữ, kết bạn,
chim cút, con vịt, thời tiết
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hs viết đúng các từ: xay bột, nét chữ, chim cút, con vịt, thời tiết.
- Học sinh trình bày sạch đẹp, thẳng hàng.
- Viết đúng cỡ chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
Chữ viết mẫu
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho hs viết: thanh kiếm, âu yếm 
- Kiểm tra bài viết ở nhà của hs.
- Gv nhận xét.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu: Gv nêu
 b. Hướng dẫn cách viết:
- Giới thiệu chữ viết mẫu, gọi hs đọc các từ: xay bột, nét chữ, chim cút, con vịt, thời tiết.
- Giáo viên viết mẫu lần 1
- Giáo viên viết mẫu lần 2
- Vừa viết vừa hướng dẫn từng từ:
+ xay bột: Viết tiếng xay trước viết bột sau. Tiếng bột có dấu nặng ở dưới ô.
+ nét chữ: Viết chữ nét trước, viết chữ sau.
+ kết bạn: Viết tiếng kết trước, có dấu sắc trên ê. Tiếng bạn sau, dấu nặng dưới a.
- Tương tự giáo viên hướng dẫn các từ chim cút, con vịt, thời tiết
- Cho học sinh viết vào bảng con
- Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu.
c. Hướng dẫn viết vào vở:
- Uốn nắn cách ngồi viết cho học sinh
- Cho hs viết bài vào vở.
- Chấm một số bài nhận xét chữ viết và cách trình bày của học sinh.
Hoạt động của hs
- 2 hs viết bảng.
- Hs đọc các từ trong bài.
- Học sinh quan sát
- Nêu nhận xét
- Hs theo dõi.
- Hs viết vào bảng con
- Hs ngồi đúng tư thế.
- Hs viết vào vở tập viết.
IV. Củng cố- dặn dò:
- Gọi học sinh nêu lại các từ vừa viết
- Nhận xét giờ học
- Về luyện viết vào vở
___________________________________
Sinh hoạt ;Tiết 17
Nhận xét tuần 17 - Kế hoạch tuần 18
A. Mục tiêu
- Thấy được ưu khyuết điểm trong tuần
- ổn định nề nếp học tập
- Học tập nội qui
B. Hoạt động dạy học chủ yếu
1. Nhận xét các mặt trong tuần
- Đạo đức: Hầu như các em chăm ngoan.
- Học tập: Nề nếp dần dần được củng cố và ổn định
- Các nề nếp hoạt động khác:
2. Phổ biến nội qui học tập
- Học sinh nhắc lại nội qui và nhớ thực hiện.
4. Bầu hs chăm ngoan:, 
-Tuyên dương :
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-Phê bình :
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
5. Kế hoạch tuần 18
- Phát huy ưu điểm khắc phục nhược điểm
-Đi học đúng giờ
- Chuẩn bị bài đầy đủ
- Mạnh dạn hơn trong học tập
C. Kết thúc và văn nghệ

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 170910 Ng Thuy Son Hai.doc