I. Mục đích - yêu cầu:(Như tiết 1)
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: tranh minh hoạ nội dung bài tập 4.
- Học sinh : Vở bài tập đạo đức
III. Hoạt động dạy
TUẦN 13 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010 Đạo đức Nghiêm trang khi chào cờ (tiết 2) I. Mục đích - yêu cầu:(Như tiết 1) II. Đồ dùng: - Giáo viên: tranh minh hoạ nội dung bài tập 4. - Học sinh : Vở bài tập đạo đức III. Hoạt động dạy Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3'). - Quốc tịch của các em là gì? - Việt Nnam - Khi chào cờ ta phải làm gì ? - Bỏ mũ nón, đứng nghiêm trang Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1') - Nêu yêu cầu bài học, ghi đầu bài. - Nhắc lại đầu bài. Hoạt động3: Tập chào cờ (5') - Giáo viên làm mẫu. - HS quan sát. - Gọi 4 em lên bảng tập chào cờ. - học sinh quan sát nhận xét bạn. - Giáo viên đưa hiệu lệnh. - Cả lớp đúng chào cờ. Hoạt động 4:Thi chào cờ (9') Phổ biến yêu cầu cuộc thi . -theo dõi . -G/v tổ chức - Từng tổ đứng chào cờ theo hiệu lệnh - Cùng HS cho điểm, đánh giá các tổ. * Nghỉ giải lao: hát bài Quốc ca . Hoạt động 5:Giới thiệu thiệu quốckỳ(7') -Hướng dẫn nhận xét lá cờ việt nam Cá nhân - Cùng HS nhận xét và khen ngợi Hoạt động6: Củng cố - dặn dò (3'). - Đọc đồng thanh câu thơ cuối bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà vẽ lá cờ việt nam Tiếng Việt Ôn tập I.Mục đích - yêu cầu: - HS đọc được các vần có kết thúc bằng âm “n”. - HS đọc, viết được các vần, tiếng, từ có các vần cần ôn,đọc đúng các từ, câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51 . Nghe hiểu và kể lại được một đoạn chuyện theo tranh : “Chia phần ”HS giỏi kể 2-3 đoạn I. Đồ dùng: -Giáo viên: Tranh minh hoạ câu chuyện: Chia phần . - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’) - Đọc bài:uôn, ơn . - đọc SGK. - Viết: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai . -viết bảng con . Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. Hoạt động 3: Ôn tập ( 22’) - Trong tuần các con đã học những vần nào? - vần: an, ôn, ân, ăn - Ghi bảng. - theo dõi. - So sánh các vần đó. - đều có âm “n” ở cuối vần, khác nhau ở âm đứng trước vần - Ghi bảng ôn tập gọi HS ghép tiếng. -Nêu đọc lại các âm đã học -h/d ghép âm thành tiếng - ghép tiếng và đọc -h/s yếu : a ,ăâ , â, b, c, g, h , - ba , Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (7’) - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định tiếng có vần đang ôn, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới . - cá nhân, đt. Đọc toàn bài ở bảng . -cá nhân , đt. Hoạt động 5: Viết bảng (9’) - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - Nhận xét ,sửa sai - tập viết bảng cuồn cuộn ,con vượn Tiết 2 Hoạt động 1: Đọc bảng (6’) - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, đt.. Hoạt động 2: Đọc câu (8’) - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - đàn gà đang kiếm mồi... - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần đang ôn, đọc tiếng, từ khó. - tiếng: dẫn, đàn, con, giun - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, đt.. Hoạt động 3: Đọc SGK(5’) - Cho HS luyện đọc SGK. -Kèm h/s yếu - cá nhân, đt.. * Nghỉ giải lao giữa tiết. Hoạt động 4: Kể chuyện (10’) - GV kể chuyện hai lần, lần hai kết hợp chỉ tranh. - theo dõi kết hợp quan sát tranh. - Gọi HS nêu lại nội dung từng nội dung tranh vẽ. - tập kể chuyện theo tranh. - Gọi HS khá, giỏi kể lại toàn bộ nội dung truyện. -Rút ý nghĩa câu chuyện . - theo dõi, nhận xét bổ sung cho bạn. Hoạt động 5: Viết vở (8’) - Hướng dẫn HS viết vở -Học sinh viết xong chấm một số bài ,nhận xét . - Cả lớp . Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò (3’). - Nêu lại các vần vừa ôn. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: ong, ông. Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010 Tiếng Việt ong, ông I.Mục đích - yêu cầu: - HS đọc được , viết “ong, ông, cái võng , dòng sông ”, - HS đọcđược từ, câu ứng dụng . Phát triển lời nói 2-4 câu theo chủ đề: Đá bóng. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’) - Đọc bài: ôn tập - đọc SGK. - Viết: cuồn cuộn, con vượn. -H/s yếu :i –hổ . - viết bảng con. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1’) - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. Hoạt động 3: Dạy vần mới ( 15’) - Ghi vần: ong và nêu tên vần. - theo dõi. - Nhận diện vần mới học. - cài bảng cài, phân tích vần mới.. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - cá nhân, đt.. - Muốn có tiếng “võng” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “võng”trong bảng cài . -thêm âm v và dấu ngã . -cài bảng . - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng. - cá nhân, đt. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - cái võng. - Đọc từ mới. - cá nhân, đt.. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - cá nhân, đt.. Vần “ông”dạy tương tự. So sánh 2 vần ong,ông . -cá nhân . * Nghỉ giải lao giữa tiết. . Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (9’) - Ghi các từ ứng dụng,đọc từ -Gọi học sinh đọc từ mới ,tìm tiếng có vần mới . -theo dõi. -cá nhân , đt.. - Giải thích từ: . Hoạt động 5: Viết bảng (6’) -Y/c quan sát giáo viên viết bài . -Cả lớp theo dõi . - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết ong ,ông ,cái võng ,dòng sông . - Nhận xét sửa sai - tập viết bảng. -đọc đt Tiết 2 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3’) - Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?.âm gì ? - vần “ong, ông”, tiếng, từ “cái võng, dòng sông”. Hoạt động 2: Đọc bảng (6’) - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, đt.. Hoạt động 3: Đọc câu (8’) - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - sóng biển . - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: sóng - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, đt. Hoạt động 4: Đọc SGK(9’) - Cho HS luyện đọc SGK. - Kiểm tra một số h/s đọc chưa tốt - cá nhân, đt.. * Nghỉ giải lao giữa tiết. Hoạt động 5: Luyện nói (5’) - Treo tranh, vẽ gì? - các bạn đang đá bóng. - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - đá bóng - Nêu câu hỏi về chủ đề. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. Hoạt động 6: Viết vở (11’) - hướng dẫn HS viết vở tương tự như viết bảng. Lưu ý học sinh khoảng cách giữa các chữ . Học sinh viết xong chấm một số bài ,nhận xét . - cả lớp . Hoạt động7: Củng cố - dặn dò (5’). - Chơi tìm tiếng có vần mới học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: ăng, âng. Toán Phép cộng trong phạm vi 7 I. Mục tiêu: - Thành lập bảng cộng 7, biết làm tính cộng trong phạm vi 7. - Thuộc bảng cộng 7 . -Viết phép tính thích hợp với hình vẽ .làm bài 1.2 dòng 1. 3 dong 1.4 II. Đồ dùng: Giáo viên: Tranh vẽ minh họa bài 4. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5') - Tính: 5 + 1 =., 3 + 3 =., 2 + 4 = .. -3 em lên bảng làm . Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2') - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - Nắm yêu cầu của bài. Hoạt động 3: Thành lập bảng cộng trong phạm vi 7 (8') -Hoạt động cá nhân . - Giáo viên lấy các nhóm có số đồ vật ít hơn 7, sau đó thêm vào để được 7 đồ vật, nêu câu hỏi đố cả lớp để rút ra phép cộng trong phạm vi 7. 6+1=7,1+6=7 ,5+2=7 ,2+5=7 ,.......... - Theo dõi rút ra , nêu các phép tính cộng trong phạm vi 7 . - Ghi bảng. - HS đọc lại . Hoạt động 4: Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 7 (8') - Hoạt động cá nhân. - Tổ chức cho HS học thuộc bảng cộng. - Thi đua giữa các tổ, cá nhân * Nghỉ giải lao. Hoạt động 5: Luyện tập (14'). Bài1: HS nêu cách làm, sau đó làm vào bảng con –nhận xét kết quả . -làm bảng con. Bài 2: -nêu yêu cầu . Gọi 2 em lên bảng làm ,cả lớp làm vào phiếu học tập .7+0 =7 1+6 =7 -Cho học nhận xét tính chất của phép cộng . -tính -học sinh làm bài , -3 em nhận xét . Bài 3: Ghi: 5 + 1 + 1 =em ghi kết quả số mấy? -số 7 vì 5+1 =6, 6+1 =7 vào, vì sao? gọi 2 em lên bảng làm . - HS làm phần còn lại và chữa bài. Bài 4: Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh nêu bài toán? từ đó viết phép tính thích hợp. - 6 con bướm đang đậu, 1 con bay đến hỏi tất cả có mấy con? (6 + 1 = 7). - Em nào có đề toán và phép tính khác? - HS giỏi: 1 + 6 = 7. - Phần b tương tự Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò (5') - Đọc lại bảng cộng 7. - Nhận xét giờ học. Về nhà học lại bài, xem trước bài: Phép trừ phạm vi 7. Giáo dục tập thể Đi bộ qua đường an toàn I/ MỤC TIÊU: -nhận biết tiếng động cơ và tiếng còi của ô tô,xe máy - biết nắm tay người lớn khi qua đường,quan sát các loại xe đi trên đường II/ Chuẩn bị : Tranh ảnh về ngã tư ở đường phố ,đèn giao thông . III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động 1: Trò chơi đi qua đường (14') -yêu cầu đóng vai nhóm 2 hoặc 3 đi qua ngã tư . -g/v làm mẫu và hướng dẫn -y/c 3 nhóm lên đóng vai .Nhận xét . -Nhận xét chốt cần thực hiện đúng luật giao thông quy định khi qua đường Hoạt động 2:Trả lời câu hỏi (10') ?muốn qua đườngỞ vùng nông thôn cần phải làm gì . ?đi ở phần đường nào khi ta tham gia giao thông ? ?tín hiệu còi của xe máy ,ô tô khác nhau ở đi ... o cặp. - trình bày trước lớp Chốt: Những công việc đó có ích lợi gì? - làm cho nhà cửa sạch sẽ gọn gàng, thể hiện sự quan tâm lẫn nhau giữa mọi ngời trong nhà. Hoạt động 4: Thảo luận nhóm(6’). - Yêu cầu HS tự nêu câu hỏi trao đổi nhau về các công việc thường ngày em vẫn làm để giúp đỡ bố mẹ. - Gọi HS trình bày trước lớp . -tự liên hệ . -4 em trình bày . Chốt: Mọi ngời trong gia đình đều phải quan tâm làm việc nhà tuỳ theo sức mình. - theo dõi. Hoạt động 5: Quan sát hình (7’). - Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK trang 29 và cho biết điểm giống và khác nhau của hai tranh, em thích căn phòng nào hơn? Vì sao? - Để nhà cửa gọn gàng sạch sẽ em cần làm gì? - hai căn phòng giống nhau nhng khi không được ai quan tâm dọn dẹp thì căn phòng sẽ trở lên bừa bãi - ngoài giờ học giúp bố mẹ lau nhà cửa, gấp quần áo Chốt: nếu mỗi ngời đều quan tâm đến việc nhà thì nhà cửa sẽ gọn gàng sạch sẽ. - theo dõi. 6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò (2’) - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài, xem trước bài: An toàn khi ở nhà. Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi các số đã học, cộng, trừ với "0" - Làm tính cộng, trừ thành thạo, biết viết phép tính thích hợp với tình huống. - Làm bài 1.2 cột 1,2.3 cột 1,3.4 cột 1,2 II. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh vẽ minh họa bài 5. III. Hoạt động dạy Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6') Tính: 7 – 4 = -làm bảng con . 4 + 3 = Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2') - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - Nắm yêu cầu của bài. Hoạt động 3: Luyên tập (25') Bài 1: Nêu yêu cầu . Cho cả lớp làm bảng con ,lưu ý đặt tính thẳng cột -tính . -làm bảng con . Bài 2: Cho HS làm bảng con.(cột 1,2) Chốt: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi . - Làm bảng con, sau đó chữa bài. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó làm bài vào vở .và chữa bài. - tính sau đó điền dấu và chữa bài. Bài 5: HS tự nêu đề toán, sau đó viết phép tính thích hợp - Gọi HS nêu đề toán khác? - Nhận xét -2 em nêu . -4+3=7 Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò (5') - Đọc lại bảng cộng, trừ 7. - Nhận xét giờ học. Tiếng Việt ung, ưng I.Mục đích - yêu cầu: - HS đọc được “ung, ng, bông súng , sừng hươu ”, - HS đọcđược các từ, câu ứng dụng . -Luyện nói nói 2-4 câu theo chủ đề: Rừng, thung lũng, suối, đèo. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.sgk - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’) - Đọc bài: ăng, âng. - đọc SGK. - Viết: ăng, âng, măng tre, nhà tầng . -vết bảng . Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. Hoạt động 3: Dạy vần mới ( 14') - Ghi vần: ung và nêu tên vần. - theo dõi. - Nhận diện vần mới học. - cài bảng cài, phân tích vần mới.. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - cá nhân, đt.. - Muốn có tiếng “súng” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “súng” trong bảng cài . -thêm âm svà dấu sắc . - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng. - cá nhân, đt.. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - bông súng. - Đọc từ mới. - cá nhân, đt.. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - cá nhân, đt. Vần “ưng”dạy tương tự. So sánh ung ưng -cá nhân . * Nghỉ giải lao giữa tiết. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (7’) - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới. - cá nhân, đt.. - Giải thích từ: vui mừng. Hoạt động 5: Viết bảng (9’) -Hướng dẫn viết ung ,ưng,bông súng ,sừng hươu . Cả lớp- Lưu ý khoảng cách giữa các chữ . -Nhận xét Tiết 2 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’) - Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?. - vần “ung, ưng”, tiếng, từ “bông súng, sừng hươu”. Hoạt động 2: Đọc bảng (5’) - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, đt.. Hoạt động 3: Đọc câu (7’) - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - mặt trời, mưa, sấm. - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: rụng. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, đt.. Hoạt động 4: Đọc SGK(9’) - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, đt. * Nghỉ giải lao giữa tiết. Hoạt động 5: Luyện nói (5’) - Treo tranh, vẽ gì? - cảnh núi rừng - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - rừng, thung lũng, suối, đèo. - Nêu câu hỏi về chủ đề. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. Hoạt động 6: Viết vở (10’) - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hương dẫn viết bảng .ù -Cả lớp . Hoạt động7: Củng cố - dặn dò (5’). - Chơi tìm tiếng có vần mới học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: eng, iêng. Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010 Tập viết Bài viết tuần 11-12 I. Mục tiêu: - HS viết đúng các chữ: nền nhà , nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn. con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng.kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở tập viết 1 - HS khá giỏi viết đủ số dòng theo quy định II. Đồ dùng: - Giáo viên: Chữ viết mẫu - Học sinh: Vở tập viết. III. Hoạt động dạy Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :(8’) - Yêu cầu HS viết bảng: chú cừu, rau non.hiểu bài .Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài - Gọi HS đọc lại đầu bài. Hoạt động 3: quan sát nhận xét ( 10’) nền nhà,nhà in,cá biển ,yên ngựa,cuộn dây,vườn nhãn, con ong,cây thông,vầng trăng,cây sung,củ gừng - Treo chữ mẫu: yêu cầu HS quan sát đọc nội dung bài viết - GV nêu quy trình viết chữ trong khung chữ mẫu, Hoạt động 4: Hướng dẫn viết bảng con (22’) -g/v viết mẫu từ : cuộn dây;hướng dẫn cách viết liền nét ,độ cao con chữ - Yêu cầu HS viết bảng - GV quan sát gọi HS nhận xét, sửa sai. - Các từ: nhà in, cá biển, yên ngựa,cây thông ,vườn nhãn tiến hành tương tự. - HS đọc lại các từ Hoạt động 5: Hướng dẫn viết vở (25’) -Hướng dẫn viết từng bài - GV quan sát, hướng dẫn, tư thế ngồi viết, khoảng cách từ mắt đến vở - Giúp đỡ h/s yếu Hoạt động 6: Chấm bài (9’) - Thu 18 bài của HS và chấm. - Nhận xét bài viết của HS. Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò (5’) - Nêu lại các chữ vừa viết? - Nhận xét giờ học. Toán Phép cộng trong phạm vi 8 I. Mục tiêu:- Thành lập bảng cộng 8, biết làm tính cộng trong phạm vi 8. - Thuộc bảng cộng 8, Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ . - Làm bài 1.2 cột 1,3,4. 3 dòng 1. 4 /a II. Đồ dùng: Giáo viên: Tranh vẽ minh họa bài 4. III. Hoạt động dạy Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5') - Tính: 4 + 3 =., 5 + 2 =., 7 - 4 = - nhận xét -bảng con Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2') - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - Nắm yêu cầu của bài. Hoạt động 3: Thành lập bảng cộng trong phạm vi 8 (9') Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS lấy nhóm có số đồ vật ít hơn 8, sau đó thêm vào để được 8 đồ vật, nêu câu hỏi hình thành các phép tính -theo dõi rút ra phép cộng trong phạm vi 8. - Ghi bảng.7+1=8 1+7=8 - Đọc lại cá nhân - đt Hoạt động 4: Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 8 (6') - Hoạt động cá nhân. - Tổ chức cho HS học thuộc bảng cộng. - Thi đua giữa các tổ, cá nhân * Nghỉ giải lao. Hoạt động 5: Luyện tập (16'). Bài 1: HS nêu cách làm, làm miệng -g/v ghi kết quả -lần lượt từng em nêu kết quả . . Bài 2: Tính Gọi 3 em lên bảng làm 3 cột 1+7=8 ,7+1=8 ,2+6=8 , -nêu yêu cầu . -3 em lên bảng làm 3 cột . Bài 3: Tính Ghi: 1 + 2 + 5 =,em ghi số mấy vào kết quả ? -nêu yêu cầu . vì sao? - Giúp đỡ h/s yếu - nhận xét Bài 4: Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh nêu bài toán? từ đó viết phép tính thích hợp. - 6 con cua thêm 2 con cua.Hỏi tất cả có mấy con? (6 + 2 = 8). - Em nào có đề toán và phép tính khác? - HS giỏi: 2 + 6 = 8. Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò (5') - Đọc lại bảng cộng 8. - Nhận xét giờ học. Về nhà học lại bài, xem trước bài: Phép trừ phạm vi 8. Giáo dục tập thể ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN (t3) I/ Mục tiêu : Như tiết 2 II/ Chuẩn bị : g v : 1 còi III/ Hoạt động dạy học : 1)Bài cũ . Chải răng như thế nào thì đúng phương pháp ? 2) Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1: kể tên các loại phương tiện giao thông ? Những loại xe nào có tín hiệu còi . ? Hãy bắt chiếc tiếng kêu của xe máy . Hoạt động 2:các phương tiện tham gia giao thông . -Y/c hoạt động nhóm -2 nhóm đóng các loại phương tiện giao thông , còn 2 nhóm đóng người đi bộ . -G/v kẻ đường . - Y/c từng nhóm tham gia giao thông cùng với nhóm người đi bộ .? Người đi bộ đã đi đúng đường chưa . ? Đi như thế đã an toàn chưa ? vì sao ? ? Người đi bộ muốn qua đường thì cần phải làm gì để được an toàn . - Nhận xét chốt ý .Tuyên dương bạn đi bộ đúng 3) củng cố dặn dò . -cá nhân . xe máy ,xe đạp ,xe ô tô .. -xe ô tô - cá nhân . nhận xét - h/s nhóm 7 - h/s thảo luận phân vai - các nhóm theo dõi nhận xét người đi bộ -cá nhân trả lời
Tài liệu đính kèm: