Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 - Trường tiểu học Hải Thái số 1 - Tuần 22

Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 - Trường tiểu học Hải Thái số 1 - Tuần 22

 I. Mục tiêu:

- Hiểu đề toán: Cho gì? Hỏi gì? Biết bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.

- Làm được bài tập: Bài 1, bài 2.

- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh SGK, phiếu học tập.

- Mô hình hình tam giác, quả cam.

III. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ:

- GV đính lên bảng 5 quả cam, sau đó đính thêm 2 quả cam và vẽ dấu móc chỉ thao tác “gộp”. - HS quan sát và nêu bài toán.

 

doc 10 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1091Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 - Trường tiểu học Hải Thái số 1 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 22:
 Ngày dạy: /02/2012 
Thø 2: 
Tiết 1:
Toán:
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
 I. Mục tiêu:
- Hiểu đề toán: Cho gì? Hỏi gì? Biết bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
- Làm được bài tập: Bài 1, bài 2.
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK, phiếu học tập.
- Mô hình hình tam giác, quả cam.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đính lên bảng 5 quả cam, sau đó đính thêm 2 quả cam và vẽ dấu móc chỉ thao tác “gộp”. - HS quan sát và nêu bài toán.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải:
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK và đọc bài toán.
+ Bài toán đã cho biết những gì? (Nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con nữa)
+ Bài toán hỏi gì? (Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà?)
- GV tóm tắt bài toán lên bảng: Có : 5 con gà
 Thêm : 4 con gà
 Có tất cả: ... con gà?
- HS đọc lại tóm tắt bài toán nhiều lần.
- GV hướng dẫn HS giải bài toán: Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm thế nào?
- HS trả lời: Ta phải làm phép tính cộng. Lấy 5 cộng 4 bằng 9, như vậy nhà An có 9 con gà.
- GV hướng dẫn HS viết bài giải của bài toán: 
+ Viết: Bài giải
+ Viết câu lời giải: Hướng dẫn HS dựa vào câu hỏi để nêu câu lời giải như: Nhà An có tất cả là , GV viết lời giải lên bảng.
+ Viết phép tính: 5 + 4 = 9 (con gà) – 9 chỉ 9 con gà nên viết “con gà” trong dấu ngoặc đơn.
+ Viết đáp số ở dưới phép tính không viết dấu ngoặc ở tên đơn vị.
Bài giải:
Nhà An có tất cả là:
5 + 4 = 9 (con gà)
 Đáp số: 9 con gà
- HS đọc lại bài giải – nhắc lại cách viết bài giải.
3. Luyện tập:
Bài 1: - HS đọc bài toán.
- GV hướng dẫn HS giải: Bài toán đã cho biết những gì? (An có 3 quả bóng, Bình có 4 quả bóng), bài toán hỏi gì? (Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng?).
- HS trao đổi theo cặp viết thêm vào chỗ chấm.
- HS lên bảng viết bài giải hoàn chỉnh.
Bài 2: - HS đọc đề bài toán.
- GV cùng HS tóm tắt bài toán lên bảng.
- HS làm bài theo nhóm 4 vào phiếu – Dán kết quả lên bảng.
- GV nhận xét chữa bài.
4. Củng cố:
- GV đính lên bảng 4 hình tam giác, sau đó đính thêm 5 hình tam giác và vẽ dấu móc chỉ thao tác “gộp”. - HS quan sát nêu bài toán, nêu lời giải và phép tính.
- GV nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm các bài còn lại và chuẩn bị bài sau.
----------------@&?---------------
Tiết 2:
Toán(ôn):
LUYỆN TẬP GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
 I. Mục tiêu:
- Hiểu đề toán: Cho gì? Hỏi gì? Biết bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
- Làm được bài tập trong vở BT trang 16.
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT. Mô hình qủa cam.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức:
- Lớp hát.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: - HS đọc bài toán.
- GV hướng dẫn HS giải: Bài toán đã cho biết những gì? (có 1 lợn mẹ và 8 lợn con), bài toán hỏi gì? (Hỏi có tất cả bao nhiêu con lợn?).
- HS trao đổi theo cặp viết thêm vào chỗ chấm.
- GV theo dõi hướng dẫn thêm.
Bài 2: - HS đọc đề bài toán.
- HS điền hoàn chỉnh tóm tắt bài toán và giải vào vở.
- 1HS lên bảng giải.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh điền hoàn chỉnh bài toán và đọc đề bài toán.
- 1HS làm bảng lớp – Lớp làm vở.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Số bạn có tất cả là:
4 + 3 = 7 (bạn)
 Đáp số: 7 bạn
3. Củng cố: 
- GV đính lên bảng 5 quả cam, sau đó đính thêm 2 quả cam và vẽ dấu móc chỉ thao tác “gộp”. - HS quan sát nêu bài toán, nêu lời giải và phép tính.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm các bài còn lại và chuẩn bị bài sau.
----------------@&?----------------
Ngày dạy: /02/2012
Thø 3: 
Tiết 1:
Toán:
XĂNG – TI – MÉT. ĐO ĐỘ DÀI
 I. Mục tiêu:
- Biết xăng – ti – mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng – ti – mét viết tắt là cm ; biết dùng thước có chia vạch xăng – ti – mét để đo độ dài đoạn thẳng.
- Làm được bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
- Rèn kĩ năng đo độ dài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước kẻ có chia vạch xăng – ti - mét.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đính lên bảng 4 hình vuông, sau đó đính thêm 5 hình vuông và vẽ dấu móc chỉ thao tác “gộp”. – HS lên bảng giải bài toán + lớp làm nháp
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài:
- GV hướng dẫn HS quan sát cái thước và giới thiệu: thước có vạch chia thành từng xăng – ti – mét, dùng để đo độ dài các đoạn thẳng. Vạch đầu tiên là vạch 0, độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 xăng – ti – mét.
- HS dùng bút chỉ trên thước từ vạch 1 đến vạch 2 cũng bằng 1 xăng – ti – mét....
- GV ghi bảng xăng – ti – mét: cm – HS đọc.
3. Giới thiệu các thao tác đo độ dài:
- GV hướng dẫn HS đo theo 3 bước: 
+ Đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng.
+ Đọc số ghi ở vạch của thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc lèm theo đơn vị đo cm
+ Viết số đo độ dài đoạn thẳng (vào chỗ thích hợp)
4. Luyện tập:
Bài 1: Viết.
- HS viết vào vở 2 dòng: cm
- GV theo dõi hướng dẫn thêm.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo.
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV cho HS tự làm bài và đọc số đo vừa viết.
Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài.
- HS quan sát hình trong SGK ghi cách đặt thước đúng, sai.
- GV cùng HS nhận xét chữa bài.
Bài 4: Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết các số đo.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS dùng thước đo và đọc độ dài đoạn thẳng vừa đo.
- GV cùng HS nhận xét chữa bài.
4. Củng cố:
- GV cho HS dùng thước đo độ dài quyển sách, bảng con và đọc độ dài vừa đo.
- Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
----------------@&?----------------
Tiết 2:
Toán(ôn):
LUYỆN TẬP XĂNG – TI – MÉT. ĐO ĐỘ DÀI 
 I. Mục tiêu:
- Biết xăng – ti – mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng – ti – mét viết tắt là cm ; biết dùng thước có chia vạch xăng – ti – mét để đo độ dài đoạn thẳng.
- Làm được bài tập trong vở BT trang 17.
- Rèn kĩ năng đo độ dài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT, thước kẻ có chia vạch xăng – ti - mét.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức:
- Lớp hát.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Viết.
- HS viết vào vở BT 1 dòng: cm
- GV theo dõi hướng dẫn thêm.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm rồi đọc số đo.
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV cho HS tự làm bài và đọc số đo vừa viết.
Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài.
- HS dùng thước đo và viết, đọc độ dài đoạn thẳng vừa đo.
- GV cùng HS nhận xét chữa bài.
Bài 4: - HS đọc yêu cầu bài.
- HS dùng thước đo và viết các số đo.
- GV cùng HS nhận xét chữa bài.
4. Củng cố:
- GV cho HS dùng thước đo độ dài quyển vở, que tính và đọc độ dài vừa đo.
- Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
----------------@&?---------------- 
Ngày dạy: /02/2012
Thø 4: 
Tiết 1:
Toán:
LUYỆN TẬP 
 I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải. 
- Làm được bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3.
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2HS vẽ 2 đoạn thẳng lên bảng – 2HS khác đo và đọc độ dài đoạn thẳng.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: - HS đọc bài toán.
- GV hướng dẫn HS giải: Bài toán đã cho biết những gì? (Trong vườn có 12 cây chuối, bố trồng thêm 3 cây), bài toán hỏi gì? (Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây chuối?).
- 1HS lên bảng giải – lớp làm nháp.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Số cây chuối có tất cả là:
12 + 3 = 15 (cây chuối)
 Đáp số: 15 cây chuối
Bài 2: - HS đọc đề bài toán.
- GV hướng dẫn HS giải: Bài toán đã cho biết những gì? (Trên tường có 14 bức tranh, treo thêm 2 bức tranh), bài toán hỏi gì? (Hỏi trên tường có tất cả bao nhiêu bức tranh?).
- HS làm bài theo nhóm 4 vào bảng phụ.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3: - HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán, sau đó nêu bài toán.
- 1HS làm bảng lớp – Lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Số hình có tất cả là:
5 + 4 = 9 (hình)
 Đáp số: 9 hình
4. Củng cố:
- GV đính lên bảng 7 hình tam giác, sau đó đính thêm 3 hình tam giác và vẽ dấu móc chỉ thao tác “gộp”. 
- HS thi giải nhanh trên bảng con.
- GV nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
----------------@&?---------------
Tiết 2:
Toán(ôn):
LUYỆN TẬP GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
 I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải. 
- Làm được bài tập trong vở BT trang 18.
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT, thước kẻ có chia vạch cm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức:
- Lớp hát.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: - HS đọc bài toán.
- GV hướng dẫn HS giải: Bài toán đã cho biết những gì? (Lớp em trồng được 15 cây hoa, sau đó trồng thêm 4 cây), bài toán hỏi gì? (Hỏi lớp em trồng được tất cả bao nhiêu cây hoa?).
- 1HS lên bảng giải – lớp làm vở BT.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Số cây hoa có tất cả là:
15 + 4 = 19 (cây hoa)
 Đáp số: 19 cây hoa
Bài 2: - HS đọc đề bài toán.
- HS làm bài vào vở BT – Lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3: - HS đọc đề bài toán.
- GV cho HS đọc tóm tắt bài toán.
- 1HS làm bảng lớp – Lớp làm bài vào vở BT.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Số con vịt có tất cả là:
13 + 4 = 17 (con vịt)
 Đáp số: 17 con vịt
Bài 4: - HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số đo.
- HS làm bài vào vở BT và nêu kết quả.
3. Củng cố: 
- Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng: Có : 5 bạn
 Thêm : 5 bạn
 Có tất cả:  bạn?
- HS thi giải nhanh vào bảng con.
- GV nhận xét tuyên dương.
4. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm các bài còn lại và chuẩn bị bài sau.
----------------@&?--------------- 
Ngày dạy: /02/2012
Thø 5: 
Tiết 1: 
Toán:
LUYỆN TẬP 
 I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải. Biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài. 
- Làm được bài tập: Bài 1, bài 2, bài 4.
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài tập ở nhà của HS.
- Nhận xét chung.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: - HS đọc bài toán.
- GV hướng dẫn HS giải: Bài toán đã cho biết những gì? (An có 4 quả bóng xanh và 5 quả bóng đỏ), bài toán hỏi gì? (Hỏi An có tất cả mấy quả bóng?).
- 1HS lên bảng giải – lớp làm nháp.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Số quả bóng An có tất cả là:
4 + 5 = 9 (quả bóng)
 Đáp số: 9 quả bóng
Bài 2: - HS đọc đề bài toán.
- GV hướng dẫn HS giải: Bài toán đã cho biết những gì? (Tổ em có 5 bạn nam và 5 bạn nữ), bài toán hỏi gì? (Hỏi tổ em có tất cả mấy bạn?).
- 1HS làm bảng lớp – Lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Số bạn có tất cả là:
5 + 5 = 10 (bạn)
 Đáp số: 10 bạn
Bài 4: Tính (theo mẫu)
- HS đọc yêu cầu bài + đọc bài mẫu.
- GV hướng dẫn HS làm bài theo nhóm 4 trên bảng phụ.
- HS các nhóm làm bài: hai nhóm làm câu a, 2 nhóm làm câu b.
- GV nhận xét chữa bài.
a) 7cm + 1cm = 8cm b) 5cm – 3cm = 2cm
 8cm + 2cm = 10cm 9cm – 4cm = 5cm
 14cm + 5cm = 19cm 17cm – 7cm = 10cm 
4. Củng cố:
- GV ghi các phép tính: 18cm + 0cm = 15cm – 4cm = 12cm + 7cm = 11cm – 1cm = 
- HS quay trúng phép tính nào nêu nhanh kết quả phép tính đó.
- GV nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
----------------@&?---------------
Tiết 2:
Toán(ôn):
LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải. Biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài.
- Làm được bài tập trong vở BT trang 19.
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức:
- Lớp hát.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: - HS đọc bài toán.
- GV hướng dẫn HS giải: Bài toán đã cho biết những gì? (Mỹ hái được 10 bông hoa, Linh hái được 5 bông hoa), bài toán hỏi gì? (Hỏi hai bạn hái được tất cả bao nhiêu bông hoa?).
- 1HS lên bảng giải – lớp làm vở BT.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Số bông hoa có tất cả là:
10 + 5 = 19 (bông hoa)
 Đáp số: 19 bông hoa
Bài 2: - HS đọc đề bài toán.
- HS làm bài vào vở BT – 1HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt.
- GV cho HS đọc tóm tắt bài toán.
- 1HS làm bảng lớp – Lớp làm bài vào vở BT.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Số bạn có tất cả là:
10 + 8= 18 (bạn)
 Đáp số: 18 bạn
Bài 4: Tính (theo mẫu)
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV cho HS tự làm bài vào vở BT – Đọc kết quả.
- GV nhận xét chữa bài.
a) 7cm + 1cm = 8cm b) 6cm – 4cm = 2cm
 6cm + 4cm = 10cm 12cm – 2cm = 10cm
 4cm + 5cm = 9cm 19cm – 7cm = 12cm 
3. Củng cố: 
- Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng: Có : 3 quả bóng
 Thêm : 5 quả bóng
 Có tất cả:  quả bóng?
- HS thi giải nhanh vào bảng con.
- GV nhận xét tuyên dương.
4. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm các bài còn lại và chuẩn bị bài sau.
----------------@&?--------------- 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TOAN LOP 1 T22 HT1.doc