Tiếng Việt: Bài 95: OANH OACH
I. Mục tiêu
- HS đọc được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch; từ và câu ứng dụng.
-Viết được :oanh, oach, doanh trại, thu hoạch
- Luyện nói tự nhiên từ 2-4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại:
II.Đồ dùng Bộ ghép chữ
- Tranh minh hoạ SGK
III.Các hoạt động chủ yếu
Tuần 23 Thứ 2 ngày1 tháng 2 năm 2010 Tiếng Việt: Bài 95: oanh oach I. Mục tiêu - HS đọc được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch; từ và cõu ứng dụng. -Viết được :oanh, oach, doanh trại, thu hoạch - Luyện núi tự nhiờn từ 2-4 cõu theo chủ đề: Nhà mỏy, cửa hàng, doanh trại: II.Đồ dùng Bộ ghép chữ Tranh minh hoạ SGK III.Các hoạt động chủ yếu Giáo viên I, Kiểm tra bài cũ: II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy vần: *Dạy vần oanh. a.Giới thiệu vần - GV ghi vần oanh. So sánh vần oanh với vần oan Gv ghi vào cấu tạo vần -GV đánh vần mẫu b.Giới thiệu tiếng mới Thêm âm gì để có tiếng doanh -GV ghi bảng tiếng mới. -GV đánh vần tiếng c.Giới thiệu từ khoá Gv giới thiệu tranh rút từ,giải nghĩa từ -GV ghi từ khoá lên bảng. -GV đọc mẫu từ khoá Đọc kết hợp vần ,tiếng,từ Dạy vần oach: (Quy trình tương tự) *Yêu cầu HS so sánh hai vần mới. d. Đọc từ ứng dụng: - GVghi từ ứng dụng lên bảng(Giới thiệu từ) - GV đọc mẫu - GV giải nghĩa từ đơn giản Gv đọc mẫu * Phát triển vốn từ : Cho HS phát hiện một số tiếng từ chứa vần mới ngoài bài ,GV ghi bảng yêu cầu HS đọc. * Phát triển kĩ năng đọc : GV chuẩn bị mỗi vần 5 tiếng , từ kết hợp tiếng,từ hs tìm được cho HS luyện đọc Tiết 2 1. Luyện đọc : a- Luyện đọc ở bảng lớp : + Đọc lại bài tiết 1 - GV chỉ không theo TT cho HS đọc. - GVnhận xét, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng: - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi: - Tranh vẽ gì ? -GV ghi bảng. - GV theo dõi, chỉnh sửa, phát âm cho HS. - Tìm cho cô tiếng có vần mới trong câu trên ? - GV hd, đọc mẫu câu. 2- Luyện viết: - GV HD HS viết - GV viết mẫu và nêu quy trình viết. Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. *Luyện đọc bài trong SGK 3. Luyện nói: Luyện núi: Luyện núi theo chủ đề Em thấy cảnh gỡ trong tranh? Trong cảnh đú em thấy những gỡ? Cú ai ở trong cảnh? Họ đang làm gỡ?. 4. Củng cố, dặn dò : Học sinh -Cả lớp theo dõi ,hs đọc,pt Hs nêu -HS đánh vần -HS nêu và ghép tiếng Hs đọc trơn, pt -HS đánh vần - HS đọc , tìm tiếng có vần mới -HS lắng nghe,đọc -HS phát biểu ý kiến - Cả lớp theo dõi - HS đọc Hs tìm tiếng có vần mới,pt,đánh vần 5 -7 em đọc lại Thi đua tìm tiếng có vần mới giữa các tổ Hs luyện đọc - HS đọc ,pt -HS trả lời - HS đọc Hs tìm tiếng có vần mới,pt,đv - HS đọc lại. Hs viết bảng con - HS tập viết trong vở theo HD. HS nêu chủ đề luyện nói. -HS thảo luận theo nhóm đôi. -Đại diện nhóm lên trình bày. HS nx,bổ sung. Toán: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước A- Mục tiêu: - Giỳp học sinh bước đầu biết dựng thước cú vạch chia thành từng xăng ti met để vẽ đoạn thẳng cú độ dài dưới 10cm. B- Đồ dùng dạy - học: - GV và HS sử dụng thước có vạch chia thành từng xăng ti mét, bảng con C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu 2- Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác - Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước Chẳng hạn: Vẽ đt AB có độ dài 4cm thì làm như sau: + Đặt thước (có vạch cm) lên tờ giấy trắng , tay trái giữ thước, tay phải cầm bút, chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm một điểm trùng với vạch 4. - Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4 thẳng theo mép thước. Nhấc thước ra viết chữ A lên điểm đầu; viết chữ B lên điểm cuối của đt. ta đã vẽ được đt AB có độ dài là 4 cm. - HS chú ý theo dõi - GV vừa HD vẽ vừa thao tác = tay trên bảng Mỗi bước đều dừng lại một chút cho HS quan sát. - HS nhắc lại cách vẽ 3- Luyện tập: Bài 1: - Cho HS nêu Y/c của bài - Vẽ đt có độ dài là 5cm, 7cm, 2cm và 9 cm - Cho HS thao tác trên giấy nháp và sử dụng chữ cái in hoa để đặt tên cho đoạn thẳng. - HS thực hiện theo HD của GV - GV theo dõi, giúp đỡ HS. (Lưu ý HS: tay trái giữ chặt thước kẻ để khi vẽ không bị xê lệch; đường thẳng sẽ xấu và sai. Bài 2: - Cho HS đọc Y/c - Giải bài toán theo TT sau - Cho HS nêu TT; dựa vào TT để nêu bài toán, giải bài toán theo các bước đã học. - HS thực hiện theo HD Bài giải Cả hai đt có độ dài là 5 + 3 = 8 (cm) Đáp số: 8cm Bài 3: - Hãy nêu Y/c của bài: - Vẽ đt AB; BC có độ dài nêu trong bài 2 - Đoạn thẳng AB và ĐT BC có chung một điểm nào ? - Có tác dụng một đầu đó là điểm B - GV khuyến khích vẽ theo nhiều cách khác nhau. - HS thực hiện theo Y/c. 4- Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Vẽ đt có độ dài 13cm - GV nhận xét và giao bài về nhà. - HS chơi thi giữa các tổ - HS ngqhe và ghi nhớ. Đạo đức: Đi bộ đúng quy định (T1) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức:- HS hiểu đi bộ đúng quy định là đi trên vỉa hè, theo tín hiệu giao thông (đèn xanh) theo vạch sơn quy địn, ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải.- Đi bộ dúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác không gây cản trở việc đi lại của mọi người. 2- Kĩ năng: Biết đi bộ đúng quy định 3- Thái độ: Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhỏ mọi người cùng thực hiện. B- Tài liệu và phương tiện: - Vở bài tập đạo đức1 - Hai tranh BT1 phóng to C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Phân tích tranh BT1: + Hướng dẫn HS phân tích lần lượt từng tranh BT1. - HS quan sát tranh - GV treo tranh phóng to lên bảng, cho HS phân tích theo gợi ý. Tranh 1: Hai người đi bộ đang đi ở phần nào ? - Đi trên vỉa hè Khi có đèn tín hiệu giao thông có màu gì? - Màu xanh ở thành phố, thị xã, khi đi bộ qua đường thì theo quy định gì ? - Đi theo tín hiệu đèn xanh Tranh 2: Đường đi nông thông ở tranh 2 có gì khác so với đường ở thành phố ? H: Các bạn đi theo phần đường nào ? - Đường không có vỉa hè - Đi theo lề đường phía tay phải + GV kết luận theo từng tranh. - ở thành phố cần đi bộ trên vỉa hè, khi qua đường thì theo tín hiệu đèn xanh, đi vào vạch sơn trắng quy định. - HS chú ý nghe - ở nông thôn, đi theo lề đường phía tay phải. 3- Làm bài tập 2 theo cặp: - Yêu cầu các cặp quan sát từng tranh ở bài tập 2 và cho biết. Những ai đi bộ đúng quy định, bạn nào sai ? Vì sao ? như thế có an toàn không ? - Từng cặp HS quan sát tranh và TL - Theo từng tranh, HS trình bày kết quả, bổ sung ý kiến. + GV kết luận theo từng tranh ? Tranh 1: ở nông thôn, 2 bạn HS và 1 người đi bộ đúng vì họ đi đúng phần đường của mình như thế là an toàn. Tranh 3: ở đường phố 2 bạn đi bộ theo vạch son khi có tín hiệu đèn xanh đúng là đúng, 2 bạn dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ cũng đúng, 1 cô gái đi trên vỉa hè là đúng. Những người nàyđi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn. Tranh 2: ở đường phố có 2 bạn đi theo tín hiệu giao thông mầu xanh, theo vạch quy định là đúng. Hai bạn đang dừng lại trên vỉa hè vì có tín Hiệu đèn đỏ là đúng, những bạn này đi như vậy mới an toàn, 1 bạn chạy ngang đường là sai, rất nguy hiểm cho bạn thân vì tai nạn có thể xảy ra. 4- Liên hệ thực tế: + Yêu cầu HS tự liên hệ Hàng ngày, các em thường đi bộ theo đường nào ? đi đâu ? - Đi học trên đường bộ Em đã thực hiện việc đi bộ ra sao ? + GV kết luận: (Tóm tắt lại ND) 5- Củng cố - dặn dò: - Đi đúng theo luật định Thứ ba,ngày 2 tháng 2 năm 2010 HỌC VẦN: Bài 96: oat oăt I.Mục tiêu - HS đọc được: oat, oăt, hoạt hỡnh, loắt choắt; từ và cỏc cõu ứng dụng. - Viết được :oat, oăt, hoạt hỡnh, loắt choắt - Luyện núi từ 2-4 cõu tự nhiờn theo chủ đề: Phim hoạt hỡnh: II. Đồ dùng Tranh minh hoạ SGK I.HD dạy và học: Giáo viên I, Kiểm tra bài cũ: II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy vần: *Dạy vần oat. a.Giới thiệu vần - GV ghi vần oat. So sánh vần oat với vần oan Gv ghi vào cấu tạo vần -GV đánh vần mẫu b.Giới thiệu tiếng mới Thêm âm gì để có tiếng hoạt -GV ghi bảng tiếng mới. -GV đánh vần tiếng c.Giới thiệu từ khoá Gv giới thiệu tranh rút từ,giải nghĩa từ -GV ghi từ khoá lên bảng. -GV đọc mẫu từ khoá Đọc kết hợp vần ,tiếng,từ Dạy vần oăt.(Quy trình tương tự) *Yêu cầu HS so sánh hai vần mới. d. Đọc từ ứng dụng: - GVghi từ ứng dụng lên bảng(Giới thiệu từ) - GV đọc mẫu - GV giải nghĩa từ đơn giản Gv đọc mẫu * Phát triển vốn từ : Cho HS phát hiện một số tiếng từ chứa vần mới ngoài bài ,GV ghi bảng yêu cầu HS đọc. * Phát triển kĩ năng đọc : GV chuẩn bị mỗi vần 5 tiếng , từ kết hợp tiếng,từ hs tìm được cho HS luyện đọc Tiết 2 1. Luyện đọc : a- Luyện đọc ở bảng lớp : + Đọc lại bài tiết 1 - GV chỉ không theo TT cho HS đọc. - GVnhận xét, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng: - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi: - Tranh vẽ gì ? -GV ghi bảng. - GV theo dõi, chỉnh sửa, phát âm cho HS. - Tìm cho cô tiếng có vần mới trong câu trên ? - GV hd, đọc mẫu câu. 2- Luyện viết: - GV HD HS viết - GV viết mẫu và nêu quy trình viết. Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. *Luyện đọc bài trong SGK 3. Luyện nói: Phim hoạt hình Bức tranh vẽ gì ?Bạn đã xem phim hoạt hình chưa ?Bạn xem phim gì ? 4. Củng cố, dặn dò : Học sinh -Cả lớp theo dõi ,hs đọc,pt Hs nêu -HS đánh vần -HS nêu và ghép tiếng Hs đọc trơn, pt -HS đánh vần - HS đọc , tìm tiếng có vần mới -HS lắng nghe,đọc -HS phát biểu ý kiến - Cả lớp theo dõi - HS đọc Hs tìm tiếng có vần mới,pt,đánh vần 5 -7 em đọc lại Thi đua tìm tiếng có vần mới giữa các tổ Hs luyện đọc - HS đọc ,pt -HS trả lời - HS đọc Hs tìm tiếng có vần mới,pt,đv - HS đọc lại. Hs viết bảng con - HS tập viết trong vở theo HD. HS nêu chủ đề luyện nói. -HS thảo luận theo nhóm đôi. -Đại diện nhóm lên trình bày. HS nx,bổ sung. Toỏn: LUYỆN TẬP CHUNG I MỤC TIấU: Giỳp học sinh : cú kĩ năng đọc, viết ,đếm cỏc số đến 20. -Biết cộng khụng nhớ cỏc số trong phạm vi 20 Biết Giải bài toỏn. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hỡnh vẽ SGK III HĐ DẠY VÀ HỌC: HĐ DẠY HĐ HỌC 1 Bài cũ: 2 Bài mới: HD học sinh tự làm cỏc bài tập Bài 1: Điền số từ 1 đến 20 vào ụ trống Bài 2: Điền số thớch hợp vào ụ trống: Bài 3: Giải toỏn: Vở Bài 4: Điền số thớch hợp vào ụ trống ( theo mẫu): Tổ chức T/C “Tiếp sức” 3Củng cố dặn dũ: HS tự nờu yờu cầu Viết được cỏc số từ 1 đến 20. Viết xong tự đọc lại cỏc số Học sinh biết thực hiện cỏc phộp tớnh xong điền số thớch ... eo dõi, uốn nắn HS. - Cả lớp ôn theo sự đk' của tổ trưởng, lớp trưởng - GV theo dõi, chỉnh sửa. 3- Ôn điểm số hàng đọc theo tổ 4- Ôn trò chơi "nhảy đúng, nhảy nhanh" - GV nêu lại luật chơi và cách chơi C- Phần kết thúc: - Đừng vỗ tay và hát - GV hệ thống bài hát (khen, nhắc nhở, giao bài) 2, 3 lần 4 - 5 phút 4 - 5 phút - Cho HS điểm số thi giữa các tổ (Tổ trưởng đk') - HS chơi tương tự tiết 22 x x x x x x x x (GV) ĐHXL Thứ 6 ngày 5 tháng 2 năm 2010 Tiếng Việt: Bài 98 : uê - uy I. Mục tiêu: - Học sinh đọc được: uê,uy, bông huệ,huy hiệu,từ và câu ứng dụng - Viết được: : uê,uy,bônh huệ, huy hiệu - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Tàu hoả,tàu thuỷ,ô tô,máy bay. II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng TV1. Các hoạt động dạy học: Giáo viên I, Kiểm tra bài cũ: II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy vần: *Dạy vần uê. a.Giới thiệu vần - GV ghi vần uê So sánh vần uê với vần un Gv ghi vào cấu tạo vần -GV đánh vần mẫu b.Giới thiệu tiếng mới Thêm âm gì để có tiếng huệ -GV ghi bảng tiếng mới: -GV đánh vần tiếng c.Giới thiệu từ khoá Gv giới thiệu tranh rút từ,giải nghĩa từ -GV ghi từ khoá lên bảng. -GV đọc mẫu từ khoá -Đọc toàn phần Dạy vần uy: (Quy trình tương tự) d. Đọc từ ứng dụng: - GVghi từ ứng dụng lên bảng(Giới thiệu từ) - GV đọc mẫu - GV giải nghĩa từ đơn giản Gv đọc mẫu * Phát triển vốn từ : Cho HS phát hiện một số tiếng từ chứa vần mới ngoài bài ,GV ghi bảng yêu cầu HS đọc. * Phát triển kĩ năng đọc : GV chuẩn bị mỗi vần 10 tiếng , từ kết hợp tiếng,từ hs tìm được cho HS luyện đọc Tiết 2 1. Luyện đọc : a- Luyện đọc ở bảng lớp : + Đọc lại bài tiết 1 - GV chỉ không theo TT cho HS đọc. - GVnhận xét, chỉnh sửa. + Đọc đoạn thơ ứng dụng: - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi: - Tranh vẽ gì ? -GV ghi bảng. - GV theo dõi, chỉnh sửa, phát âm cho HS. - Tìm cho cô tiếng có vần mới trong câu trên ? - GV hd, đọc mẫu câu. 2- Luyện viết: - GV HD HS viết - GV viết mẫu và nêu quy trình viết. Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. - GV đọc mẫu bài trong SGK 3. Luyện nói: - Gv giới thiệu tranh vẽ. - Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Tàu hoả,tàu thuỷ,ô tô,máy bay. - Gv hd hs thảo luận + Trong tranh vẽ những gì? Bạn đã được đi phương tiện nào? Đi vào dịp nào,với ai?... 4. Củng cố, dặn dò : Học sinh -Cả lớp theo dõi ,hs đọc,pt Hs nêu -HS đánh vần -HS nêu và ghép tiếng Hs đọc trơn, pt -HS đánh vần - HS đọc,tìm tiếng có vần mới -HS lắng nghe,đọc Một số hs đọc - Cả lớp theo dõi - HS đọc Hs tìm tiếng có vần mới,pt,đánh vần 5 -7 em đọc lại Thi đua tìm tiếng có vần mới giữa các tổ Hs luyện đọc - HS đọc ,pt -HS trả lời - HS đọc Hs tìm tiếng có vần mới,pt,đv - HS đọc lại. Hs viết bảng con - HS tập viết trong vở theo HD. Hs luyện đọc bài trong SGK HS đọc. -HS thảo luận theo nhóm đôi. -Đại diện nhóm lên trình bày. HS nhận xét bổ sung. Toán Các số tròn chục A- Mục tiêu: Bước đầu giúp HS: - Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số tròn chục - Biết so sánh các số tròn chục. B- Đồ dùng dạy - học: GV: Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính, bảng gài, thanh thẻ, bảng phụ HS: 9 bó que tính C- Các hoạt động dạy - học: GV I- Kiểm tra bài cũ: II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Giới thiệu các số tròn chục: (từ 10 đến 90) a- Giới thiệu 1 chục: - GV lấy 1 bó 1 chục que tính theo yêu cầu và gài lên bảng. ? 1 bó que tính nay là mấy chục que tính? - GV viết 1 chục còn được gọi là bao nhiêu? - GV viết số 10 vào cột số ? Ai đọc được nào ? - GV viết "Mười" vào cột đọc số HS - HS lấy ra bó 1 chục que tính - 1 chục que tính - Mười - Mười b- Giới thiệu 2 chục (20): - Cho HS lấy 2 bó que tính theo yêu cầu - HS thực hiện lấy 2 bó Q.tính - GV gài 2 bó que tính lên bảng ? 2 bó que tính này là mấy chục que tính ? - GV viết 2 chục vào cột chục. ? 2 chục còn gọi là bao nhiêu? - GV viết số 20 vào cột viết số ? Ai đọc được nào ? - GV viết 20 vào cột đọc số c- Giới thiệu3 chục (30): - HS lấy 3 bó que tính theo yêu cầu . - GV gài 3 bó que tính lên bảng gài. ? 3 bó que tính là mấy chúc que tính? - GV viết 3 chục vào cột chục trên bảng. - GV nêu: 3 chục còn gọi là bao nhiêu?(ba mươi) - Số 30 cô viết như sau: Viết 3 rồi viết 0 ở bên phải ở số 3. - 2 chục que tính - Hai mươi - Hai mươi - HS lấy 3 bó que tính - 3 chục que tính - 3 - 4 HS nhắc lại - HS viết vào bảng con d- Giới thiệu các số 40, 50,90 (tương tự như số 30) 3- Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - GV lật bảng phụ ghi sẵn bài 1 - GV nhận xét, chỉnh sửa Bài 2: ?Bài yêu cầu gì ? - Cho 2 HS đọc lại các số tròn chục từ 10 đến 90 và theo thứ tự ngược lại? - Lưu ý HS: Mỗi ô trống chỉ được viết 1 số. Bài 3: ? Bài yêu cầu gì ? - Gợi ý cách so sánh: Dựa vào kết quả bài tập 2 để làm bài tập 3:- GV nhận xét, cho điểm - Viết theo mẫu - HS làm trong sách, lần lượt lên bảng chữa. - Viết số tròn chục thích hợp vào ô trống - 10, 20, 3, 40, 50, 60, 70,80, 90, 100. - 100, 90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20,10 - Diền dấu >, <, = vào chỗ chấm - HS làm bài theo hướng dẫn + Chữa bài: - Gọi HS viết và đọc kết quả theo cột - GV hỏi HS cách so sánh 1vài số - Nhận xét, cho điểm. 4- Củng cố - dặn dò: 40 60 80 > 40 60 < 90 Thủ công: Kẻ các đoạn thẳng cách đều A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Nắm được cách kẻ đoạn thẳng và cách kẻ các đường thẳng cách đều. 2- Kỹ năng: - Biết kẻ đoạn thẳng - Kẻ được đoạn thẳng cách đều. B- Chuẩn bị: 1- Giáo viên: Hình vẽ mẫu các đoạn thẳng cách điều. 2- HS: Bút chì, thước kẻ, giấy có kẻ ô C- các hoạt động dạy - học: Nội dung Trực quan I- Kiểm tra bài cũ: II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - Cho HS quan sát. H: Em có nhận xét gì về hai đầu của đt AB ? (2 đầu của đt AB có 2 điểm) Quan sát H: 2 đt AB và CĐ cách đều mấy ô ? (Cách đều 2 ô) H: Hãy kể những đồ vật có đt cách đều ? (2 cạnh của bảng..) 3- GV hướng dẫn mẫu: a- HD HS cách kẻ đt: - Lấy điểm A và điểm B bất kỳ trên cùng một dòng kẻ ngang. - Đặt thước kẻ qua hai điểm, giữa thước cố định = tay trái; tay phải cầm bút kẻ theo cạnh của thước đầu bút tì trên giấy vạch nối từ điểm A sang B ta được đt AB. - Quan sát giảng giải làm mẫu b- Hướng dẫn khoảng cách hai đoạn thẳng cách đều: - Trên mặt giấy có kẻ ô ta kẻ được AB. Từ điểm A và B cùng đếm xuống dưới 2 hoặc 3 ô tuỳ ý. Đánh dấu điểm C và D sau đó nối C với D ta được đt CD cách đều với AB. 4- Thực hành: - HS thực hành trên giấy vở kẻ ô + Đánh dấu điểm A và B, kẻ nối hai điểm đó được đt AB. + Đánh dấu hai điểm C, D và kẻ tiếp đt CD cách đều đoạn AB. Thực hành luyện tập - GV quan sát, uốn nắn thêm cho HS khi thực hành. - Chú ý: Nhắc HS kẻ từ trái sang phải. 5- Nhận xét - Dặn dò: Thứ 7 ngày 6 tháng 2 năm 2010 Tiếng Việt: Bài 99 : uơ - uya I. Mục tiêu: - Học sinh đọc được: uơ,uya, huơ vòi,đêm khuya,từ và câu ứng dụng - Viết được: : uơ,uya, huơ vòi,đêm khuya : - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Sáng sớm,chiều tối,đêm khuya. II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng TV1. Các hoạt động dạy học: Giáo viên I, Kiểm tra bài cũ: II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy vần: *Dạy vần uơ. a.Giới thiệu vần - GV ghi vần uơ. So sánh vần uơ với vần uê Gv ghi vào cấu tạo vần -GV đánh vần mẫu b.Giới thiệu tiếng mới Thêm âm gì để có tiếng huơ -GV ghi bảng tiếng mới: -GV đánh vần tiếng c.Giới thiệu từ khoá Gv giới thiệu tranh rút từ,giải nghĩa từ -GV ghi từ khoá lên bảng. -GV đọc mẫu từ khoá -Đọc toàn phần Dạy vần uya: (Quy trình tương tự) d. Đọc từ ứng dụng: - GVghi từ ứng dụng lên bảng(Giới thiệu từ) - GV đọc mẫu - GV giải nghĩa từ đơn giản Gv đọc mẫu * Phát triển vốn từ : Cho HS phát hiện một số tiếng từ chứa vần mới ngoài bài ,GV ghi bảng yêu cầu HS đọc. * Phát triển kĩ năng đọc : GV chuẩn bị mỗi vần 10 tiếng , từ kết hợp tiếng,từ hs tìm được cho HS luyện đọc Tiết 2 1. Luyện đọc : a- Luyện đọc ở bảng lớp : + Đọc lại bài tiết 1 - GV chỉ không theo TT cho HS đọc. - GVnhận xét, chỉnh sửa. + Đọc đoạn thơ ứng dụng: - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi: - Tranh vẽ gì ? -GV ghi bảng. - GV theo dõi, chỉnh sửa, phát âm cho HS. - Tìm cho cô tiếng có vần mới trong câu trên ? - GV hd, đọc mẫu câu. 2- Luyện viết: - GV HD HS viết - GV viết mẫu và nêu quy trình viết. Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. - GV đọc mẫu bài trong SGK 3. Luyện nói: - Gv giới thiệu tranh vẽ. - Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Sáng sớm,chiều tối,đêm khuya. - Gv hd hs thảo luận Buổi sáng sớm,em và mọi người xung quanh làm những công việc gì?Buổi tối..?Đêm khuya? 4. Củng cố, dặn dò : Học sinh -Cả lớp theo dõi ,hs đọc,pt Hs nêu -HS đánh vần -HS nêu và ghép tiếng Hs đọc trơn, pt -HS đánh vần - HS đọc,tìm tiếng có vần mới -HS lắng nghe,đọc Một số hs đọc - Cả lớp theo dõi - HS đọc Hs tìm tiếng có vần mới,pt,đánh vần 5 -7 em đọc lại Thi đua tìm tiếng có vần mới giữa các tổ Hs luyện đọc - HS đọc ,pt -HS trả lời - HS đọc Hs tìm tiếng có vần mới,pt,đv - HS đọc lại. Hs viết bảng con - HS tập viết trong vở theo HD. Hs luyện đọc bài trong SGK HS đọc. -HS thảo luận theo nhóm đôi. -Đại diện nhóm lên trình bày. HS nhận xét bổ sung. Hoạt động tập thể Nhận xét tuần 23 A. Mục tiêu - Thấy được ưu khyuết điểm trong tuần - ổn định nề nếp học tập - Học tập nội qui,cam kết không nổ pháo trong dịp tết B. Hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nhận xét các mặt trong tuần - Đạo đức: Hầu như các em chăm ngoan. - Học tập: Nề nếp dần dần được củng cố và ổn định.Tuần vừa qua không có bạn đi chậm.Vệ sinh sạch sẽ,kịp thời... 2. Phổ biến nội qui học tập - Học sinh nhắc lại nội qui và nhớ thực hiện. -Giáo viên đọc cam kết và tiến hành cho hs kí 3. Kế hoạch tuần 24 - Phát huy ưu điểm khắc phục nhược điểm -Đi học đúng giờ.Vệ sinh sạch sẽ,kịp thời - Chuẩn bị bài đầy đủ trươc khi đến lớp. - Mạnh dạn hơn trong học tập Chú ý:Nghỉ tết-Vui,an toàn và không quên nhiệm vụ học tập
Tài liệu đính kèm: