I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
-Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
-Viết được các vần, từ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
-Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng ôn (trang 16 SGK)
- Tranh minh họa câu ứng dụng và tranh minh họa truyện kể.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, Vở Tập viết, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học :
TUẦN 22 LỊCH BÁO GIẢNG ( Từ 24/1 ĐẾN 28/1/2011) THỨ TIẾT TÊN BÀI GIẢNG 2/24/1 Chào cờ Học vần Học vần Đạo đức Chào cờ Bài 90 ôn tập Nt Tiết 22 Em và các bạn ( tiết 1) 3/25/1 Thể dục Toán Học vần Học vần TNXH Tiết 22 bài thể dục – trò chơi Tiết 85 Giải toán có lời văn ( trang 117) Bài 91 Vần oa – oe Nt Tiết 22 Cây rau 4/26/1 Âm nhạc Toán Học vần Học vần Tiết 22 Ôn bài: Tập tầm vông, phân biệt chuỗi.... Tiết 86 Xăng ti met – Đo độ dài ( trang 119) Bài 92 Vần oai – oay Nt 5/27/1 Toán Học vần Học vần Mĩ thuật Thủ công Tiết 87 Luyện tập ( trang 121) Bài 93 Vần oan – oăn Nt Tiết 22 Vẽ vật nuôi trong nhà Tiết 22 Cách sử dụng bút chì, thước... 6/28/1 Toán Học vần Học vần HĐTT Tiết 88 Luyện tập ( trang 122) Bài 94 Vần oang – oăng nt SH chủ nhiệm Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011 CHÀO CỜ HS Nghe nói chuyện dưới cờ **************** HỌC VẦN : Bài 90 ÔN TẬP I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS : -Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90. -Viết được các vần, từ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90. -Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng ôn (trang 16 SGK) - Tranh minh họa câu ứng dụng và tranh minh họa truyện kể. - Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, Vở Tập viết, bảng con. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I . Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc bài. - Yêu cầu HS viết bảng : tiếp nối, nườm nượp - Nhận xét, ghi điểm. II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : - Tuần qua các em đã học những vần nào ? - GV ghi lại ở bảng. - GV gắn bảng ôn và hỏi : Ở bảng này, cô có các chữ ghi các âm đã học, các em hãy ghép các âm ở hàng ngang với các âm ở hàng dọc để được các vần đã học. 2. Ôn tập : a. Luyện đọc : - Bạn nào lên chỉ và đọc cho cô các âm trên bảng ? - GV đọc và yêu cầu HS lên chỉ chữ. - GV chỉ bảng không theo thứ tự. b. Hoàn thành bảng ôn : - Cô lấy a ghép với a được vần gì ? - GV ghi bảng : ap. - Tương tự như vậy, GV yêu cầu HS ghép lần lượt các âm ở hàng dọc với các âm ở hàng ngang. - GV ghi bảng, hoàn thành bảng ôn. c. Đọc từ ứng dụng : - GV đọc mẫu. - GV yêu cầu HS phân tích một số từ - Yêu cầu HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. d. Luyện viết bảng con : - Hướng dẫn HS viết từ: đón tiếp, ấp trứng. Chú ý : Khoảng cách giữa các chữ là một ô, giữa các tiếng trong từ bằng một con chữ o. Tiết 2 3 . Luyện tập : a. Luyện đọc : - GV yêu cầu HS đọc lại bảng ôn ở T1. - Đọc câu ứng dụng: GV treo tranh, giới thiệu câu ứng dụng : Cá mè ăn nổi Cá chép ăn chìm Con tép lim dim Trong chùm rễ cỏ Con cua áo đỏ Cắt cỏ trên bờ Con cá múa cờ Đẹp ơi là đẹp. - Cho HS luyện đọc : tiếng, từ, cụm từ, vế câu, câu. - Đọc cả bài. b. Luyện viết : - GV hướng dẫn cho HS viết vào vở tập viết. - Thu vở 5 em, chấm và nhận xét. c. Luyện nghe nói, kể chuyện : - GV đọc tên câu chuyện : Ngỗng và Tép - GV kể lần 1. - GV kể lần hai có sử dụng tranh. - Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm. - Trong truyện có mấy nhân vật ? - Em thích nhân vật nào ? - Ý nghĩa của câu chuyện là gì ? 4. Củng cố - Dặn dò : - GV chỉ bảng ôn cho HS đọc lại. - HD đọc SGK - Bài sau : oa, oe. - 3 HS đọc bài. - 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - HS trả lời. - HS quan sát. - HS1: Chỉ và đọc các âm ở hàng ngang. - HS2: Chỉ và đọc các âm ở hàng dọc - 2 HS lên bảng. - HS đọc : Cá nhân, ĐT. - HS : ap - HS ghép (mỗi em ghép một vần). - HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp ĐT. - 1 HS đọc lại. - HS phân tích từ - Cá nhân, ĐT. - HS viết bảng con. - Cá nhân, ĐT. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm - Cá nhân, ĐT. - Hs đọc cá nhân – nhóm – dãy bàn - HS viết vào vở Tập viết. - HS nhắc lại tên câu chuyện. - HS nghe GV kể. - Các nhóm tập kể và cử đại diện lên thi tài. - HS trả lời. - HS trả lời. * Câu chuyện ca ngợi tình cảm vợ chồng biết hi sinh vì nhau. - Cá nhân, ĐT. ĐẠO ĐỨC : Tiết 22 EM VÀ CÁC BẠN(T2) I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS: - Biết đóng vai theo các tình huống của bài : Em và các bạn. - Biết vẽ tranh theo chủ đề bạn của em. - Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập cũng như trong vui chơi. II. Đồ dùng dạy học : - Vở Bài tập Đạo đức 1, Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra 2 HS. + Em cần làm gì để có nhiều bạn cùng học, cùng chơi với mình ? - Nhận xét, tuyên dương. B. Dạy bài mới : * Giới thiệu : Giới thiệu- Ghi đầu bài lên bảng. 1. Hoạt động 1 : Đóng vai - GV chia lớp thành 8 nhóm và yêu cầu các nhóm đóng vai theo các tình huống sau : + N1, 2 : Một bạn ngã, bạn kia đỡ bạn lên. + N3, 4 : Các bạn ngồi nghe một bạn nữ hát. + N5, 6 : 2 bạn cùng học với nhau. + N7, 8 : Các bạn cùng múa hát tập thể. - Gọi các nhóm lên đóng vai. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nêu câu hỏi : + Em cảm thấy như thế nào khi em được các bạn cư xử tốt ? + Em cảm thấy như thế nào khi em cư xử tốt với bạn ? * Kết luận : Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn. 2. Hoạt động 2: Vẽ tranh - GV yêu cầu HS vẽ tranh về bạn của em. - Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm. - Nhận xét, tuyên dương. - Kết luận : Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi và có quyền được kết bạn. Muốn có nhiều bạn em phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi. 3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - Trò chơi : Nhanh lên nào ! GV tổ chức mỗi lần 2 đội chơi, mỗi đội có 6 em. GV phát cho mỗi em một tấm bìa hình cánh hoa có ghi các việc nên và không nên làm khi cùng học, cùng chơi với bạn. GV dán 2 hình tròn lên bảng làm nhụy hoa (1 hình viết NÊN, 1 hình viết KHÔNG NÊN) Khi GV hô “bắt đầu” thì lần lượt HS của từng đội lên bảng dán cánh hoa vào nhụy hoa thể hiện việc làm nên và không nên. - Kiểm tra kết quả của từng đội. - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Đi bộ đúng quy định (T1). - 2 HS trả lời. - HS đọc đầu bài. - HS đóng vai thao các tình huống GV nêu. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS trả lời. - HS nghe. - Cả lớp vẽ tranh vào BC. - HS trưng bày sản phẩm. - HS nghe. - HS nghe GV hướng dẫn cách chơi. - HS tham gia trò chơi Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011 TOÁN (T85): GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I. Mục đích, yêu cầu : - Hiểu đề toán: cho gì? hỏi gì? -Biết bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số. -Làm được bài 1, 2, 3 SGK trang117,118. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh vẽ trong SGK. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS đọc bài toán : An có 5 quả bóng, An mua thêm 3 quả bóng. Hỏi An có tất cả mấy quả bóng ? - GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Để tìm số quả bóng An có ta thực hiện phép tính gì ? - Nhận xét, tuyên dương. II. Bài mới : 1. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Trong lúc HS trả lời GV ghi phần tóm tắt lên bảng “Ta có thể tóm tắt bài toán như sau” - GV hướng dẫn HS giải bài toán : + Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm thế nào ? + Như vậy nhà An có 9 con gà. - GV hướng dẫn trình bày bài giải : + Hướng dẫn HS viết câu lời giải. + Viết phép tính + Viết đáp số - Gọi HS đọc lại bài giải vài lần. - GV nhấn mạnh : Khi giải bài toán ta viết bài giải như sau : + Viết “Bài giải” + Viết câu lời giải + Viết phép tính (tên đơn vị viết trong dấu ngoặc) + Viết đáp số. 2. Thực hành : * Bài 1 (SGK/117) - Gọi 1 HS đọc đề. - Hướng dẫn HS viết số thích hợp vào phần tóm tắt. - Gọi 2 HS đọc lại phần tóm tắt. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Yêu cầu HS dựa vào bài giải cho sẵn đề viết tiếp phần còn thiếu, sau đó đọc lại toàn bộ bài giải. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2 (SGK/117) - Gọi 1 HS đọc đề toán. - GV viết tóm tắt lên bảng. - Gọi HS nhắc lại cách trình bày bài giải. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3 (SGK/117) - HD HS làm tương tự như bài 2. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò : - Khi giải bài toán ta viết bài giải như thế nào ? - Bài sau : Xăngtimet. Đo độ dài. - 1 HS đọc đề toán. - HS trả lời : + Bài toán cho biết: An có 5 quả bóng, An mua thêm 3 quả bóng. + Bài toán hỏi: An có tất cả mấy quả bóng ? + Đẻ biết số quả bóng An có ta làm phép cộng. - 1 HS đọc. - ... Nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà. - ... Nhà An có tất cả mấy con gà? - Vài HS nêu lại tóm tắt của bài toán. + ... lấy 4 cộng 4 bằng 9. + Vài HS nhắc lại. - HS nghe GV hướng dẫn. - 2 HS đọc lại bài giải. - HS chú ý. *Bài 1: - HS đọc đề : An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng? - HS viết số vào phần tóm tắt. - 2 HS đọc. - HS tìm hiểu bài toán. - HS dựa vào bài giải cho sẵn đề viết tiếp phần còn thiếu, sau đó đọc lại toàn bộ bài giải. *Bài 2: - HS đọc đề. - 1 HS lên bảng điền số vào phần tóm tắt. - HS nhắc lại cách trình bày bài giải. - 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp theo dõi, nhận xét. *Bài 3: - HS làm bài vào vở Bài giải: Số con vịt có tất cả là: 5 + 4 = 9 ( con ) Đáp số: 9 con - HS trả lời. HỌC VẦN: BÀI 91 VẦN oa – oe A/MỤC TIÊU: - HS đọc được : oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè; từ và đoạn thơ ứng dụng - HS viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. - Luyện nói 2, 4 câu theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất. B/CHUẢN BỊ: - GV chuẩn bị: tranh vẽ minh hoạ, bộ chữ thực hành - HS chuẩn bị: bộ chữ thực hành, bảng con C/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/Bài cũ: 3 HS đọc SGK bài phần 1, phần 2, phần 3 / Bài 90 1 HS đọc toàn bài 2 HS viết từ: đón tiếp, ấp trứng TIẾT 1 2/Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học 3/Dạy vần mới: oa - oe * Dạy vần : oa -GV ghi bảng vần: oa - Phát âm mẫu, HD học sinh cách phát âm vần: oa a/Nhận diện vần: - GV Hỏi: Vần oa được cấu tạo bởi mấy âm? b/HD đánh vần: Vần - GV đánh vần mẫu: o - a - oa - HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS - Yêu cầu HS chọn ghép vần - HD đọc trơn vần: oa c/HD đánh vần: Tiếng - GV hỏi: có vần oa muốn được tiếng hoạ ta làm thế nào? - GV hỏi: Tiếng ... vần gì?tiếng gì? Từ gì? 3/Luyện tập: a/ Gọi HS đọc bài tiết 1 -GV:Nêu yêu cầu tiết 2 - GV cho HS nhận biết: Phần 1,phần2 SGK b/Giới thiêu câu ứng dụng: - HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu câu: - “Khôn ngoan đói đáp......đá nhau”. - Yêu cầu đọc thầm, tìm tiếng có vần đang học - Yêu cầu đánh vần tiếng, đọc từ, đọc cả câu. - GV sửa lỗi sai của HS. d/Luyện viết: - GV viết mẫu nêu quy trình viết - HD viết bài vào vở, Nhắc nhở cách trình bày bài viết. d/ Luyện nói: - GV HD quan sát tranh vẽ, giói thiệu chủ đề luyện nói: Con ngoan, trò giỏi - GV gợi ý câu hỏi, giúp học sinh luyện nói từ 2, 4 câu. -Ở lớp bạn học sinh đang làm gì? - Ở nhà, bạn đang làm gì? -Người HSnhư thế nào sẽ được khen là con ngoan, trò giỏi? -Nêu tên những bạn “Con ngoan, trò giỏi”ở lớp mình. * GV nói mẫu: 4/Củng cố: - GV hỏi: Em vừa học vần gì? - HS đọc SGK - HD trò chơi củng cố: - Tuyên dương khen ngợi 5/ Dặn dò: Dặn HS ôn bài Làm bài ở vở BT. Tự tìm thêm từ mới có vần vừa học. Xem bài 94 Vần: oang, oăng - HS nêu lại vần tiếng từ vừa học - HS đọc ( CN, ĐT) - HS quan sát tranh vẽ, nhận xét. - HS đọc thầm - HS Luyện đọc( CN, ĐT) - HS viết bài vào vở - HS quan sát tranh vẽ: - HS đọc chủ đề luyện nói - HS thảo luận nhóm đôi - Luyện nói trong nhóm. - HS trình bày câu luyện nói; * HS yếu lặp lại câu luyện nói. - HS nghe nói mẫu. - HS nêu lại vần, tiếng, từ vừa học. - HS tham gia trò chơi. - HS nghe dặn dò. THỦ CÔNG: CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO I. Mục tiêu : Giúp HS : - Biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. -Sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo. II. Đồ dùng dạy học : - Bút chì, thước kẻ, kéo. - Giấy vở. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét bài trước, kiểm tra đồ dùng. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Giới thiệu bài. Ghi đầu bài. 2. Các hoạt động : a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bút chì, thước kẻ, kéo. - GV cho HS quan sát lần lượt từng dụng cụ : bút chì, thước kẻ, kéo. - Các dụng cụ đó dùng để làm gì ? - Nhận xét, tuyên dương. b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn sử dụng * Bút chì :Gồm 2 bộ phận : thân bút và ruột chì. Muốn sử dụng phải gọt nhọn đầu bút. - Sử dụng : Cầm bút tay phải, cách đầu nhọn 3 cm. Các ngón cái, trỏ, giữa giữ thân bút, 2 ngón còn lại làm điểm tựa. * Thước : Có nhiều loại : bằng gỗ hoặc nhựa. - Sử dụng : Tay trái cầm thước, tay phải cầm bút để vẽ đoạn thẳng. * Kéo : Gồm 2 bộ phận : lưỡi bằng sắt, tay cầm bằng nhựa. - Sử dụng : Khi cắt, ta cầm giấy ở tay trái, cầm kéo ở tay trái. Vọng 2 ngón cái và giữa vào tay cầm của kéo, ngón trỏ ấn giữ, điều khiển sự di chuyển của kéo. c. Hoạt động 3 : Thực hành - GV yêu cầu HS dùng thước và bút chì kẻ đường thẳng trên giấy. - Dụng kéo cắt theo đường thẳng vừa vẽ. - Chấm bài, nhận xét. 3. Nhận xét, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Kẻ các đoạn thẳng cách đều. - HS để đồ dùng lên bàn. - HS quan sát. - HS quan sát. - HS trả lời, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS quan sát GV hướng dẫn. - HS quan sát GV hướng dẫn. - HS quan sát GV hướng dẫn. - HS thực hành. Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2011 TOÁN (T88) : LUYỆN TẬP I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS - Biết giải toán và trình bày giải; -Biết thực hiện cộng trừ các số đo độ dài. -HS làm bài 1, bài 2, bài 4 SGK trang122 II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, BC. - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS lên bảng giải bài 2/121, cả lớp làm BC. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài Luyện tập trang 122. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện tập : * Bài 1 : SGK / 122 - Gọi HS đọc bài toán. - Gọi 1 HS đọc tóm tắt rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết An có tất cả mấy quả bóng ta làm thế nào? - Ai nêu được câu lời giải ? - Ai nêu được phép tính ? - Ai nêu được đáp số ? - GV gọi 1 HS trình bày bài giải, cả lớp làm BC. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2 : SGK / 122 - GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 1. - Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3 : SGK/122 HS Khá, giỏi. - Gọi 1 HS đọc tóm tắt. - GV hướng dẫn HS làm như bài 1. - GV chữa bài, nhận xét. * Bài 4 : SGK/122 - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV viết phép tính 2cm + 3cm = - GV hướng dẫn : Các em lấy 2 cộng 3 bằng 5, viết 5, sau đó viết đơn vị ở bên phải 5. - Vậy 2cm + 3cm = ? - GV yêu cầu 2 HS lên bảng, cả lớp làm V3. - Chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét, tuyên dương. - Bài sau : Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC. - Cả lớp mở SGK trang 122. *Bài 1: - An có 4 quả bóng xanh và 5 quả bóng đỏ. Hỏi An có tất cả mấy quả bóng? - HS đọc tóm tắt rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. - ... có 4 bóng xanh và 5 bóng đỏ - ... An có tất cả mấy quả bóng? - ... phép tính cộng. - Số bóng An có tất cả là: - ... 4 + 5 = 9 (quả bóng) - Đáp số : 9 quả bóng - 1 HS trình bày bài giải, cả lớp làm BC. *Bài 2: - HS làm tương tự bài 1. *Bài 3: Có : 2 gà trống Có : 5 gà mái Có tất cả : ... con gà ? - HS làm bài vào vở - Tính (theo mẫu) - 1 HS đọc phép tính. - HS lắng nghe. - 2cm + 3cm = 5cm - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở HỌC VẦN: BÀI 94 VẦN OANG - OĂNG A/MỤC TIÊU: - HS đọc được : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng; từ và đoạn thơ ứng dụng - HS viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng - Luyện nói 2, 4 câu theo chủ đề: Áo choàng, áo len, áo sơ mi. B/CHUẢN BỊ: - GV chuẩn bị: tranh vẽ minh hoạ, bộ chữ thực hành. - HS chuẩn bị: bộ chữ thực hành, bảng con C/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/Bài cũ: 3 HS đọc SGK bài phần 1, phần 2, phần 3/ bài 93 1 HS đọc toàn bài 2 HS viết từ: giàn khoan,tóc xoăn TIẾT 1 2/Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học 3/Dạy vần mới: oang, oăng * Dạy vần : oang -GV ghi bảng vần oang - Phát âm mẫu, HD học sinh cách phát âm vần: oang a/Nhận diện vần: oang - GV Hỏi: Vần oang được cấu tạo bởi mấy âm? b/HD đánh vần: Vần oang - GV đánh vần mẫu: oa - ng - oang - HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS - Yêu cầu HS chọn ghép vần - HD đọc trơn vần: oang c/HD đánh vần: Tiếng - GV hỏi: có vần oang muốn được tiếng hoang ta làm thế nào? - GV hỏi: Tiếng hoang có âm gì trước vần gì sau ? - GV đánh vần mẫu: hờ - oang - hoang - HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS - Yêu cầu ghép tiếng: hoang - HD đọc trơn tiếng d/Giới thiệu từ ứng dụng: vỡ hoang - Luyện đọc trơn từ * Dạy vần : oăng - GV đọc vần, HD phát âm vần: oăng - Yêu cầu so sánh vần: oang, oăng - Dạy các bước tương tự vần - HD đọc lại cả 2 vần vừa học. đ/Giới thiệu từ ứng dụng: -Áo choàng liến thoắng - oang oang dài ngoẵng - Yêu cầu HS đánh vần thầm các tiếng có vần: oang, oăng - Luyện đọc từ - GV uốn sửa lỗi đọc sai của HS +HD đọc lại toàn bài e/Luyện viết vần, từ: - GV viết mẫu, HD cách viết. - GV hỏi: Vần oang, oăng được viết bởi mấy con chữ? - GV hỏi: Từ vỡ hoang, con hoẵng được viết bởi mấy chữ? - GV yêu cầu viết bảng con, uốn sửa cho HS - HD khoản cách chữ cách chữ 1 con chữ o +GV đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu HS đọc toàn bài. * HD trò chơi củng cố: - GV nêu tên trò chơi, HD cách thực hiện - Tuyên dương, khen ngợi. - HS phát âm vần: oang ( CN, ĐT) - HS nhận diện vần: oang - HS nêu:vần oang được tạo bởi 2âm, âm oa và âm ng - HS đánh vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT) - HS chọn ghép vần: oang - HS đọc trơn vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT) - HS nêu: Có vần oang muốn được tiếng hoang ta thêm âm h. - HS nêu: Tiếng hoang có âm h đứng trước, vần oang đứng sau - HS đánh vần: hoang ( Cá nhân, ĐT) - HS chọn ghép tiếng: hoang - HS đọc trơn: hoang - HS đọc trơn từ ứng dụng - HS đọc cả vần, tiếng, từ vừa học - HS phát âm vần: ( CN, ĐT) - HS so sánh vần: oang, oăng *Giống nhau âm ng ở cuối vần *Khác nhau ở âm đầu vần - HS đánh vần: oă - ng - oăng - HS ghép vần: oăng - HS đọc trơn vần: oăng - HS đánh vần tiếng: hoẳng - Ghép tiếng, đọc trơn tiếng, đọc từ. - HS đọc 2 vần - HS đánh vần thầm tiếng - HS đọc từ:( nối tiếp CN, ĐT) - HS đọc toàn bài. - HS nêu cách viết vần - HS nêu cách viết từ - HS luyện viết bảng con vần, từ: - HS đọc toàn bài theo thứ tự, không thứ tự. - HS tham gia trò chơi. TIẾT 2 - GV hỏi:Tiết 1 em vừa học vần gì?tiếng gì? Từ gì? 3/Luyện tập: a/ Gọi HS đọc bài tiết 1 -GV:Nêu yêu cầu tiết 2 - GV cho HS nhận biết: Phần 1,phần2 SGK b/Giới thiêu câu ứng dụng: - HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu câu: - “Cô dạy em......chúng em học bài” - Yêu cầu đọc thầm, tìm tiếng có vần đang học - Yêu cầu đánh vần tiếng, đọc từ, đọc cả câu. - GV sửa lỗi sai của HS. d/Luyện viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - HD viết bài vào vở, Nhắc nhở cách trình bày bài viết. d/ Luyện nói: - GV HD quan sát tranh vẽ, giơi thiệu chủ đề luyện nói: Áo choàng, áo len, ao sơ mi - GV gợi ý câu hỏi, giúp học sinh luyện nói từ 2, 4 câu. -Tranh vẽ gì? - HS quan sát kiểu áo, rồi nêu ra từng loại áo? - Áo choàng, áo len mặc vào mùa nào? * GV nói mẫu: 4/Củng cố: - GV hỏi: Em vừa học vần gì? - HD trò chơi củng cố: - Tuyên dương khen ngợi 5/ Dặn dò: Dặn HS ôn bài - HS nêu lại vần, tiếng, từ vừa học - HS đọc ( CN, ĐT) - HS quan sát tranh vẽ, nhận xét. - HS đọc thầm - HS Luyện đọc( CN, ĐT) - HS viết bài vào vở - HS quan sát tranh vẽ - HS đọc chủ đề luyện nói - HS thảo luận nhóm đôi - Luyện nói trong nhóm. - HS trình bày câu luyện nói; * HS yếu lặp lại câu luyện nói. - HS nghe nói mẫu. - HS nêu lại vần mới học - HS tham gia trò chơi. - HS nghe dặn dò. SINH HOẠT TẬP THỂ: SINH HOẠT CHỦ NHIỆM 1/-Lớp trưởng điều khiển tiết sinh hoạt: -Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua. -Từng tổ báo cáo tình hình học tập,vệ sinh của tổ mình. -Cô chủ nhiệm nhận xét chung. *Trong tuần qua các em đã đi học chuyên cần, làm bài đầy đủ, thuộc bài trước khi đến lớp. + Một số em đạt điểm 9, điểm10 đáng khen như em Trinh, Hoà, Tín.. + Một số em học còn chậm như em: Chiến, Thuý, Quốc. 2/- Triển khai công tác đến: -Chú trọng trong học tập, chăm sóc bồn hoa cây cảnh của lớp, dọn vệ sinh lớp học.
Tài liệu đính kèm: