I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Củng cố về bảng trừ trong phạm vi 10.
- Ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10 .
- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính phù hợp.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chọn mô hình phù hợp với các tranh vẽ trong bài.
- HS: - Bộ học toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 16 Thứ hai: ngày 6 tháng 12 năm 2010 TOÁN : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Củng cố về bảng trừ trong phạm vi 10. - Ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10 . - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính phù hợp. II. CHUẨN BỊ: - GV: Chọn mô hình phù hợp với các tranh vẽ trong bài. - HS: - Bộ học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV + HS NỘI DUNG - HS đọc bảng trừ trong phạm vi 10 - HS đọc , HS nhận xét bổ sung. - GV nhận xét cho điểm. * GV hướng dẫn HS thực hành làm 3 bài tập. - Cho HS làm miệng, nhận xét, củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - HS làm miệng rồi chữa.(HS yếu có thể dùng QT) - ý b, Cho HS thực hiện vào bảng con(chú ý cách đặt tính theo cột dọc) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm và chữa bài (viết số thích hợp vào chỗ chấm) - HS tự làm bài rồi chữa - Nhận xét củng cố về bảng trừ trong phạm vi 10. - Giúp HS nhìn từng tranh vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh.( HS giỏi có thể nêu và làm nhiều cách) - HS nhìn tranh nêu bài toán - GV có thể cho HS nêu nhiều bài toán và phép tính phù hợp với tranh - HS quan sát rồi làm bài cho phù hợp với tình huống trong tranh - HS làm việc cá nhân. - HS nêu bài toán và phép tính thích hợp. - Nhận xét chữa, củng cố về cách tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính tương ứng. *Trò chơi để củng cố bảng trừ trong phạm vi 10 - Nhận xét tuyên dương những bạn làm tốt. - Dặn dò về nhà học bài và làm bài ở nhà. - Chuẩn bị bài hôm sau. A, KIẾM TRA BÀI CŨ: B, THỰC HÀNH LÀM CÁC BÀI TẬP: - Bài 1: Tính: 10 – 2 = 10 – 4 = 10 – 3 = 10 – 9 = 10 – 6 = 10 – 1 = - Bài 2:Số?(cột1,2) 5 + =10 - 2 = 6 8 - =1 + 0 = 10 - Bài 3: Viết phép tính thích hợp a. 7 + 3 = 10 3 + 7 = 10 b. 10 – 2 = 8 10 – 8 = 2 C, CỦNG CỐ - DẶN DÒ: HỌC VẦN : BÀI 64: IM, UM. I. MỤC TIÊU: *Sau bài học, HS có thể: - Nhận biết cấu tạo và đọc viết được các vần, từ: im, um, chim câu, trùm khăn . - Nhận ra im,um trong các tiếng, từ khoá, đọc được tiếng từ khoá. - Đọc đúng câu ứng dụng: - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:* Sách Tiếng Việt 1, tập I) *Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng, từ khoá, luyện nói. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH NỘI DUNG - GV yêu cầu HS viết: - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con - GV cho HS đọc lại các từ vừa viết. - Gọi 2 - 3 HS đọc câu ứng dụng: - GV nhận xét và cho điểm. TIẾT 1: . Hôm nay các em học 2 vần mới là vần im và vần um ( HS nghe đọc lại) - Vần im được tạo nên bởi âm nào? (HS trả lời) - so sánh vần om với vần im? - Gọi học sinh phân tích vần . - GV cho HS phát âm vần im. - HS ghép vần im. - Lớp đọc CN, nhóm, lớp. - GV chỉnh sửa. ? Có vần om muốn được tiếng xóm em thêm âm và dấu gì ở vị trí nào? - 1,2 HS trả lời - HS ghép tiếng khoá: chim. - Giáo viên hướng dẫn đánh vần ,đọc trơn. - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng. +) Giới thiệu từ khoá: chim câu. - HS đánh vần và đọc trơn từ - Cho HS so sánh 2 vần giống và khác nhau - GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết - GV viết mẫu và HD quy trình viết - HS quan sát và viết bảng con: - GV nhận xét chữa lỗi. - GV ghi bảng các từ: - HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học. ?Tìm tiếng có vần im,um mới học? - GVđọc mẫu giải nghĩa 1 số từ rồi gọi HS đọc+ PT (tủm tỉm: cười nhẹ không nhe răngvà không hở môi) ( đưa tranh em bé mập mạp, xinh xắn để giới thiệu) * Luyện đọc: - GV đọc mẫu. (HS đọc CN, nhóm, lớp.) TIẾT 2 - 7 HS đọc cá nhân; nhóm; lớp đọc - Nhận xét, chỉnh sửa - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - GV ghi câu ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần im, um (chúm, chím) - HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới học: im,um. - HS luyện đọc tiếng và câu ứng dụng. - Giáo viên hướng dẫn + đọc mẫu. - 3HS đọc bài cá nhân, tổ, lớp đọc. - Cho HS mở SGK. - GV treo tranh minh hoạ để HS quan sát. - Gọi HS đọc.( CN- tập thể) - Cho HS viết bài vào vở tập viết (Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút để vở) - HS viết bài vào vở tập viết. - im, um, chim câu, trùm khăn. *GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng. -1 HS đọc chủ đề luỵên nói. - Nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận, trả lời. + Trong tranh vẽ những gì? + Những thứ đó có màu gì? + Em biết vật gì có màu xanh? + Em biết vật gì có màu đỏ ? + Em biết vật gì có màuvàng ? + Em biết vật gì có màu tím ? + Trong các màu đó em thích màu nào nhất? Vì sao? + Ngoài các màu đó em còn biết những màu gì ? *GV nhận xét kết luận. *HS giỏi - HS viết bảng - HS đọc từ vừa tìm được. - Nhận xét tuyên dương cá nhân, tìm được nhiều tiếng từ có vần im, um. - Cho HS đọc lại bảng bài trong SGK - Dặn dò: Về đọc kỹ bài và xem trước bài 65 I. KIỂM TRA BÀI CŨ: trẻ em, que kem, ghế đệm. Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao. II.DẠY - HỌC BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài: 2.Dạy vần* im: a) Nhận diện chữ: +Giống nhau: m đứng sau. + Khác nhau: âm o, i đứng trước. b) Đánh vần, đọc trơn.*Vần: im. * Tiếng khoá : chim * từ khoá:chim câu. *um ( tương tự như im) Um, trùm, trùm khăn. c) Viết: * Chữ ghi vần: im, um. * Chữ ghi tiếng và từ: Chim câu, trùm khăn. d) Đọc từ ứng dụng: con chim tủm tỉm trốn tìm mũm mĩm 3.Luyện tập: a)Luyện đọc: * Đọc các vần ở tiết 1: * Đọc câu ứng dụng. Khi đi em hỏi Khi về em chào Miệng em chúm chím Mẹ có yêu không nào? * Đọc SGK: b)Viết: im, um, chim câu, trùm khăn . c)Luyện nói: * Xanh, đỏ, tím, vàng. * hoạt động chung d) *Tìm vần, tiếng, từ có vần: im, um. III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010 HỌC VẦN : BÀI 65: IÊM, YÊM. I. MỤC TIÊU: *Sau bài học, HS có thể: - Đọc và viết được các vần , tiếng, từ : iêm, yêm,dừa xiêm, cái yếm . - Nhận ra iêm, yêm trong các tiếng, từ khoá, đọc được tiếng từ khoá. - Đọc đúng câu ứng dụng:”Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.” - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Điểm mười. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Sách Tiếng Việt 1, tập I) *Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng, từ khoá, luyện nói. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH NỘI DUNG - GV yêu cầu HS viết : - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con - GV cho HS đọc lại các từ vừa viết. - Gọi 2 - 3 HS đọc câu ứng dụng: - GV nhận xét và cho điểm. TIẾT 1: . Hôm nay các em học 2 vần mới là vần iêm và vần yêm. - GV ghi bảng HS đọc lại - Vần iêm được tạo nên bởi âm nào? (HS trả lời) - so sánh vần iêm với vần em? - Gọi học sinh phân tích vần . - GV cho HS phát âm vần iêm. - HS ghép vần iêm. - Lớp đọc CN, nhóm, lớp. - GV chỉnh sửa. ? Có vần iêm muốn được tiếng xiêm em thêm âm và dấu gì ở vị trí nào? - 1,2 HS trả lời - HS ghép tiếng khoá: xiêm. - Giáo viên hướng dẫn đánh vần ,đọc trơn. - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng. +) Giới thiệu từ khoá: dừa xiêm. - HS đánh vần và đọc trơn từ - Cho HS so sánh 2 vần giống và khác nhau. - HS: + Giống nhau: Phát âm giống nhau. + Khác nhau: yêm bắt đầu bằng yê. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết vần - HS quan sát và viết bảng : - GV viết mẫu và HD quy trình viết vần iêm, yêm. - HS quan sát và viết bảng con: - Nhận xét chữa lỗi. - GV ghi bảng các từ: - HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học. ?Tìm tiếng có vần iêm, yêm mới học? - GVđọc mẫu Giải nghĩa một số từ rồi gọi HS đọc + PT * Luyện đọc: - GV đọc mẫu (HS đọc CN, nhóm, lớp.) TIẾT 2 - 7 HS đọc cá nhân; nhóm; lớp đọc(KT HS yếu về cấu tạo tiếng từ ) - Nhận xét, chỉnh sửa - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - GV ghi câu ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần iêm, yêm(kiếm, yếm) - HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới học: iêm, yêm. - HS luyện đọc tiếng và câu ứng dụng. - Giáo viên hướng dẫn + đọc mẫu. - 3HS đọc bài cá nhân, tổ, lớp đọc. - Cho HS mở SGK. - GV treo tranh minh hoạ để HS quan sát. - Gọi HS đọc. - Cho HS viết bài vào vở tập viết (Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút để vở) - HS viết bài vào vở tập viết. - iêm, yêm,dừa xiêm, cái yếm. *GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng. -1 HS đọc chủ đề luỵên nói. - Nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận, trả lời. + Trong tranh vẽ những ai?(HS trả lời.) + Em nghĩ bạn HS như thế nào khi cô cho điểm 10 ? + Nếu là em, em có vui không? ( có ) + Khi em nhận điểm 10 em muốn khoe ai đầu tiên? + Phải học như thế nào thì mới được điểm 10? + Lớp mình bạn nào hay được điểm 10? Bạn nào được nhiều điểm 10 nhất ? + Em được mấy điểm 10 ? + Hôm nay có bạn nào được điểm 10 không ? *GV nhận xét kết luận. * Dành cho HS khá giỏi - HS viết bảng- HS đọc từ vừa tìm được. - Nhận xét tuyên dương cá nhân, tìm được nhiều tiếng từ có vần iêm, yêm. - Cho HS đọc lại bảng bài trong SGK - Dặn dò: Về đọc kỹ bài và xem trước bài 66. I. KIỂM TRA BÀI CŨ: con nhím, tủm tỉm, mũm mĩm.. Khi đi em hỏi Khi về em chào Miệng em chúm chím Mẹ có yêu không nào? II. BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài: 2.Dạy vần: *iêm: a) Nhận diện: +Giống nhau: m đứng sau. + Khác nhau: âm e, iê đứng trước . b) Đánh vần, đọc trơn.*Vần: iêm. * Tiếng khoá : xiêm * từ khoá:dừa xiêm. *yêm ( tương tự như iêm) yêm, yếm,cái yếm. c) Viết: * Chữ ghi vần: iêm, yêm. * Chữ ghi tiếng và từ: dừa xiêm, cái yếm. d) Đọc từ ứng dụng: thanh kiếm âu yếm quý hiếm yếm dãi 3.Luyện tập: a)Luyện đọc: * Đọc các vần ở tiết 1: * Đọc câu ứng dụng. ”Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.” * Đọc SGK: b)Viết: iêm, yêm,dừa xiêm, cái yếm. c)Luyện nói: * Điểm mười. * hoạt động chung d) *Tìm vần, tiếng, từ có vần: iêm, yêm. III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: TOÁN : BẢNG CỘNG VÀ BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Củng cố bảng cộng và trừ trong phạm vi 10. biết vận dụng để làm tính. - Củng cố nhận biết về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - tiếp tục củng cố và phát triển kĩ năng xem tranh vẽ, đọc và giải ... n đã được phóng to lên bảng, cho HS kiểm tra bảng ôn với danh sách vần mà GV đã ghi ở góc bảng. Những vần có kết thúc bằng m - GV cho HS đọc theo tay GV chỉ - Cho HS tự ghép các tiếng và đọc - Cho lớp đọc đồng thanh. - GV chép một số từ ngữ ứng dụng lên bảng - Cho HS đọc. - Gv nhận xét chỉnh sửa phát âm. - GV treo các chữ từ ngữ đã viết sẵn lên bảng, cho HS đọc và nhận xét về độ cao, khoảng cách, nét nối. - GV viết mẫu. - Cho HS viết bảng con. - Nhận xét chỉnh sửa. - Cho HS đọc tổng hợp nội dung bài tiết 1. - HS tự ghép và đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Lớp đọc đồng thanh bảng ôn tập sau khi đã ghép xong.. I.Kiểm tra bài cũ: ao chuôm, vườn ươm, cháy đượm. “Những bông hoa cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn.” II.Dạy - Học bài mới: 1..Giới thiệu bài: 2.Ôn tập: a.Ôn các vần đã học: am, ăm, âm,om, ôm, ơm, um, em, êm,im, iêm, yêm, uôm, ươm. b.Ghép âm thành vần: c.) Đọc từ ngữ ứng dụng: lưỡi liềm, xâu kim, nhóm lửa. d.) Tập viết từ ngữ ứng dụng: xâu kim, lưỡi liềm. TIẾT 2 - Cho HS nhắc lại bảng ôn tiết trước - HS đọc bài ôn và từ ứng dụng. - GV kiểm tra HS yếu về cấu tạo tiếng từ - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Nhận xét chỉnh sửa. - GV chép câu ứng dụng lên bảng, gọi HS đọc - HS nhắc lại - HS đọc câu ứng dụng tìm tiếng từ có vần vừa ôn - GV đọc mẫu- HS đọc lại( CN+ tập thể) - HS đọc và nhận xét về độ cao, khoảng cách, nét nối. - HS quan sát - HS viết bảng con. - HS viết vào vở tập viết. - GV yêu cầu HS viết vào vở ô li một số từ ngữ - GV treo tranh minh hoạ câu chuyện lên bảng và yêu cầu HS nêu tên câu chuyện - HS đọc tên chuyện. - GV kể chuyện theo tranh - HS lắng nghe. - GV đặt các câu hỏi cho HS trả lời theo tranh vẽ: - HS trả lời câu hỏi và kể theo nội dung từng tranh. + Câu chuyện có mấy nhân vật,là những ai? + Câu chuyện xảy ra ở đâu? + Hãy quan sát tranh 1 và kể lại chuyện? - Vậy bạn nào có thể nêu lại nội dung của bức tranh đó? Tranh 2, 3, 4,(tương tự) - HS kể lại theo nội dung từng bức tranh. - Thi tìm nhanh tiếng từ có vần vừa ôn. - Cho HS đọc lại bài ôn và từ ứng dụng. - Khuyến khích HS tự tìm các chữ và âm đã học trong bảng ôn trong sách báo. - Dặn dò HS về nhà học bài. Xem trước bài 68. 3 Luyện tập; a.Luỵên đọc:, * luyện đọc bài tiết 1 *luyện đọc câu ứng dụng Trong vòm lá mới chồi non Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa. Quả ngon dành tận cuối mùa Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào. b) Luyện viết: xâu kim, lưỡi liềm. c) Kể chuyện: * Đi tìm bạn * Trò chơi : Nếu có thời gian. III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm2010 HỌC VẦN : BÀI 68: OT, AT. I. MỤC TIÊU: *Sau bài học, HS có thể: -Đọc và viết được các vần, tiếng, từ : ot, at,tiếng hót, ca hát. - Nhận ra ot, at trong các tiếng, từ khoá, đọc được tiếng từ khoá. - Đọc đúng câu ứng dụng : Ai trồng cây Người đó có tiếng hát Trên vòm cây Chim hót lời mê say. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát. -Giáo dục học sinh trồng và bảo vệ cây xanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: *Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng, từ khoá, luyện nói. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV + HS NỘI DUNG - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con - GV cho HS đọc lại các từ vừa viết. - Gọi 2 - 3 HS đọc câu ứng dụng trong bài 67. TIẾT 1: . Hôm nay các em học 2 vần mới là vần ot và vần at. - HS nghe đọc lại - Vần ot được tạo nên bởi âm nào? (HS trả lời) - so sánh vần ot với vần on? - Gọi học sinh phân tích vần . - GV cho HS phát âm vần ot. - HS ghép vần ot - Lớp đọc CN, nhóm, lớp. - GV chỉnh sửa.( kết hợp KT HS yếu về CT tiếng từ) ? Có vần ot muốn được tiếng hót em thêm âm và dấu gì ở vị trí nào? - 1,2 HS trả lời - HS ghép tiếng khoá: hót. - Giáo viên hướng dẫn đánh vần ,đọc trơn. - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng. +) Giới thiệu từ khoá: tiếng hót. - HS đánh vần và đọc trơn từ - Cho HS so sánh 2 vần giống và khác nhau. -HS : + Giống nhau: Kết thúc bằng t. + Khác nhau: Bắt đầu bằng o, a - GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết - HS quan sát và viết bảng con: - GV ghi bảng các từ: - HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học. ?Tìm tiếng có vần ot, at mới học? - GVđọc mẫu giải nghĩa một số từ rồi gọi HS đọc PT - Luyện đọc: (HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.) I. KIỂM TRA BÀI CŨ: lưỡi liềm, xâu kim, nhóm lửa. Trong vòm lá mới chồi non Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa. Quả ngon dành tận cuối mùa Chờ con, phần cháu bà chưa trảyvào II. BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài: 2.Dạy vần: *ot: a) Nhận diện: +Giống nhau: o đứng trước. + Khác nhau: âm t, n đứng sau . b) Đánh vần, đọc trơn.*Vần ot. * Tiếng khoá : hót * từ khoá:tiếng hót. *at ( tương tự như ot) At, hát, ca hát c) Viết: * Chữ ghi vần: ot, at. * Chữ ghi tiếng và từ: Tiếng hót, ca hát. d) Đọc từ ứng dụng: bánh ngọt bãi cát trái nhót chẻ lạt TIẾT 2 - 6 HS đọc cá nhân; nhóm; lớp đọc - Nhận xét, chỉnh sửa - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - GV ghi câu ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần ot, at (hót, hát) - HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới học: ot, at. - HS luyện đọc tiếng và câu ứng dụng. - Giáo viên hướng dẫn + đọc mẫu. - 5 HS đọc bài cá nhân, tổ, lớp đọc. - Cho HS mở SGK. - GV treo tranh minh hoạ để HS quan sát. - Gọi HS đọc. - Cho HS viết bài vào vở tập viết (Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút để vở) - HS viết bài vào vở tập viết. - ot, at, tiếng hót, ca hát. *GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng. -1 HS đọc chủ đề luỵên nói. - Nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận, trả lời. + Trong tranh vẽ những gì? + Các con vật trong tranh đang làm gì?( gáy, hót ) + Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?(hát) + Chim hót như thế nào?( líu lo, thánh thót ) + Gà gáy làm sao ? ( ò ó o ) + Em hãy vào vai chú gà để cất tiếng gáy? + Em có hay ca hát không ? Thường vào lúc nào ? + ở lớp các em thường ca hát vào lúc nào ? + Em có thích ca hát không? Em biết hát những bài hát nào ? *GV nhận xét kết luận. * Dành cho học sinh khá giỏi - HS viết bảng - HS đọc từ vừa tìm được. - Nhận xét tuyên dương cá nhân, tìm được nhiều tiếng từ có vần ot, at. - Cho HS đọc lại bảng bài trong SGK - Dặn dò: Về đọc kỹ bài và xem trước bài 69. Tìm tiếng từ ngoài bài có vần ot, at 3.Luyện tập: a)Luyện đọc: * Đọc các vần ở tiết 1: * Đọc câu ứng dụng. Ai trồng cây Người đó có tiếng hát Trên vòm cây Chim hót lời mê say. * Đọc SGK: b)Viết: ot, at, tiếng hót, ca hát. c)Luyện nói: * Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát. * hoạt động chung d) Tìm vần, tiếng, từ có vần: ot, at. III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết số lượng trong phạm vi 10.Thứ tự của các số trong dãy số từ 0 đến 10 - Củng cố về kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10. - Củng cố thêm một bước các KN ban đầu của việc chuẩn bị giải toán có lời văn II. CHUẨN BỊ: - GV:Chọn mô hình phù hợp với các tranh vẽ trong bài. - HS: - Bộ học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV kiểm tra vở bài tập và chấm điểm cho một số em. * GV hướng dẫn học sinh làm các bài tập - GVhướng dẫn HS đếm số chấm tròn trong mỗi nhóm rồi viết số chỉ số lượng chấm tròn vào ô trống tương ứng.(theo mẫu) - HS đếm số chấm tròn trong mỗi nhóm rồi viết số lượng chấm tròn vào ô trống tương ứng. - GVhướng dẫn cho hs đọc các số từ 0 đến10, từ 10 đến 0. - HS làm bài miệng rồi chữa - Yêu cầu HS tự thực hiện các phép tính theo cột dọc rồi chữa bài và chấm bài. - HS làm bảng con.nhận xét củng cố về đặt tính theo cột dọc. - HD HS hiểu "lệnh" của bài toán, thực hiện từng phép tính rồi điền kết quả các ô trống tương ứng. - HS nêu cách làm và làm rồi chữa a, Yêu cầu HS căn cứ vào tóm tắt bài toán để nêu các điều kiện của bài toán. - Tiếp theo HS nêu câu hỏi của bài toán: " Có tất cả mấy quả?". Sau đó HS tự nêu bài toán rồi giải bằng lời và điền phép tính vào dòng còn trống. - Nhận xét, chữa bài b, Hướng dẫn tương tự. - Nhận xét, tuyên dương những bạn làm bài tốt. - Dặn dò HS về nhà học bài và làm bài ở nhà. 1.KIỂM TRA : II.HD TỔ CHỨC CHO HS TỰ LÀM CÁC BÀI TẬP: - Bài 1:Viết số thích hợp(theo mẫu) (cột3,4) - Bài 2: Đọc các số từ 0 đến 10, từ 10 đến 0 - Bài 3: Tính: - Bài 4:Số ?(còn thời gian thì làm) - Bài 5:Viết phép tính thích hợp. (còn thời gian thì làm) a) 5 + 3 = 8 b)7 – 3 = 4 III. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: SINH HOẠT : TỔNG KẾT TUẦN 16 A.Mục tiêu: Giúp HS: - Tổng kết các hoạt động trong tuần. - Biết phát huy ưu điểmkhắc phục nhược điểm . - Phát động phong trào thi đua học tập tốt chào mừng ngày 22-12 .B. Chuẩn bị : Nội dung sinh hoạt. C.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động 1: - GV nêu nội dung buổi sinh hoạt. - Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần: + Nề nếp ra vào lớp: ....................................................................................... + Nề nếp truy bài đầu giờ:.............................................................................. + ý thức học bài và làm bài ở nhà:................................................................... ....................................................................................................................... Hoạt động 2: - Các tổ bình xét thi đua trong tuần. - GV tuyên dương:....................................................................................... ................................................................................................................... Hoạt động 3: - GV nêu công việc tuần tới: + Phát huy những ưu điểm. + Khắc phục những mặt còn tồn tại. - GV cho các tổ tập hát những bài hát về anh bộ đội. - GV nhận xét giờ học Ký duyệt của Ban giám hiệu: .................................................................................................................. ..................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: