1. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh đọc đúng, nhanh được cả bài: Hoa ngọc lan.
- Tìm được tiếng có vần ăm trong bài.
2. Kỹ năng:
- Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, sáng sáng.
- Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăm – ăp.
3. Thái độ:
- Tình cảm của em bé đối với hoa ngọc lan.
2. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh minh họa, bộ đồ dùng tiếng Việt.
2. Học sinh:
- SGK.
3. Hoạt động dạy và học:
Thứ ngày tháng năm . Tập đọc HOA NGỌC LAN (Tiết 1) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh đọc đúng, nhanh được cả bài: Hoa ngọc lan. Tìm được tiếng có vần ăm trong bài. Kỹ năng: Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, sáng sáng. Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăm – ăp. Thái độ: Tình cảm của em bé đối với hoa ngọc lan. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh họa, bộ đồ dùng tiếng Việt. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Vẽ ngựa. Đọc bài ở SGK. Tại sao nhìn tranh bà không đoán được bé vẽ gì? Viết: bức tranh, trông nom, trông thấy. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Hoa ngọc lan. Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: luyện tập, trực quan. Giáo viên đọc mẫu. Giáo viên gạch chân các từ ngữ cần luyện đọc: hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, khắp, sáng sáng, xòe ra. Giáo viên giải nghĩa từ khó. Hoạt động 2: Ôn vần ăm – ăp. Phương pháp: trực quan, động não, đàm thoại. Tìm tiếng trong bài có vần ăp. Phân tích tiếng vừa nêu. Tìm tiếng ngoài bài có vần ăm – ăp. Quan sát tranh SGK dựa vào câu mẫu nói câu mới theo yêu cầu. Nhận xét, tuyên dương đội nói tốt. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh đọc. Hoạt động lớp. Học sinh dò theo. Học sinh nêu từ khó. + Học sinh luyện đọc từ. + Đọc câu: 2 học sinh đọc. + Mỗi bàn đồng thanh 1 câu. + Luyện đọc cả bài. Hoạt động nhóm, lớp. khắp. Tiếng khắp có âm kh đứng đầu, vần ăp đứng sau. Học sinh thảo luận nêu. Học sinh đọc câu mẫu. + Đội A: nói câu có vần ăm. + Đội B: nói câu có vần ăp. Tập đọc HOA NGỌC LAN (Tiết 2) Mục tiêu: Kiến thức: Hiểu được nội dung bài: Tình cảm của em bé đối với cây hoa ngọc lan. Luyện nói theo chủ đề hoa. Kỹ năng: Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. Thái độ: Có tình cảm yêu quí thiên nhiên. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ phần luyện nói. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Học tiết 2. Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: trực quan, động não, luyện tập, đàm thoại. Giáo viên đọc mẫu. Đọc đoạn 1, đoạn 2. Hoa lan có màu gì? Hương lan thơm như thế nào? Giáo viên nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2: Luyện nói. Phương pháp: trực quan, đàm thoại. Chúng ta sẽ kể lại cho nhau nghe về các loại hoa mà mình biết. Cho học sinh đem 1 số hoa thật ra. Em có biết các loại hoa này không? Kể tên chúng. Giáo viên nhận xét. Củng cố: Đọc lại toàn bài. Em có yêu quí hoa không ? Vì sao? Hoa dùng để làm gì? Dặn dò: Về nhà đọc lại bài. Tiết sau học tập viết chữ hoa E, Ê. Hát. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh dò bài. Học sinh đọc từng đoạn. Học sinh đọc toàn bài. Hoạt động lớp. Học sinh mang hoa để ra bàn và quan sát. Học sinh luyện nói. + Hoa này là hoa gì? + Cánh hoa to hay nhỏ? + Lá như thế nào? + Hoa nở vào mùa nào? Hát Học hát: BÀI QUẢ (Tiết 2) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh hát đúng giai điệu và lời ca (lời 3, 4). Kỹ năng: Học sinh tập biểu diễn có vận động phụ họa. Thái độ: Yêu thích âm nhạc. Chuẩn bị: Giáo viên: Nhạc cụ. Tranh vẽ hoặc vật thật quả bóng, quả mít. Học sinh: Tập bài hát. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh hát lời 1, 2 của bài Quả. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học tiết 2. Hoạt động 1: Dạy hát lời 3, lời 4. Giáo viên hát mẫu lời 3, lời 4. Hướng dẫn đọc lời ca, lời 3: Quả gì mà lăn lông lốc? Xin thưa rằng quả bóng. Sao mà quả bóng lại lăn? Do chân! Bao người cùng đá trên sân. Hướng dẫn đọc lời ca, lời 4: Quả gì mà gai chi chít? Xin thưa rằng quả mít. Ăn vào thì chắc là đau? Không đau! Thơm lừng tận mấy hôm sau. Giao viên tập từng câu cho học sinh. Hoạt động 2: Vận động phụ họa. Giáo viên cho học sinh hát theo nhóm. Giáo viên cho đứng hát và nhún chân nhịp nhàng. Củng cố: Tổ chức cho học sinh chia đội và thi đua biểu diễn. Nhận xét. Dặn dò: Học thuộc lời ca của bài Quả. Hát. Học sinh đọc theo giai điệu lời ca. Học sinh đọc và nhận biết quả bóng và quả mít. Học sinh tập hát lời 3, lời 4 theo tổ, bàn, lớp. Học sinh làm theo hướng dẫn. Học sinh hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu lời ca. Toán LUYỆN TẬP Mục tiêu: Kiến thức: Giúp củng cố về làm tính trừ (đặt tính và tính) và trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100. Củng cố về giải toán có lời văn. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán nhanh. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. Chuẩn bị: Giáo viên: Nội dung luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Gọi học sinhlên bảng. >, <, = 40 – 10 20 20 – 0 50 30 70 – 40 30 + 30 30 Nhận xét. Bài mới: Luyện tập. Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Phương pháp: đàm thoại, thực hành, động não. Bài 1: Đặt tính rồi tính. Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì? Bài 2: Yêu cầu gì? Đây là 1 dãy tính, con cần phải nhẩm cho kỹ rồi điền vào ô trống. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Phải tính nhẩm phép tính để tìm kết quả. Vì sao câu b sai? Bài 4: Đọc đề bài toán. Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết bao nhiêu nhãn vở con làm sao? Có cộng 10 với 2 chục được không? Muốn cộng được làm sao? Ghi tóm tắt và bài giải. Tóm tắt Có: 19 cái nhãn Thêm: 2 chục cái Củng cố: Phép trừ nhẩm nhẩm các số tròn chục giống phép nào em đã học? Hãy giải thích rõ hơn bằng việc thực hiện nhẩm: 80 – 30. Dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình. Hát. 4 em lên bảng làm. Lớp nhẩm theo. Hoạt động lớp, cá nhân. hàng đơn vị đặt thẳng cột đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục. Học sinh làm bài. 5 học sinh lên bảng sửa bài. Điền số thích hợp. Học sinh làm bài. 1 học sinh sửa bài ở bảng lớp. Đúng ghi Đ, sai ghi S. 70cm – 30 cm = 40 cm đúng. Học sinh làm bài. Đổi vở sửa. Học sinh đọc đề. Có 10 nhãn vở, thêm 2 chục nhãn vở. Phép tính cộng. Học sinh nêu. Đổi 2 chục = 20. Học sinh làm bài. Bài giải 2 chục = 20 Số nhãn vở có là: 10 + 20 = 30 (cái) Đáp số: 30 cái. 2 học sinh sửa bài. Giống phép tính trừ trong phạm vi 10. nhẩm 8 chục trừ 3 chục bằng 5 chục. Thứ ngày tháng năm . Tập viết TÔ CHỮ HOA E, Ê Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh tô đúng và đẹp các chữ E, Ê. Viết đúng, đẹp các vần ăm – ăp, chăm học, khắp vườn. Kỹ năng: Viết theo chữ thường, cỡ chữ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét. Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận. Chuẩn bị: Giáo viên: Chữ mẫu. Học sinh: Bảng con, vở viết. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Tô chữ E, Ê hoa và các từ ngữ ứng dụng. Hoạt động 1: Tô chữ hoa. Phương pháp: trực quan, giảng giải, làm mẫu. Cho học sinh quan sát chữ hoa. Chữ E gồm những nét nào? Quy trình viết: Bắt đầu từ dòng li đầu tiên của dòng kẻ ngang sau đó các em sẽ tô theo nét chấm, điểm kết thú nằm trên dòng li thứ 2 của dòng kẻ ngang. Hoạt động 2: Viết vần. Phương pháp: trực quan, luyện tập. Giáo viên treo bảng phụ. Giáo viên nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ. Hoạt động 3: Viết vở. Phương pháp: luyện tập. Nêu tư thế ngồi viết. Giáo viên cho học sinh viết từng dòng. Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh. Thu chấm, nhận xét. Củng cố: Thi đua mỗi tổ tìm tiếng có vần ăm – ăp viết vào bảng con. Dặn dò: Nhận xét tiết học. Về nhà viết phần B của vở tập viết. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh quan sát. Gồm 2 nét viết liền không nhấc bút. Học sinh viết bảng con. Hoạt động cá nhân. Học sinh viết bảng con. Hoạt động cá nhân. Học sinh nêu. Học sinh viết theo hướng dẫn. Học sinh thi đua cả tổ, tổ nào có nhiều bạn ghi đúng, đẹp nhất sẽ thắng. Chính tả NHÀ BÀ NGOẠI Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh chép đúng đoạn văn: Nhà bà ngoại. Điền đúng vần ăm – ăp, chữ c hay k. Kỹ năng: Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp. Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận. Chuẩn bị: Giáo viên: Đoạn văn viết ở bảng phụ. Học sinh: Vở viết, bảng con. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cái Bống. Nhận xét bài viết của học sinh ở tiết trước. Bài mới: Giới thiệu: Viết chính tả bài: Nhà bà ngoại. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. Phương pháp: trực quan, luyện tập. Giáo viên treo bảng phụ. Nêu cho cô tiếng khó viết. Phân tích các tiếng đó. Cho học sinh chép bài vào vở. Hoạt động 2: Làm bài tập. Phương pháp: trực quan, luyện tập. Bài 2: Điền vần ăm hay ăp. Bài 3: Điền chữ c hoặc k. Khi nào viết k? Giáo viên sửa sai cho học sinh. Củng cố: Khen các em viết đẹp, có tiế ... 1: Hướng dẫn làm bài tập. Phương pháp: luyện tập, đàm thoại. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. 1 học sinh đọc mẫu. Bài 2: Yêu cầu gì? Nhìn trong quả bóng các số đã cho số nào bé nhất thì ghi trước. Bài 3: Yêu cầu gì? Khi đặt tính lưu ý điều gì? Câu b: tính nhẩm và ghi tên đơn vị sau khi tính. Bài 4: Đọc đề bài. Nhìn xem điểm ở trong hình tam giác là điểm nào? Điểm ở ngoài hình. Củng cố: Trò chơi thi đua: Ai nhanh hơn? Chia 2 đội: 1 đội lên vẽ hình, 1 đội lên chấm 3 điểm trong và 2 điểm bên ngoài hình của đội vừa vẽ. Đội nào đúng nhất sẽ thắng. Dặn dò: Ôn lại các bài đã học. Chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ II. Hát. 2 học sinh lên bảng vẽ. Nhận xét. Hoạt động lớp. Đúng ghi Đ, sai ghi S. 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị đúng. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Viết theo thứ tự từ bé đến lớn và lớn đến bé. Học sinh làm bài. Sửa bảng lớp. Đặt tính rồi tính. Đặt các số phải thẳng cột. Học sinh làm bài. 4 em sửa. Viết theo mẫu. B, A, M. I, C, N. Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 2 bạn lên tham gia. Nhận xét. Thứ ngày tháng năm . Tập viết TÔ CHỮ HOA G Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh tô đúng và đẹp chữ hoa G. Viết đúng và đẹp các vần ươm – ương, vườn hoa, ngát hương. Kỹ năng: Viết theo chữ thường cỡ chữ vừa, đúng mẫu chữ, đều nét. Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận. Chuẩn bị: Giáo viên: Chữ mẫu. Học sinh: Vở viết, bảng con. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Viết: chăm học, khắp vườn. Giáo viên nhận xét vở. Bài mới: Giới thiệu: Tô chữ hoa G. Hoạt động 1: Tô chữ hoa G. Phương pháp: giảng giải, luyện tập. Gắn chữ G. Chữ G gồm những nét nào? Giáo viên vừa viết, vừa nêu quy trình viết. Hoạt động 2: Viết vần. Phương pháp: trực quan, luyện tập. Giáo viên treo bảng phụ. Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách ngồi viết, cách nối nét các con chữ. Hoạt động 3: Viết vở. Phương pháp: luyện tập. Nêu tư thế ngồi viết. Giáo viên cho học sinh viết từng dòng. Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh. Thu chấm. Nhận xét. Củng cố: Thi đua mỗi tổ tìm 1 tiếng có vần ươm – ương viết vào bảng con. Dặn dò: Về nhà viết tập viết phần B. Hát. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp. Học sinh quan sát. nét xoắn cong phải và nét khuyết dưới. Học sinh viết bảng con. Hoạt động cá nhân. Học sinh quan sát, đọc các từ ngữ. Học sinh viết bảng con. Hoạt động cá nhân. Học sinh nêu. Học sinh viết theo hướng dẫn. Học sinh thi đua cả tổ. Tổ nào có nhiều bạn ghi đúng, đẹp nhất sẽ thắng. Chính tả CÂU ĐỐ Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh chép đúng, đẹp bài: Câu đố về ong. Điền đúng chữ tr, ch, chữ d, v hay gi. Kỹ năng: Trình bày đúng hình thức. Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp. Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận. Chuẩn bị: Giáo viên: Bài viết trên bảng phụ. Học sinh: Vở viết, vở bài tập. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Nhắc lại quy tắc viết k, gh, ngh. Viết bảng con các tiếng sai nhiều ở tiết trước. Bài mới: Giới thiệu: Viết chính tả bài: Câu đố. Hoạt động 1: Viết chính tả. Phương pháp: trực quan, thực hành. Giáo viên treo bảng phụ. Con vật đươc nói trong bài là con gì? Nêu chữ khó viết. Giáo viên kiểm tra, sửa lỗi. Hoạt động 2: Làm bài tập. Phương pháp: trực quan, luyện tập. Bài 2a: Điền ch hay tr. Bài 2b: Điền v, d, gi vào chỗ trống. Củng cố: Khen các em viết đẹp có tiến bộ. Dặn dò: Học thuộc quy tắc chính tả viết với k hay c. Những em viết sai nhiều lỗi về nhà viết lại bài. Hát. Học sinh nêu. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp. Học sinh đọc thầm. con ong. Học sinh nêu. Phân tích chữ khó. Học sinh viết bảng con. Học sinh chép chính tả vào vở. Học sinh đổi vở để sửa lỗi. Hoạt động lớp. Học sinh nêu yêu cầu. Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp. Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp. Thứ ngày tháng năm . Tập đọc MƯU CHÚ SẺ (Tiết 1) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài: Mưu chú sẻ. Đọc đúng các tiếngf có âm đầu l – n. Kỹ năng: Luyện đọc các từ ngữ: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, phẩy. Thái độ: Bắt chước giống chú sẻ nhanh trí. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng Việt, SGK. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Ai dậy sớm. Đọc thuộc bài thơ: Ai dậy sớm. Dậy sớm sẽ thấy gì? Qua bài này muốn nói với em điều gì? Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Mưu chú sẻ. Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: trực quan, luyện tập. Giáo viên đọc mẫu. Giáo viên gạch chân các từ cần luyện đọc: hoảng sợ nén sợ lễ phép sạch sẽ Giáo viên giải thích các từ khó. Đọc đoạn 1: 2 câu đầu. Đoạn 2: Câu nói của sẻ. Đoạn 3: Phần còn lại. Hoạt động 2: Ôn vần uôn – uông. Phương pháp: đàm thoại, trực quan. Tìm trong bài tiếng có vần uôn – uông. Phân tích tiếng vừa tìm được. Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn – uông. Giáo viên ghi bảng. Nhận xét tiết học. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh đọc thuộc lòng. Hoạt động lớp. Học sinh dò theo. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc cá nhân từ ngữ. Luyện đọc câu. Mỗi câu 1 học sinh. Mỗi câu 1 bàn đọc. Đọc cả bài. Hoạt động lớp. muộn. Học sinh thảo luận, nêu. Học sinh luyện đọc. Tập đọc MƯU CHÚ SẺ (Tiết 2) Mục tiêu: Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Sự thông minh nhanh trí của chú sẻ đã giúp chú sẻ thoát chết. Nói được câu có chứa vần uôn – uông. Kỹ năng: Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu. Phát triển lời nói tự nhiên. Thái độ: Yêu thích hành động của chú sẻ. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. Phương pháp: động não, luyện tập, đàm thoại. Giáo viên đọc mẫu. Đọc đoạn 1. Buổi sáng điều gì đã xảy ra? Đọc đoạn 2. Khi sẻ bị mèo chộp được sẻ đã nói gì với mèo? Đọc đoạn 3. Sẻ đã làm gì khi mèo đặt nó xuống đất? Đọc cả bài. Giáo viên nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2: Luyện nói. Phương pháp: trực quan, làm mẫu. Đọc câu hỏi 3. 2 học sinh thi xếp nhanh các thẻ. Giáo viên nhận xét. Củng cố: Đọc lại bài: Mưu chú sẻ. Khi bị mèo bắt được sẻ đã nói gì? Dặn dò: Luyện đọc lại bài, chuẩn bị bài: Mẹ và cô. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh dò theo. Học sinh đọc. Học sinh đọc. Học sinh nêu. Sẻ vụt bay đi. Thi đua đọc trơn cả bài. Hoạt động lớp. Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú sẻ trong bài. Học sinh đọc thẻ từ. Học sinh ghép vào bảng con, đọc bài. Kể chuyện TRÍ KHÔN Mục tiêu: Kiến thức: Ghi nhớ được nội dung câu chuyện. Kể lại được từng đoạn chuyện theo tranh. Kỹ năng: Rèn kỹ năng kể: Phân biệt và thể hiện được lời kể của hổ, trâu và người dẫn chuyện. Thái độ: Hiểu được trí khôn là sự thông minh. Nhờ đó mà con người làm chủ được muôn loài. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh họa câu chuyện. Bảng phụ ghi 4 đoạn của câu chuyện. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cô bé quàng khăn đỏ. Kể lại đoạn chuyện con thích nhất. Vì sao con thích đoạn đó? Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Cô kể cho các con nghe chuyện: Trí khôn. Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện. Phương pháp: trực quan, kể chuyện. Giáo viên kể lần 1 toàn câu chuyện. Kể lần 2 kết hợp với tranh vẽ. Giáo viên chú ý giọng kể. Hoạt động 2: Kể từng đoạn theo tranh. Phương pháp: trực quan, động não, kể chuyện. Treo tranh 1. Tranh vẽ gì? Hổ nhìn thấy gì? Thấy cảnh đó, hổ đã làm gì? Treo tranh 2. Hổ và trâu làm gì? Hổ và trâu nói gì với nhau? Treo tranh 3. Muốn biết trí khôn hổ đã làm gì? Câu chuyện kết thúc thế nào? Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện. Phương pháp: kể chuyện, thi đua. Giáo viên tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện. Hoạt động 4: Tìm hiểu chuyện. Phương pháp: động não, đàm thoại. Câu chuyện này cho em biết điều gì? Chính trí khôn đã giúp con người làm chủ được cuộc sống, làm chủ được muôn loài. Củng cố: Kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất. Con thích nhất nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao con thích nhất nhân vật đó? Qua câu chuyện giáo dục chúng ta điều gì? Dặn dò: Kể lại chuyện cho mọi người ở gia đình nghe. Hát. Học sinh kể. Hoạt động lớp. Học sinh theo dõi. Hoạt động lớp. Bác nông dân cày ruộng, trâu đang rạp mình kéo cày. Học sinh kể. Học sinh khác nhận xét. Học sinh kể. Học sinh kể. Học sinh khác nhận xét. Hoạt động lớp. Học sinh đeo mặt nạ, phân vai kể chuyện: Hổ Trâu Người Hoạt động lớp. Học sinh kể. Học sinh nêu. Nhận xét. Toán KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Theo đề chung của khối Rút kinh nghiệm: Khối Trưởng Ban Giám Hiệu
Tài liệu đính kèm: