Thiết kế bài dạy các môn khối 1 - Tuần 25 đến tuần 29

Thiết kế bài dạy các môn khối 1 - Tuần 25 đến tuần 29

Tập đọc

Trường em

I.Mục tiêu.

- Học sinh đọc trơn toàn bài, đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu : tr , gi, l, ch.

- Biết nghỉ hơi đúng các dấu chấm, dấu phẩy.

- Ôn các vần: ai, ay ương, tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần: ai, ay,.

 - Hiểu được từ ngữ: ngôi nhà thứ hai, thân thiết.

- Hiểu nội dung: Sự thân thiết của ngôi trường đối với HS.

II. Đồ dùng dạy học.

- Tranh minh hoạ SGK.

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 109 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 822Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn khối 1 - Tuần 25 đến tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25: Từ ngày 23 tháng 2 năm 2009
 Đến ngày 27 tháng 2 năm 2009	
Thứ hai ngày 23 tháng 2 năm 20099
Chào cờ
Nội dung do tổng đội và hiệu trưởng
Tập đọc
Trường em
I.Mục tiêu.
- Học sinh đọc trơn toàn bài, đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu : tr , gi, l, ch.
- Biết nghỉ hơi đúng các dấu chấm, dấu phẩy.
- Ôn các vần: ai, ay ương, tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần: ai, ay,.
 - Hiểu được từ ngữ: ngôi nhà thứ hai, thân thiết.
- Hiểu nội dung: Sự thân thiết của ngôi trường đối với HS.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
Tiết 1
3’
5’
27’
1.ổn định tổ chức.
- Hát. 
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc từ và câu ứng dụng.
- Viết : hoà thuận, luyện tập.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
 - Hôm nay học bài: Trường em
b. Hướng dẫn luyện đọc
- Đọc mẫu: Chậm dãi, nhẹ nhàng.
- Gọi HS đọc bài.
- Luyện đọc từ khó.
- Luyện đọc tiếng, từ
- Tìm tiếng có âm : tr, gi, l, ch.
- Giải nghĩa từ.
+ Ngôi nhà thứ hai: Trường học giống như ngôi nhà vì ở đấy có những người thân yêu.
+ Thân thiết: Rất thân, rất gần gũi.
- Luyện đọc câu
- Luyện đọc toàn bài: Chia bài thành 3 đoạn
c. Ôn các vần ai, ay.
- Tìm trong bài chứa vần ai, ay.
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay.
- Thi nói câu có chứa vần ai, ay.
- Lắng nghe.
- 2 - 3 em
- Trường, giữa, luá, chân. 
- HS đọc thầm đếm số câu, chỉ rõ từng câu
- HS đọc từ khó (nối tiếp)
- 1 em đọc các từ
- HS đọc thầm
- Đọc nối tiếp từng câu 
- Từng nhóm 3 em thi đọc nối tiếp
- Thi đọc cả bài: Cá nhân, đồng thanh, nhóm, tổ
- Lớp đọc đồng thanh
- HS tìm nhanh: hai, hay.
- HS thi tìm nhanh, nhiều
- HS thi nói tiếp sức theo nhóm
Tiết 2
30’
5’
4. Tìm hiểu bài - Luyện nói
a. Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc bài.
- Trong bài trường học được gọi là gì?
- Trường học là ngôi nhà thứ hai của em vì sao?
- GV đọc diễn cảm bài văn
- Gọi HS đọc bài.
b. Luyện nói
- Đọc đề tài?
- Gắn tranh
- Chia nhóm đôi.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn tự học: Tặng cháu.
- HS luyện đọc
- Là ngôi nhà thứ hai của em.
- Vì ở trường có cô giáo hiền như mẹ ,có nhiều bè bạn thân thiết như anh em.
- Lắng nghe.
- HS đọc diễn cảm: 4 - 6 em.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài: Hỏi nhau về trường lớp của em.
- Quan sát.
- Trao đổi theo cặp.
- Thi hỏi đáp về trường lớp của em.
- Lớp nhận xét.
___________________________________________
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố về trừ các số tròn chục
- Học sinh biết thực hiện phép trừ bằng cách đặt tính rồi trừ nhẩm, trình bầy bài toán
II.Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động dạy và học:
5’
25’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tính:	40 - 20 	80 - 50 
 60 - 60
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Hôm nay học bài : Luyện tập
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1: (132)
- Gọi HS nêu lại cách đặt tính. 
*Bài 2: Số?
- Muốn điền số vào hình tròn ta làm thế nào?
*Bài 3: Điền đúng, sai
*Bài 4: 
- Bài toán cho biết gì?
- Hỏi gì?
*Bài 5: +, -?
- Nhẩm, chọn đúng dấu
3. Tổng kết - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học ở nhà
- Nêu yêu cầu của bài
- HS đặt tính rồi tính
70 - 50 ; 60 - 30 ; 70 - 70 ; 40 - 10
- Lấy: 90 - 20 = 70
 Điền 70 vào hình tròn
- HS làm vào vở.
- HS tính nhẩm: Điền đúng, sai
60 cm - 10 cm = 50 S
60 cm - 10 cm = 50 cm Đ
60 cm - 10 cm = 40 cm S
Tóm tắt
Có : 20 cái bát
Thêm :10 cái bát
Có tất cả: cái bát?
- Làm vở.
 Bài giải
Có tất cả số cái bát là:
 20 + 10 = 30 (cái bát)
 Đáp số: 30 cái bát
- Làm vở.
30 - 10 = 20 40 - 20 = 20 
30 + 20 = 50 60 - 50 = 10
_____________________________________________________________________________________________
Đạo đức
Thực hành kỹ năng giữa kỳ II
I, Yêu cầu.
- Củng cố hệ thống hóa nội dung đã học từ bài 8 đến bài 10.
- Học sinh thực hiện những điều đã học vào thực tế cuộc sống, lúc học, lúc chơi.
II.Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy và học 
5’
25’
5’
1.Kiểm tra bài cũ.
- Thế nào là đi bộ đúng quy định?
- Tại sao phải đi bộ đúng quy định?
2.Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
- Hôm nay học bài:Thực hành kỹ năng giữa kỳ II.
b.Hướng dẫn HS ôn tập qua phiếu.
* Đánh dấu vào ô trống trước những ý em cho là đúng 
Câu1: Trẻ em có quyền? 
a, Trẻ em có quyền kết giao bạn bè. 
b, Có đồ chơi, em thích chơi một mình. 
c, Cùng học cùng chơi với bạn bè rất vu.
d, Em đoàn kết , thân ái với bạn bè. 
Câu 2. Lễ phép vâng lời thầy cô giáo là? 
a, Trong lớp em chăm chỉ nghe giảng. 
b, Em nói chuyện với bạn.
c, Khi được nhận quà em cảm ơn.
d, Em luôn chào hỏi người trên. 
Câu 3. Chấp hành luật giao thông em cần:
a, Em đi bộ trên vỉ hè. 
b, Em đùa nghịch dưới lòng đường. 
c, Đường ở nông thôn em đi sát lề đường. 
* Chơi chò chơi: Đèn xanh đèn đỏ
- Học sinh vừa vừa đọc bài thơ: 
 Đèn hiệu lên mầu đỏ
 Dừng lại chớ có đi
 Màu vàng ta chuẩn bị
 Đợi mầu xanh ta đi
 (Đi nhanh, đi nhanh, nhanh, nhanh)
3, Củng cố - Dặn dò 
- Tổng kết bài.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
An toàn giao thông
Không chơi gần đường ray xe lửa( T1)
I.Mục tiêu
- HS hiểu đường ray là đường dành riêng cho xe lửa.
- Chơi gần đường ray xe lửa nguy hỉêm cho bản thân.
- Biết chọn những nơi an toàn để chơi.
II.Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ SGK.
III.Các hoạt động dạy học.
5’
1.Kiểm tra bài cũ.
- Để đảm bảo an toàn khi sang đường em cần chú ý điều gì?
25’
2.Bài mới.
a.Giới tiệu bài.
- Hôm nay học bài: Không chơi gần đường ray xe lửa.
b.Hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Gắn tranh
- Quan sát.
- Nam và Bo chơi thả diều ở đâu?
- Gần đường ray xe lửa.
- Khi thấy tàu sắp đến Bo đã nói gì với Nam?
- Nam ơi chạy mau, chạy mau xe lửa sắp đến kìa.
- Nam có nghe thấy tiếng của Bo gọi không?
- Nam không nghe thấy.
- Ai đã vội lao đến bế Nam ra khỏi đường ray?
- Bác An.
- Thái độ của hai bạn khi đó như thế nào?
- Hai bạn run rẩy sợ hãi.
- Bác An đã nói gì với hai bạn?
- Các cháu không được chơi gần đường ray xe lửa nhé nguy hiểm lắm.
- Hai bạn đã nói gì với bác?
- Chúng cháu cảm ơn bác.
- Theo em nếu bác An không kịp thời bế Nam ra khỏi đường ray thì chuyện gì sẽ sảy ra?
- Nam rất có thể đã bị tàu lao vào, nguy hiểm đến tính mạng.
- Em có được chơi gần đường ray xe lửa không?
- Không.
5’
3.Củng cố - Dặn dò.
- Tổng kết bài.
- Chuẩn bị bài học sau.
Luyện tiếng việt
Trường em
I.Mục tiêu.
- HS đọc lưu loát cả bài.
- Hiểu nội dung bài trả lời đúng các câu hỏi.
- Thêm yêu quý bè bạn và ngôi trường của mình.
II.Đồ dùng dạy học.
- Vở bài tập tiếng việt.
III.Các hoạt động dạy và học.
5’
1.Kiểm tra bài cũ.
- HS đọc lại toàn bài.
- Câu thơ nào tả HS vui vẻ đến trường?
25’
2.Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
- Hôm nay luyện bài:Trường em.
b.Hướng dẫn làm bài tập.
*Bài 1: Luyện đọc
- Gọi HS đọc bài.
- -Sửa HS đọc sai.
- Đọc nối tiếp mỗi HS một lượt.
*Bài 2: 
- Tìm tiếng trong bài có vần ông?
- Tiếng: hồng, đồng.
- Tìm từ tả màu sắc trong bài?
- Đỏ hồng.
- Trường em nằm ở đâu? Câu thơ nào cho em biết điều đó?
- Trường em nằm giữa đồng lúa, điều đó thể hiện qua câu thơ: Mọc lên tươi thắm giữa đồng lúa xanh.
- Dòng thơ nào tả HS vui đến trường?
- Vẫy chào những bước chân nhanh tới trường.
*Bài 3: Khoanh tròn từ có vần ai?
- Khoanh vào từ: Khai trường, gà mái, rau cải.
*Bài 4:Tìm từ có vần ay?
- máy nổ, cái cày, máy bay, cối xay, bàn tay.
* Bài 5: Nối
- Vần ao nối với từ: ngôi sao, sáo trúc, cào cào, chào hỏi, tờ báo.
 Vần au nối với từ: cây cau, đau đớn, tàu thuỷ.
5’
3.Củng cố -Dặn dò
- Tổng kết bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Luyện toán
Luyện tập
I.Mục tiêu
- HS củng cố trừ các số tròn chục, giải toán có lời văn.
- Thực hiện tính nhanh và chính xác.
- Tích cực và tự giác trong giờ học.
II.Đồ dùng dạy học
- Vở bài tập toán.
III.Các hoạt động dạy và học
5’
1.Kiểm tra bài cũ.
- Làm bảng tay:
 20 + 30 = 50 60 - 40 = 20
 40 - 10 = 30 90 -– 80 = 10
25’
2.Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
- Hôm nay luyện bài: Luyện tập
b.Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 1: 
- Gọi HS nêu lại cách đặt tính và tính.
- Làm vở.
- Nêu nối tiếp mỗi HS một phép tính.
*Bài 2:Số
- Ghi bảng lớp
- Gọi HS chữa bài
- Làm vở.
- Lần lượt điền các số: 70, 20, 90, 10.
*Bài 3: Đúng ghi Đ sai ghi S.
- Ghi bảng lớp.
- Gọi HS chữa bài.
- Làm vở.
- Chữa bài:
 70 cm - 30 cm = 40 cm Đ
 70 cm – 30 cm = 40 S
 70 cm – 30 cm = 30 cm S
*Bài 4: 
 Có : 10 nhãn vở.
Thêm : 2 chục nhãn vở
Có tất cả:.. nhãn vở?
- Làm vở.
- Thu vở chấm bài.
 Đổi 2 chục nhãn vở = 20 nhãn vở
 Mai có tất cả số nhãn vở là:
 10 + 20 = 30( nhãn vở)
 Đáp số : 30 nhãn vở
*Bài 5: + , -
- Chia hai đội 
- Tổ chức chơi trò chơi tiếp sức.
- Thực hiện chơi
 40 -–10 = 30 70 - – 0 = 70
 50 + 30 = 80 40 + 40 = 80
- Tổng kết trò chơi.
5’
3.Củng cố - Dặn dò
- Tổng kết bài.
- Dặn học bài ở nhà.
Thứ ba ngày 24 tháng 2 năm 2009
Chính tả
Trường em
I. Mục tiêu
- HS chép lại chính xác, trình bầy đúng đoạn “ Trường học là.. như anh em”
- Điền đúng vần ai hay ay, chữ c hay k vào chỗ trống.
- Viết đúng cự ly, tốc độ đều và đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn cần chép
- Nội dung các bài tập
III. Các hoạt động dạy và học
5’
25’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới.
a. Giới thiệu bài: 
- Hôm nay chép bài:Trường em.
b. Hướng dẫn tập chép:
- GV cheo bảng phụ đã viết đoạn văn
- GV hướng dẫn viết từ khó.
- Sửa lỗi sai của HS.
- Hướng dẫn chép bài vào vở
- Tư thế ngồi, cách để vở
- Trong bài có mấy dấu chấm?
- Dấu chấm đặt cuối câu kể, kết thúc câu, chữ đứng đằng sau dấu chấm phải là chữ viết hoa
- Đọc lại bài.
- Thu vở chấm bài.
c. Bài tập:
* Điền vần ai hay ay?
- Hướng dẫn điền vần
- Gọi HS chữa bài.
* Điền c hay k?
- Hướng dẫn điền.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét, biểu dương.
- Hướng dẫn tự học
- 2 - 3 em nhìn bảng đọc lại đoạn văn.
- Cả lớp đọc thầm, tìm tiếng dễ viết sai
- HS viết bảng con: đường, ngôi nhiều, giáo.
- HS chép bài
- Gạch chân chữ viết sai, sửa
- HS đọc thầm yêu cầu
- 2 em lên bảng
 Gà mái Máy ảnh
- Đọc bài: nhiều em
- Đọc yêu cầu
- Chữa bài.
 ... a vần uc, ut
- Hiểu được nội dung của bài: Nhận ra cách ứng xử ích kỷ của Cúc, thái độ giúp đỡ hồn nhiên, chân thành của Nụ và Hà. Nụ và Hà là những người bạn tốt.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa
III. Các hoạt động dạy và học
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài: Con mèo đi học
- Mèo con kiếm cớ gì để định trốn học?
- Vì sao mèo con lại đồng ý đi học?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
- Hôm nay các em sẽ gặp 3 người bạn mới là Hà, Cúc và Nụ trong một giờ học, các em hãy nhận xét xem ai là người bạn tốt.
2. HD học sinh luyện đọc
a. GV đọc toàn bài: 
- Chú ý đổi giọng đọc đoạn đối thoại
b. HS luyện đọc
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ
- Luyện đọc câu
- Luyện đọc đoạn, bài: Đoạn 1
Đoạn 2
Luyện đọc cả bài: 3 – 4 em
3. Ôn vần uc hay ut 
- Tìm tiếng trong bài có chứa vần uc, ut
- Thi nói câu chứa tiếng có vần uc, ut
- 2 em
- HS đọc cá nhân: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu
- Phân tích tiếng: ngượng
ng – ương dấu nặng dưới ơ
- HS đọc nối tiếp câu cho hết bài
- Đọc nhiều lần câu đề nghị của Hà, câu trả lời của Cúc.
“Hà thấy vậy  trên lưng bạn”
và câu “Cúc đỏ mặt  cảm ơn Hà”
- Đọc theo nhóm 4: Đọc phân vai, 1 bạn dẫn chuyện, 1 bạn trong vai Nụ, 1 bạn trong vai Hà, 1 bạn trong vai Cúc
- Đọc ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy.
- Cúc, bút
- 2 em đọc câu mẫu sách giáo khoa
- Thi đọc tiếp nối
VD: Hoa cúc nở vào mùa thu
 Kim phút chạy nhanh hơn kim giờ
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện nói
a. Tím hiểu bài và luyện đọc
- Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà?
- Bạn nào giúp Cúc chữa dây đeo cặp?
- Đọc lại cả bài
- Em hiểu thế nào là người bạn tốt?
b. Luyện nói
- Đề tài: Kể về người bạn tốt của em
5. Củng cố, dặn dò
- Kể lại các việc hai bạn nhỏ đã giúp nhau như thế nào?
- 2 HS đọc đoạn 1
- 1 em nêu câu hỏi, nhiều em trả lời
- Nụ cho Hà mượn
- 2 em đọc đoạn 2
- Hà tự đến giúp Cúc sửa dây đeo cặp
- 2 – 3 em
- Là người sẵn sàng giúp đỡ bạn
- HS trao đổi theo cặp 2
- HS dựa vào tranh để kể lại
VD: Hải ốm, Hoa đến thăm và mang vở về chép giúp bạn.
___________________________________
Kể chuyện
Tiết 75: Sóc và Sói
I. Mục đích, yêu cầu
- HS hào hứng nghe giáo viên kể chuyện Sói và Sóc
- HS nhớ và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. Sau đó phân vai kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS nhận ra Sóc là con vật thông minh nên đã thoát khỏi tình thế nguy hiểm.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ phóng to
- Mặt nạ Sói và Sóc
III. Các hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại chuyện “Niềm vui bất ngờ”: 4 em
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. GV kể chuyện: Sóc và Sói: 2 lần
- Lời kể thong thả, dừng lại ở các chi tiết - Sói định ăn thịt Sóc, Sóc van xin.
- Lời Sóc khi còn trong tay Sói: mềm mỏng, nhẹ nhàng
- Lời Sói thể hiện sự băn khoăn
- Lời Sóc trên cây giải thích: ôn tồn, rắn rỏi, mạnh mẽ.
3. HS kể theo từng đoạn theo tranh
- Tranh 1: HS quan sát
- Chuyện gì xảy ra khi Sóc đang truyền trên cành cây?
- Tranh 2: Sói định làm gì Sóc
- Tranh 3: Sói hỏi Sóc thế nào? Sóc đáp ra sao?
- Tranh 4: Sóc giải thích vì sao Sói buồn?
4. HS kể từng đoạn trước lớp theo các vai
ý nghĩa câu chuyện: Sóc thông minh, nhờ vậy Sóc đã thoát khỏi nanh vuốt của Sói sau khi trả lời. Sói độc ác và ngu dốt nên đã bị lừa.
5. Củng cố, dặn dò
- HS kể lại câu chuyện cho bố, mẹ, anh, chị nghe.
- HS lắng nghe
- HS kể theo nhóm 4
- Sóc rơi trúng đầu 1 lão Sói đang ngồi ngủ
- Sói định ăn thịt Sóc, Sóc đã van nài xin tha
- Vì sao bọn sóc các ngươi cứ nhảy nhót vui đùa suốt ngày, còn ta lúc nào cũng buồn bực
- Sóc nói: “ thả tôi ra đã, tôi sẽ nói”
- Anh buồn vì anh đọc ác, sự độc ác thiêu đốt tim gan anh
- Kể theo nhóm 4 em
- 3 – 4 nhóm lên kể
- 1 – 2 em kể lại cả câu chuyện
__________________________________________
Toán
Tiết 96: Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ)
I. Mục tiêu
- Bước đầu giúp học sinh biết đặt tính rồi làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 
(Dạng 57 – 23)
- Củng cố về cách giải toán
II. Đồ dùng dạy học
- Que tính
III. Các hoạt động dạy và học
1. Giới thiệu các làm tính trừ
 ( dạng 57 – 23)
- Dựa vào phép cộng không nhớ giáo viên vận dụng giới thiệu vào bài.
57 – 23 = ?
57 gồm mấy chục? Mấy đơn vị?
23 gồm mấy chục? Mấy đơn vị?
- Nêu cách đặt tính
Vậy 57 – 23 = 34
2. Luyện tập
Bài 1: Bảng con: 1 em lên bảng
- Củng cố kỹ năng trừ nhẩm: 1 em lên bảng
- Củng cố kỹ năng đặt tính
Bài 2: Đúng ghi (đ), Sai ghi (s)
- 2 em lên bảng
- HS làm vào sách
Bài 3: HS giải vào vở
- Phân tích bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết còn phải đọc bao nhiêu trang nữa ta làm thế nào?
4. Củng cố, dặn dò
- Nêu lại cách trừ nhẩm
- Về nhà xem lại bài
Gồm 5 chục 7 đơn vị
Gồm 2 chục 3 đơn vị
- Số đơn vị thẳng số đơn vị
- Số chục thẳng số chục
- Dấu trừ đặt giữa hai số
7 trừ 3 bằng 4, viết 4
5 trừ 2 bằng 3, viết 3
34 
4 – 5 em nhắc lại cách trừ nhẩm
a. Tính: 85 49 98 35
 64 25 72 15
b. Đặt tính rồi tính
67 – 22 56 – 16 94 – 92
42 – 42 99 – 96
a. 87 68 95
 35 21 24
 52 46 61
b. 57 74 88
 23 11 80
 87 68 95
2 – 3 em đọc đề
Tóm tắt 
Có: 64 trang
Đã đọc: 24 trang
Còn phải đọc: .. trang?
Bài giải.
Lan còn phải đọc số trang nữa là.
64 – 24 = 40 (trang)
Đáp số: 40 trang
____________________________________________________________________
Thứ sỏu ngày thỏng năm 2006
Âm nhạc
 Bài hỏt: Đi tới trường
I. Mục tiờu
- HS hỏt đỳng giai điệu lời ca
- HS biết hỏt do nhạc sỹ Đức Bằng sỏng tỏc dựa trờn lời thơ trong sỏch HV lớp 1
- HS biết gừ đệm theo phỏch
II. Chuẩn bị
- Nhạc cụ, tranh minh hoạ
III. Cỏc hoạt động dạy và học
1. Hoạt động 1
a. Dạy hỏt bài: Đi tới trường
- GT bài hỏt
- GV hỏt mẫu
- GT tranh minh hoạ
b. Dạy hỏt
- GV dạy từng cõu một
2. Hoạt động 2
- Vỗ tay hoặc gừ đệm theo phỏch
- Hướng dẫn gừ đệm theo phỏch
4. Củng cố, dặn dũ
- Nhận xột giờ học
- HS hỏt đồng thanh lời ca
- HS hỏt tiếp khẩu
- Hỏt múc xớch 2 cõu một
- Từ nhà sàn xinh sắn đú
 x x x x
- HS dựng thành phỏch gừ
- Hỏt theo tổ, cả lớp hỏt, cỏ nhõn
____________________________________________
Đạo đức
Chào hỏi và tạm biệt (tiết 2)
I. Mục tiêu
- Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay.
- ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt
- Thái độ: Tôn trọng, lễ phép đối với mọi người. Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống hàng ngày. Biết đóng vai trong các tình huống.
II. Các hoạt động dạy và học
1. Khởi động: HS hát tập thể bài “Con chim vành khuyên”
Hoạt động 1: HS làm bài tập 2
- Hãy ghi lời bạn nhỏ trong tranh cần nói trong mỗi trường hợp dưới đây.
- GV chốt ý chính
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 3
- GV hướng dẫn: 
- Em sẽ chào hỏi như thế nào trong các tình huống sau?
a. Em gặp người quen trong bệnh viện.
b. Em nhìn thấy bạn trong nhà hát , rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn
- GV chốt ý
Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1
- Tranh 1 vẽ gì?
- Tranh 2 vẽ những gì?
- Khi gặp người lớn tuổi em phải làm gì?
- Khi chia tay em cần nói gì?
- Hướng dẫn đóng vai
Tranh 1
Tranh 2
Hoạt động 4: HS tự liên hệ
- Ra đường gặp người trên em đã chào hỏi chưa?
- Khách ra về em đã chào tạm biệt chưa?
- HS đọc yêu cầu của bài
- Tranh 1: Ghi chúng em chào cô ạ
- Tranh 2: Ghi còn chào tạm biệt khách
- HS đọc lại bài làm
- Lớp nhận xét, bổ xung
- Bài tập 3
- Đọc yêu cầu của bài
- Không nên hỏi một cách ồn ào
- Em có thể chào bạn bằng cách gật đầu, mỉm cười và giơ tay vẫy.
- Đại diện các nhóm lên trình bầy
- Lớp nhận xét, bổ sung
- HS thảo luận trước khi đóng vai
- Các bạn đang đi, gặp cụ già , hai bạn dừng lại đứng nghiêm chào bà.
- Các bạn đi học về, về gần tới nhà các bạn giơ tay chào tạm biệt
- Chào hỏi lễ phép
- Nói lời tạm biệt
- HS đóng vai
- Một bạn trong vai người bà, 2 bạn học sinh đi học về
- 3 bạn là học sinh cùng lớp đi học về
- Rút kinh nghiệm về cách đóng vai của các nhóm, về cách xưng hô, ứng xử, thể hiện trong mỗi tình huống.
- HS tự liên hệ và nêu
- GV khen những học sinh thực hiện tốt bài học
_____________________________________
Tự nhiên xã hội
Tiết 29: Nhận biết cây cối và con vật
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh nhớ lại những bài kiểm tra đã học về thực vật và động vật
- Biết động vật có khả năng di chuyển, còn thực vật thì không.
- Tập so sánh, nhận ra một số điểm khác nhau (giống nhau) giữa các cây, các con vật.
- Có ý thức bảo vệ cây và các con vật có ích
II. Đồ dùng dạy học
- Hình ảnh sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy và học
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Hoạt động 1: Làm việc với các vật mẫu tranh ảnh
MT: HS ôn lại các cây và con vật đã học
- Nhận biết một số cây và con vật mới.
Cách tiến hành
Bước 1: Chia lớp thành 6 nhóm
- GV phát mỗi nhóm một tờ giấy A3
- GV hướng dẫn học sinh trình bầy trên giấy.
Bước 2: Trò chơi: Đố bạn cây gì? Con gì?
MT: Nhớ lại những điểm chính của cây và các con vật đã học.
- HS tự đặt câu hỏi
- GV treo tấm bìa có vẽ con cá (mèo), cây rau (hoa) đeo ở đằng sau lưng, học sinh phải đoán được tên con vật hoặc cây đó.
Bước 3: Cho học sinh chơi thử 2 lần
Bước 4: Cho học sinh chơi theo nhóm để nhiều em đặt câu hỏi.
4. Củng cố
- Chỉ và nói tên các lọai cây, các con vật có ích, có hại trong sách giáo khoa
- Những con vật có ích ta phải làm gì?
- Những con vật có hại ta phải làm gì?
- HS bày các hình ảnh, con vật, thực vật trên bàn.
- HS dán hình ảnh các con vật, thực vật vào đó.
- Dán lên bảng, trình bầy các con vật, các loại cây đã tìm được.
- HS tìm ra được sự giống và khác nhau giữa các con vật và cây cối
- HS phải nói được
- Đó là cây rau phải không?
- Đó là cây thân gỗ?
- Con đó có 4 chân?
- Con đó có cánh không?
- Con đó kêu meo meo?
HS tự nêu
_____________________________________
Sinh Hoạt Lớp
Nhận xét lớp
I Ưu điểm
Thực hiện tốt các nề nếp: xếp hàng ra vào lớp. truy bài trật tự. Thể dục, vệ sinh thực hiện đều đặn.
Học tập sôi nổi, hăng hái phát biểu, chuẩn bị bài tốt
Vệ sinh lớp học, cá nhân sạch đẹp.
II Tồn tại.
Một số em chưa có ý thức trong học tập 
- Một số em hay quên đồ dùng, sách vở học tập.
- Một số em còn nói tự do ..
 3. Tuyên dương

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 1 T25 29 da sua.doc