Thiết kế bài dạy các môn khối 1 - Tuần học 26 năm 2010

Thiết kế bài dạy các môn khối 1 - Tuần học 26 năm 2010

Tập đọc.

 Bàn tay mẹ

I.Mục tiêu:

- Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng

- Hiểu nội dung bài:Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.

Trả lời được câu hỏi 1,2(SGK)

II.Đồ dùng: Tranh SGK.

III. Hoạt động dạy học.

1:Kiểm tra bài cũ:

2: Bài mới Tiết 1.

1.Hướng dẫn luyện đọc:

a.Gv đọc mẫu:Gịong đọc nhẹ nhàng, tình cảm.

 

doc 20 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 868Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn khối 1 - Tuần học 26 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26:	 Thứ 2 ngày 1 tháng 3 năm 2010
 Tập đọc.
 Bàn tay mẹ
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng
- Hiểu nội dung bài:Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.
Trả lời được câu hỏi 1,2(SGK)
II.Đồ dùng: Tranh SGK.
III. Hoạt động dạy học.
1:Kiểm tra bài cũ:
2: Bài mới Tiết 1.
1.Hướng dẫn luyện đọc:
a.Gv đọc mẫu:Gịong đọc nhẹ nhàng, tình cảm.
b.H/s luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng từ khó phát âm: 
Yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương.
- Gv gạch chân. Nhận xét, sửa, giải nghĩa một số từ khó: rám nắng, xương xương.
*Luyện đọc câu: Gv chỉ bảng.
- Bài văn có mấy câu?
- Luyện đọc cả bài.
- Gv nhận xét,sửa sai.
 * Giải lao.
 2.Ôn các vần: an –at
- Tìm tiếng trong bài có vần an? at?
- Đọc từ. Gv đưa tranh gt từ .
- Tìm tiếng ngoài bài có tiếng chứa vần an? at?
- H/s nói câu chứa vần an – at
- Gv tổ chức h/s thi nói câu chứa vần : an – at.
- H/s thi tìm, đọc kết hợp phân tích.
- Lớp đọc đồng thanh.
5 câu –Hs luyện đọc theo từng câu..
H/s thi đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp.
H/s tìm
H/s đọc phân tích.
H/s tìm
- H/s đọc mẫu câu SGK.
Tiết 2:
3.Tìm hiểu bài và luyện nói:
a. Tìm hiểu bài:
- Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình?
-Đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình đối với đôi bàn tay của mẹ?
- Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.
-Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, gầy gầy, xương xương của mẹ.
*K/L;Hằng ngày mẹ làm rất nhiều việc cho chị em Bình.Bình rất yêu quý và thương mẹ.
- Gv đọc diễn cảm bài văn .Hướng dẫn h/s nghỉ hơi sau mỗi câu văn.-
b. H/s thi đọc diễn cảm bài văn..
 *Giải lao
c. Luyện nói:.
- Hằng ngày, ai nấu cơm cho bạn ăn?
-Ai mua quần áo mới cho bạn?
-Ai chăm sóc khi bạn ốm?
-Ai vui khi bạn được điểm 10?
- Gv tuyên dương.
- H/s luyện nói theo nhóm đôi.
-Gọi nhóm hai bạn khá lên trình bày
-Gọi tiếp từng cặp lên trình bày.
Nhận xét, bổ sung.
4.Củng cố, dặn dò:
 Tiết 98 : Các số có hai chữ số
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhận biết được về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 50.
- Nhận biết được thứ tự của các số từ 20 đến 50
* HS cần làm các bài: Bài 1, bài 3, bài 4.
B. Chuẩn bị:
1- Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1
2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. 
C. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới 
a- Giới thiệu bài: 
b- Giới thiệu các số từ 20 đến 30:
- GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 2 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính
? Có mấy que tính.
- Lấy thêm 3 que tính rời nữa.
? Có thêm mấy que tính rời.
- GV giơ hai bó que tính và thêm 3 que tính rời hỏi học sinh.
? Vậy 2 chục và 3 que tính rời tất cả có mấy que tính.
- Ghi bảng số 23.
* Hướng dẫn số 36:
- GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 3 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính.
? Có mấy que tính.
- Lấy thêm 6 que tính rời nữa.
? Có thêm mấy que tính rời.
- GV giơ 3 bó que tính và thêm 6 que tính rời hỏi học sinh.
? Vậy 3 chục và 6 que tính rời tất cả có mấy que tính.
- Ghi bảng số 36.
* Hướng dẫn số 42:
- GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 4 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính.
? Có mấy que tính.
- Lấy thêm 2 que tính rời nữa.
? Có thêm mấy que tính rời.
- GV giơ 4 bó que tính và thêm 2 que tính rời hỏi học sinh.
? Vậy 4 chục và 2 que tính rời tất cả có mấy que tính.
- Ghi bảng số 42.
3- Thực hành:
Bài tập 1:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Nhận xét bài.
Bài tập 2:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn cách làm trên bảng và làm vào vở bài tập.
- Nhận xét bài.
Bài tập 3:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Nhận xét bài.
Bài tập 4:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Nhận xét bài.
4- Củng cố, dặn dò 
Học sinh nêu yêu cầu.
2 chục que tính
3 que tính rời.
23 que tính
3 chục que tính
6 que tính rời.
36 que tính
4 chục que tính
2 que tính rời.
42 que tính
Học sinh viết số:
 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29
Học sinh viết số lên bảng:
 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39
Học sinh viết số vào vở:
 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49
Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số.
Theo thứ tự tăng dần
 Đạo đức
 Biết cảm ơn và xin lỗi ( T1)
I.Mục tiêu:Giúp h/s hiểu:
-Khi nào cần nói lời xin lỗi, khi nào cần nói lời cảm ơn
-Vì sao cần nói lời cảm ơnm xin lỗi.
-Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối xử công bằng.
H/s biết nói lời cảm ơn , xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
II. Đồ dùng: Vở bài tập đạo đức 
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1 : Quan sát tranh ở bài tập 1 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ở bài tập 1 và cho biết
- Các bạn trong tranh đang làm gì?
- Vì sao các bạn lại làm như vậy?
- GV nhận xét và kết luận : 
Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà
Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn.
Hoạt động 2 : HS thảo luận nhóm làm bài tập 2
- GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận một tranh 
GV kết luận : Tranh 1 , 3: Cần nói lời cảm ơn 
Tranh 2 , 4 cần nói lời xin lỗi
Hoạt động 3 : HS đóng vai ( bài tập 4)
1. GV giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm
2. Thảo luận 
 - Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong tiểu phẩm của các nhóm?
- Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn?
- Em cảm thấy thế nào khi nhận được lời xin lỗi?
- GV chốt lại cách ứng xử trong từng tình huống và kết luận:
- Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ
- Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác.
Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét giờ . 
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi 
- HS thảo luận nhóm đôi 
- Một số cặp lên trình bày kết quả 
- Cả lớp nhận xét bổ sung 
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Nhóm khác trao đổi, bổ sung
- Các nhóm thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai
- Các nhóm HS lên sắm vai
 Thứ 3 ngày 2 tháng 3 năm 2010
Tập viết.
Tô chữ hoa : C,D, Đ.
I.Mục tiêu:
- H/s biết tô chữ: C,D, Đ
- Viết các vần “an, at, anh, ach” các từ ngữ “bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ” cỡ chữ vừa đúng kiểu; đều nét; đa bút đúng quy trình viết;dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở TV1/2
- Giáo dục h/s ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II.Đồ dùng: Chữ mẫu: C, D, Đ.
 Gv viết bảng phụ các vần và các từ
III. Hoạt động trên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bảng: Ghi bảng.
b.Hướng dẫn h/s tô chữ.
* Tô chữ C
- Chữ hoa C gồm mấy nét? Cao mấy li? Điểm đặt bút? Điểm kết thúc?
- Gv tô theo chữ mẫu, viết mẫu, quy trình viết.
- Có 1 nét, cao 5 li. Điểm dặt bút ở
đường kẻ ngang thứ 5. Kết thúc cũng ở đường kẻ ngang thứ 1
- H/s quan sát.
*Tô chữ “ D”
- Chữ hoa D gồm mấy nét? Cao mấy li? Điểm đặt bút? Điểm kết thúc?
- Gv tô theo chữ mẫu, viết mẫu, quy trình viết.
- Có 1 nét, cao 5 li. Điểm dặt bút ở
 đường kẻ ngang thứ 1. Kết thúc ở đường kẻ ngang thứ 2
- H/s quan sát.
- Tương tự chữ hoa “ D” .
Yêu cầu h/s so sánh chữ hoa?
- Giống nhau.Khác nhau chữ “ Đ” có thêm nét ngang.
c.Hướng dẫn viết vần từ ứng dụng:
- Hướng dẫn h/s viết vần, từ.
- Gv viết mẫu.
- H/s quan sát. Viết bảng con.
d.Viết vở:
- Gv cho h/s viết vở.
- Gv quan sát , nhắc nhở cách viết.
- Chấm bài, nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
- H/s viết vở.
 Chính tả
 Bàn tay mẹ
I.Mục tiêu:
- H/s chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn trong bài: Bàn tay mẹ.
- Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần “ an / at , g / gh”
- Giáo dục h/s ý thức viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép bài chính tả.
III.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
b.Hướng dẫn viết:
- Gv đọc mẫu, giới thiệu đoạn chép.
- Gọi h/s đọc bài.
*Tìm tiếng dễ viết sai:
- Gv gạch chân những từ khó.
- Đọc cho h/s một số từ khó: hằng, giặt tã lót
- Gv đọc mẫu lần 2, dặn dò cách viết.
- Yêu cầu h/s đổi vở, soát lỗi.
- Chấm bài.
- H/s nghe.
H/s đọc ( 1 -2 h/s )
H/s nêu
H/s đánh vần nhẩm.
H/s viết bảng con.
H/s nhìn bảng chép.
- H/s đổi vở, soát lỗi.
c.Hướng dẫn h/s làm bài tập:
+Bài1:H/s đọc, nêu yêu cầu.
- Chữa bài , cho h/s xem tranh, khắc sâu từ
- 2 h/s lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK.
+Bài2:Tương tự.
*Củng cố quy tắc chính tả: gh, e, ê, i.
3.Củng cố, dặn dò:
	.
Tiết 99: Các số có hai chữ số (tiếp)
A. Mục tiêu:
-- Giúp học sinh nhận biết được về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 50 đến 69.
- Nhận biết được thứ tự của các số từ 50 đến 69. 
* HS cần làm các bài: Bài 1 , bài 2 , bài 3, bài 4.
B. Chuẩn bị:
1- Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1
2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. 
C. Các hoạt động dạy học:
1- ổn định tổ chức: 
2- Kiểm tra bài cũ 
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập
- GV nhận xét, ghi điểm.
3- Bài mới 
a- Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài Các số có hai chữ số.
b- Giới thiệu các số từ 30 đến 90:
- GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 5 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính
? Có mấy que tính.
- Lấy thêm 5 que tính rời nữa.
? Có thêm mấy que tính rời.
- GV giơ 5 bó que tính và thêm 4 que tính rời hỏi học sinh.
? Vậy54 chục và 4 que tính rời tất cả có mấy que tính.
- Ghi bảng số 54.
* Hướng dẫn số 61:
- GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 6 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính.
? Có mấy que tính.
- Lấy thêm 6 que tính rời nữa.
? Có thêm mấy que tính rời.
- GV giơ 6 bó que tính và thêm 1 que tính rời hỏi học sinh.
? Vậy 6 chục và1 que tính rời tất cả có mấy que tính.
- Ghi bảng số 61.
* Hướng dẫn số 68:
- GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 6 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính.
? Có mấy que tính.
- Lấy thêm 8 que tính rời nữa.
? Có thêm mấy que tính rời.
- GV giơ 6 bó que tính và thêm 8 que tính rời hỏi học sinh.
? Vậy 6 chục và 8 que tính rời tất cả có mấy que tính.
- Ghi bảng số 68.
3- Thực hành:
Bài tập 1:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Nhận xét bài.
Bài tập 2:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn cách làm trên bảng và làm vào vở bài tập.
- Nhận xét bài.
Bài tập 3:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Nhận xét bài.
Baứi 4 : ( Baứi taọp traộc nghieọm )
-Cho hoùc sinh neõu yeõu caàu cuỷa  ... t gà trống, gà mái, gà con
- Ăn thịt gà, trứng gà có lợi cho sức khoẻ
+ Cách làm:
- Cho HS giở sách
- Cho HS quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS
- GV nêu câu hỏi cho HS trả lời
H: Mô tả con gà thứ nhất ở trang 54 đó là gà trống hay gà mái ?
- HS tìm bài 26 SGK
- HS quan sát và thảo luận nhóm 2 (thay nhau hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK)
- Là gà mái
H: Mô tả con gà thứ 2 trong trang 45 trong SGK là con gà trống hay mái ?
- Là con gà trống
H: Mô tả con gà ở trang 55
H: Gà trống, gà mái, gà con đều giống nhau ở điểm nào ?
- HS mô tả
- Giống: Đều có đầu, cổ, mình 2 chân, 2 cánh...
Khác nhau ở điểm nào ?
Khác: Kích thước, mầu lông, tiếng kêu.
H: Mỏ gà, móng gà dùng để làm gì ?
- Mỏ đùng để mổ thức ăn, móng bới, đào tìm thức ăn.
H: Ai thích ăn thịt gà, trứng gà ?
H: Ăn thịt gà, trứng gà có lợi ích gì ?
- HS nêu
- Thịt gà và trứng gà củng cố nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ.
H: Ngoài cung cấp trứng và thịt, gà còn có ích lợi gì ?
H: Gà đẻ ra trứng, vậy làm thế nào để có gà con ?
- Tiếng gáy của gà còn báo thức cho mọi người ....
- Gà mẹ ấp và ấp bằng điện.
- HS chú ý nghe
+ Kết luận:
- Trang 54 SGK hình trên là gà trống, hình dưới là gà mái, con gà nào cũng có đầu, cổ, mình, 2 chân và 2 cánh, dùng mỏ để mổ thức ăn.
- Gà trống, gà mái, gà con khác nhau ở kích thước, mầu lông và tiếng kêu 
- Thịt và trứng gà cung cấp nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ...
2- Củng cố - dặn dò :
Trò chơi:
- Đóng vai gà trống đánh thức mọi người vào buổi sáng.
- Đóng vai gà mái cục tác và đẻ trứng.
- Đóng vai đàn gà con kêu chíp chíp 
- Cho cả lớp hát bài: Đàn gà con
ờ: Quan sát thêm con gà.
- HS chơi theo hướng dẫn
Thể dục:
Bài 26: Bài thể dục - Trò chơi
I- Mục tiêu: 
1- Kiến thức:
	- Ôn bài thể dục đã học
	- Ôn trò chơi "tâng cầu"
2- Kỹ năng:
	- Thuộc bài TD đã học
	- Biết tham gia trò chơi một cách chủ động
II- Địa điểm - Phương tiện.
- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập
- Chuẩn bị 1 còi và mỗi HS 1 quả cầu.
III- Các hoạt động cơ bản.:
Nội dung
Đlg
Phương pháp tổ chức
A- Phần mở đầu:
1- Nhận lớp.
- KT cơ sở vật chất
- Điểm danh 
- Phổ biến mục tiêu bài học
2- Khởi động.
- Chạy nhẹ nhàng
4-5 phút
50-60m
 x x x x 
 x x x x
3-5m (GV) ĐHNL
- Thành một hàng dọc
- Xoay khớp cổ tay, cẳng tay, đầu gối...
B- phần cơ bản:
1- Ôn bài thể dục.
5 vòng /1chiều
22-25phút
2-3 lần
2x8 nhịp
- HS tập thi giữa các tổ có đánh giá xếp loại.
x x x x 
 x x x x
3-5m (GV) ĐHNL
- GV theo dõi, sửa sai và tính điểm thi đua.
2- Trò chơi: Tâng cầu
- GV HD và làm mẫu
- HS tập cá nhân, tổ, sau đó cho HS tâng cả lớp.
 x x
 x (GV) x
 x x ĐHTC
- Theo dõi và chỉnh sửa cho HS
C- Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh: vỗ tay và hát 
- NX giờ học (khen, nhắc nhở, giao bài
- Xuống lớp.
 x x x x 
 x x x x
 (GV) ĐHXL
Thứ 5 ngày 4 tháng 3 năm2010
 Chính tả:
 Cái bống
I.Mục tiêu:
- H/s chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn trong bài: “Cái bống”.
- Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần “ anh / ach, ngh / gh”
- Giáo dục h/s ý thức viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép bài chính tả.
III.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:
- Yêu cầu h/s : Điền vào chỗ trống gh/g.
 ..é con .ọi mẹ.
- 2 h/s lên bảng làm.
Nhận xét, ghi điểm.
2.Hướng dẫn viết:
- Gv đọc mẫu bài viết.
- Gọi h/s đọc bài.
*Tìm tiếng dễ viết sai:
- Gv gạch chân những từ khó.
- Đọc cho h/s một số từ khó
- Gv đọc mẫu lần 2, dặn dò cách viết.
- Yêu cầu h/s đổi vở, soát lỗi.
- Chấm bài.
- H/s nghe.
H/s đọc ( 1 -2 h/s )
H/s nêu
H/s đánh vần nhẩm.
H/s viết bảng con.
H/s nhìn bảng chép.
- H/s đổi vở, soát lỗi.
c.Hướng dẫn h/s làm bài tập:
+Bài1: Điền anh/ach, ngh/ng.
Con chim x. đậu c. ch.
Lúa chiêm ..ấp ..é đầu bờ.
 Chữa bài .
- 2 h/s lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK.
3.Củng cố, dặn dò:
Tiết 100: So sách các số có hai chữ số 
A. Mục tiêu:
- Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh các số có hai chữ số 
- Nhận ra các số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có 3 số.
- Học sinh phát triển tư duy yêu thích môn học.
* HS cần làm các bài: Bài 1 , bài 2 ( a, b), bài 3( a, b), bài 4.
B. Chuẩn bị:
1- Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1
2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. 
C. Các hoạt động dạy học:
1 Kiểm tra bài cũ 
- Gọi học sinh lên bảng đọc các số từ 80 đến 90; từ 20 đến 50.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2- Bài mới 
a- Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài So sách các số có hai chữ số.
b- Giới thiệu 62 >65
- GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 6 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính; Lấy thêm 2 que tính rời nữa.
? Vậy 6 chục và 2 que tính rời tất cả có mấy que tính.
- Ghi bảng số 62.
- GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 6 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính; Lấy thêm 5 que tính rời nữa.
? Vậy63 chục và 5 que tính rời tất cả có mấy que tính.
- Ghi bảng số65.
- Số hàng chục đều là 6; Số hàng đơn vị là 2 và 5
vậy số ở hàng đơn vị là 5 > 2
ta kết luận: 62 < 65
c- Giới thiệu 63 > 58
- GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 6 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính; Lấy thêm 3 que tính rời nữa.
? Vậy 6 chục và 3 que tính rời tất cả có mấy que tính.
- Ghi bảng số 63.
- GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 5 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính; Lấy thêm 8 que tính rời nữa.
? Vậy 5 chục và 8 que tính rời tất cả có mấy que tính.
- Ghi bảng số 58.
- Số hàng chục là 6 > 5; 
- Ta kết luận: 63 > 58.
3- Thực hành:
Bài tập 1:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Nhận xét bài.
Bài tập 2:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn cách làm trên bảng và làm vào vở bài tập.
- Nhận xét bài.
Bài tập 3:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Nhận xét bài.
Học sinh thực hiện.
Học sinh lắng nghe
Học sinh nêu yêu cầu.
62 que tính
65 que tính
62 < 65
63 que tính
58 que tính
63 > 58.
34 < 38
36 > 30
37 = 37
55 < 57
55 = 57
55 > 51
Khoanh tròn vào số lớn nhất:
72 68 80 91 87 69 
97 94 92 45 40 38 
Khoanh tròn vào số bé nhất
38 48 18 76 78 75 
50 79 61 79 60 81 
4- Củng cố, dặn dò (2')
Thủ công:
cắt, dán hình vuông (T1)
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Nắm được cách kẻ, cắt và dán hình vuông.
2- Kỹ năng: Biết kẻ, cắt hình vuông theo hai cách
3- Giáo dục: Yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
B- Chuẩn bị:
1- Giáo viên: -1 hình vuông mẫu = giấy mầu
- 1 tờ giấy có kẻ ô, có kích thước lớn.
- Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
2- Học sinh:
- Giấy màu có kẻ ô
- 1 tờ giấy vở có kẻ ô
- Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
- Vở thủ công.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ: 
II- Dạy - Học bài mới: 
1- Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn HS quan sát và NX:
- GV ghim hình vuông mẫu lên bảng cho HS nhận xét.
- HS quan sát
H: Hình vuông có mấy cạnh ?
H: Các cạnh đó bằng nhau không ?
H: Mỗi cạnh có mấy ô ?
- 4 cạnh 
- Có
- 4 ô
3- Giáo viên HD mẫu:
+ Hướng dẫn cách kẻ hình vuông
- Ghim tờ giấy kẻ ô đã chuẩn bị lên bảng.
- HS quan sát.
H: Muốn vẽ hình vuông có cạnh 7 ô ta làm thế nào ?
- XĐ điểm A từ điểm A đếm xuống 7 ô (D) từ D đếm sang phải 7 ô (C) từ C đếm lên 7 ô ta được (B)
+ Gợi ý: Từ cách vẽ HCN các em có thể vẽ được hình vuông
- Cho HS tự chọn số ô của mỗi cạnh nhưng 4 cạnh phải = nhau.
+ Hướng dẫn HS cắt rời hình vuông và dán.
- Gợi ý để HS nhớ lại cách kẻ, cắt HCN đơn giản.
+ GV HD và làm mẫu.
- HS theo dõi
- Cắt theo cạnh AB; AD, DC, BC
- Cắt xong dán cân đối sản phẩm.
- HS thực hành cắt dán trên giấy nháp có kẻ ô
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS thực hành trên giấy nháp.
+ Hướng dẫn HS cách kẻ, cắt dán hình vuông đơn giản.
- Gợi ý để HS nhớ lại cách kẻ, cắt HCN đơn giản.
+ GV Hướng dẫn và làm mẫu: Lấy 1 điểm A tại góc tờ giấy, từ điểm A xuống và sang bên phải 7 ô để xác định điểm D, B (H3)
- Từ điểm B, D kẻ xuống và sang phải 7 ô, gặp nhau ở hai đường thẳng là điểm C.
Như vậy chỉ cần cắt hai cạnh BC &DC ta được hình vuông.
- HS theo dõi
+ GV giao việc:
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
- HS thực hành kẻ, cắt hình vuông đơn giản trên giấy nháp.
4- Nhận xét, dặn dò:
 Thứ 6 ngày 5 tháng 3 năm 2010
 Ôn tập: Tiếng Việt
 Luyện đọc bài :Bàn tay mẹ, Cái Bống.
I- Mục đích, yêu cầu:
 - Học sinh nhận biết bài tập đọc: "Bàn tay mẹ" là bài văn xuôi.Cái Bống là bài thơ lục bát.
 - Học sinh đọc trơn cả bài, đọc ngắt, nghỉ đúng dấu câu.Biết đọc diễn cảm.
 - HS thích học Tiếng Việt.
II- Đồ dùng:
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài tập đọc: Bàn tay mẹ.Cái Bống.
- GV nêu câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét, ghi điểm 
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Luyện đọc:
* Luyện đọc đoạn:
- GV theo dõi học sinh đọc, uốn nắn kịp thời nếu học sinh đọc sai.
- Giúp học sinh yếu đọc đúng.
* Luyện đọc cả bài:
- GV hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu.
* Đọc trong nhóm:
* Thi đọc diễn cảm: GV ghi điểm
Giải lao
* Trả lời câu hỏi:
- Yêu cầu 1 HS nêu câu hỏi và 1 HS trả lời câu hỏi trong SGK.
3- Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc bài.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn.
- Học sinh đọc cả bài. 
- Học sinh đọc theo nhóm đôi.
 Vài nhóm đọc trớc lớp.
- Học sinh thi đọc cá nhân (nhóm)
 HS nhận xét.
- HS nêu câu hỏi.
- HS trả lời câu hỏi.
- Đọc đồng thanh bài.
Hoạt động tập thể
 Kiểm điểm tuần 26
I. Mục Tiêu
- Thấy được các ưu khuyết điểm trong tuần 26.
- Nắm được phương hướng tuần 27.
- Giáo dục học sinh ý thức tự quản,có ý thức vươn lên.
II. Nội dung
1. Giáo viên nêu ưu nhược điểm trong tuần 26.
- Về học tập.Nêu một số gương học tập tốt. Nhắc nhở một số em còn chưa học bài, bị điểm kém
- Về lao động.Tuyên dương những em biết giữ vệ sinh cá nhân.
 Tuyên dương những bạn làm trực nhật tốt
- Về sinh hoạt tập thể.
- Các nề nếp khác.
2. Bình bầu thi đua
- Tổ.
- Cá nhân.
3. Phương hướng tuần 27.
- Thực hiện tốt mọi nề nếp. Nề nếp truy bài, xếp hàng ra vào lớp.
- Thi đua dạy tốt, học tốt để chào mừng ngày 8/3
4. Sinh hoạt văn nghệ.
- Hát, đọc thơ, kể chuyện

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 260910Ng Thuy.doc