Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 - Trường Tiểu Học Nguyễn Viết Xuân - Tuần 27

Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 - Trường Tiểu Học Nguyễn Viết Xuân - Tuần 27

1. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài: Bàn tay mẹ.

- Học sinh tìm tiếng có vần an trong bài.

2. Kỹ năng:

- Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương, .

- Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần an.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh yêu quý mẹ.

2. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Tranh vẽ SGK, SGK.

2. Học sinh:

- SGK.

3. Hoạt động dạy và học:

 

doc 28 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1062Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 - Trường Tiểu Học Nguyễn Viết Xuân - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm .
Tập đọc
BÀN TAY MẸ (Tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài: Bàn tay mẹ.
Học sinh tìm tiếng có vần an trong bài.
Kỹ năng:
Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương, .
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần an.
Thái độ:
Giáo dục học sinh yêu quý mẹ.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK, SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Cái nhãn vở.
Thu, chấm nhãn vở học sinh làm.
Đọc bài: Cái nhãn vở.
Viết bàn tay, hằng ngày, yêu nhất, làm việc.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Tranh vẽ gì?
Học bài: Bàn tay mẹ.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Phương pháp: luyện tập, trực quan.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên gạch chân các từ cần luyện đọc: yêu nhất
nấu cơm
rám nắng
xương xương
Giải nghĩa từ khó.
Hoạt động 2: Ôn vần an – at.
Phương pháp: trực quan, động não, đàm thoại.
Tìm trong bài tiếng có vần an.
Phân tích các tiếng đó.
Tìm tiếng ngoài bài có vần an – at.
Đọc lại các tiếng, từ vừa tìm.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh đọc đúng, ghi rõ, đẹp.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh nộp.
Mẹ đang vuốt má em.
Hoạt động lớp.
Học sinh luyện đọc cá nhân.
Luyện đọc câu.
Luyện đọc bài.
Phân tích tiếng khó.
Hoạt động lớp.
 bàn.
Học sinh thảo luận tìm và nêu.
Học sinh viết vào vở bài tập.
Tập đọc
BÀN TAY MẸ (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Hiểu được nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn thấy bàn tay mẹ.
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần an – at.
Kỹ năng:
Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
Phát triển lời nói tự nhiên.
Thái độ:
Hiểu tấm lòng mẹ dành cho con.
Yêu quý, biết ơn mẹ.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Giáo viên đọc mẫu.
Đọc đoạn 1.
Đọc đoạn 2.
Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình?
Đọc đoạn 3.
Bàn tay mẹ Bình như thế nào?
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Quan sát tranh thứ 1, đọc câu mẫu.
Ở nhà ai giặt quần áo cho con?
Con thương yêu ai nhất nhà? Vì sao?
Củng cố:
Đọc lại toàn bài.
Vì sao bàn tay mẹ lại trở nên gầy gầy, xương xương.
Tại sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ?
Dặn dò:
Về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị: Học tập viết chữ C.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh theo dõi.
Học sinh luyện đọc.
Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé.
Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương.
Hoạt động lớp.
Ai nấu cơm cho bạn ăn?
Mẹ nấu cơm cho tôi ăn.
Học sinh thi đọc trơn cả bài.
Học sinh nêu.
Toán
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh nhận biết về số lượng trong phạm vi 20.
Đọc, viết các số từ 20 đến 50.
Kỹ năng:
Đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50.
Thái độ:
Yêu thích học toán.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng gài, que tính, các số từ 20 đến 50.
Học sinh:
Bộ đồ dùng học toán.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi 2 em làm bảng lớp.
50 + 30 = 50 + 10 =
80 – 30 = 60 – 10 =
80 – 50 = 60 – 50 =
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài các số có 2 chữ số.
Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 20 đến 30.
Phương pháp: thực hành, trực quan, đàm thoại.
Yêu cầu lấy 2 chục que tính.
Gắn 2 chục que lên bảng -> đính số 20.
Lấy thêm 1 que -> gắn 1 que nữa.
Bây giờ có bao nhiêu que tính? -> gắn số 21.
Đọc là hai mươi mốt.
21 gồm mấy chục, và mấy đơn vị?
Tương tự cho đền số 30.
Tại sao con biết 29 thêm 1 được 30?
Giáo viên gom 10 que rời bó lại.
Cho học sinh làm bài tập 1.
+ Phần 1 cho biết gì?
+ Yêu cầu gì?
+ Phần b yêu cầu gì?
Lưu ý mỗi vạch chỉ viết 1 số.
Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 30 đến 40.
Phương pháp: thực hành, trực quan, đàm thoại.
Hướng dẫn học sinh nhận biết về số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 30 đến 40 như các số từ 20 đến 30.
Cho học sinh làm bài tập 2.
Hoạt động 3: Giới thiệu các số từ 40 đến 50. 
Thực hiện tương tự.
Cho học sinh làm bài tập 3.
Hoạt động 4: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, động não.
Nêu yêu cầu bài 4.
Củng cố:
Các số từ 20 đến 29 có gì giống nhau? Khác nhau?
Các số 30 đến 39 có gì giống và khác nhau?
Dặn dò:
Tập đếm xuôi, ngược các số từ 20 đến 50 cho thành thạo.
Hát.
2 em lên bảng làm.
Lớp tính nhẩm.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh lấy 2 chục que.
Học sinh lấy 1 chục que.
 21 que.
Học sinh đọc cá nhân.
 2 chục và 1 đơn vị.
 vì lấy 2 chục cộng 1 chục, bằng 3 chục.
Đọc các số từ 20 đến 30.
Học sinh làm bài.
 đọc số.
 viết số.
Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số.
Học sinh sửa bài ở bảng lớp.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh thảo luận để lập các số từ 30 đến 40 bằng cách thêm dần 1 que tính.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Hoạt động cá nhân.
 viết số thích hợp vào ô trống.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng, đọc xuôi, ngược các dãy số.
 cùng có hàng chục là 2, khác hàng đơn vị.
Đạo đức
CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh biết cảm ơn, xin lỗi là tôn trọng bản thân, tôn trọng người khác.
Kỹ năng:
Học sinh biết nói lời cảm ơn, xin lỗi khi cần trong cuộc sống hằng ngày.
Thái độ:
Học sinh có thái độ tôn trọng những người xung quanh.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ bài tập 3.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi?
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài cảm ơn, xin lỗi tiếp theo.
Hoạt động 1: Làm bài tập 3.
Phương pháp: thảo luận, trực quan.
Mục tiêu: Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi đúng lúc.
Cách tiến hành:
Giáo viên yêu cầu 2 em ngồi cùng bàn thảo luận cách ứng xử theo các tình huống ở bài tập 3.
Kết luận: Nhặt hộp bút lên trả cho bạn nói lời xin lỗi. Nói lời cảm ơn khi bạn giúp đỡ mình.
Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai.
Phương pháp: sắm vai, thảo luận.
Mục tiêu: Biết sắm vai theo tình huống.
Cách tiến hành:
Giáo viên nêu tình huống: “Thắng mượn Nga 1 quyển sách về nhà đọc, nhưng sơ ý làm rách mất 1 trang, Thắng mang sách đem trả cho bạn”.
Theo con Thắng sẽ phải nói gì với bạn?
Kết luận: Thắng phải xin lỗi bạn vì đã làm hỏng sách.
Củng cố:
Trò chơi: Ghép cánh hoa vào nhị hoa.
Cho mỗi nhóm 1 nhị hoa cảm ơn và xin lỗi cùng với những cánh hoa ghi rõ tình huống liên quan.
Yêu cầu ghép cánh hoa với nhị hoa cho phù hợp.
Dặn dò:
Thực hiện tốt điều đã được học.
Hát.
Hoạt động nhóm, lớp.
2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau.
Học sinh lên trình bày.
Hoạt động nhóm.
Từng cặp thảo luận trình bày tình huống cô nêu.
2 em lên sắm vai trước lớp.
Học sinh nhận xét.
Lớp chia thành 4 nhóm.
Mỗi nhóm cử đại diện lên tham gia.
Nhận xét.
.
Thứ ngày tháng năm .
Toán
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 69.
Kỹ năng:
Đếm và nhận ra thứ tự các số từ 50 đến 69.
Thái độ:
Yêu thích học toán.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Que tính, bảng gài.
Học sinh:
Bộ đồ dùng học toán.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Đếm các số từ 40 đến 50 theo thứ tự từ bé đến lớn.
Đếm ngược lại từ lớn đến bé.
Viết số thích hợp vào tia số.
20 28 
 31 37
 32 39
40 46
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài các số có hai chữ số tiếp theo.
Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 50 đến 60.
Phương pháp: trực quan, thực hành, đàm thoại, thảo luận.
Yêu cầu lấy 5 chục que tính.
Giáo viên gài lên bảng.
Con lấy bao nhiêu que tính?
Gắn số 50, lấy thêm 1 que tính nữa.
Có bao nhiêu que tính? Ú Ghi 51.
Hai bạn thành 1 nhóm lập cho cô các số từ 52 đến 60.
Giáo viên ghi số.
Đến số 54 dừng lại hỏi.
54 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Đọc là năm mươi tư.
Cho học sinh thực hiện đến số 60.
Cho làm bài tập 1.
+ Bài 1 yêu cầu gì?
+ Cho cách đọc rồi, mình sẽ viết số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 60 đến 69.
Tiến hành tương tực như các số từ 50 đến 60.
Cho học sinh làm bài tập 2.
Lưu ý bài b cho cách viết, phải ghi cách đọc số.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, giảng giải.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh viết theo hướng mũi tên chỉ.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Vì sao dòng đầu phần a điền sai?
74 gồm 7 và 4 đúng hay sai?
Vì sao?
Củng cố:
Cho học sinh đoc, viết, phân tích các số từ 50 đến 69.
Đội nào nhiều người đúng nhất sẽ thắng.
Dặn dò:
Tập đếm các số từ 50 đến 69 cho thành thạo.
Ôn lại các số từ 20 đến 50.
Hát.
4 em lên bảng.
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
Học sinh lấy 5 bó (1 chục que).
 50 que.
Học sinh lấ ... an sát.
Học sinh tự mình ghi tên các bộ phận của con gà vào vở bài tập.
Nối ô chữ với từng bộ phận của con gà.
Nối ô chữ với từng hình vẽ sao cho phù hợp.
Hoạt động lớp.
 đầu, mình, lông, chân.
 bằng chân.
 Gà trống mào to, biết gáy, gà mái bé hơn biết đẻ trứng, .
 thịt, trứng, lông.
Học sinh lên nhìn tranh và chỉ.
Lớp chia thành 2 nhóm và tham gia chơi.
Tập đọc
CÁI BỐNG (Tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Đọc đúng, nhanh cả bài: Cái Bống.
Đọc đúng các từ ngữ: bống bang, khéo sảy, .
Tìm được tiếng có vần anh trong bài.
Kỹ năng:
Nói được câu chứa tiếng có vần anh trong bài.
Luyện đọc các từ ngữ.
Thái độ:
Biết học tập gương bạn Bống.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK, SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Đọc bài SGK.
Bàn tay mẹ đã làm những việc gì?
Tìm câu văn nói lên tình cảm của Bình đối với mẹ.
Bài mới:
Giới thiệu: Tranh vẽ gì?
Học bài: Cái Bống.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên đọc mẫu.
Tìm và nêu những từ cần luyện đọc.
Giáo viên gạch dưới những từ cần luyện đọc.
bống bang
khéo sảy
khéo sàng
mưa ròng
Giáo viên giải nghĩa từ khó.
Hoạt động 2: Ôn vần anh – ach.
Phương pháp: trực quan, động não, đàm thoại.
Tìm trong bài tiếng có vần anh.
Thi nói câu có chứa tiếng có vần anh – ach.
+ Quan sát tranh.
+ Chia lớp thành 2 nhóm.
Giáo viên nhận xét.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
 Bống đang sáng thóc.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò theo.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ:
+ Đọc câu.
+ Đọc đoạn.
+ Đọc cả bài.
Phân tích tiếng khó.
Thi đọc trơn cả bài.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh phân tích.
Học sinh đọc câu mẫu.
Nhóm 1: Nói câu có vần anh.
Nhóm 2: Nói câu có vần ach.
Tập đọc
CÁI BỐNG (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Hiểu được nội dung bài: Bống là 1 cô gái ngoan, chăm chỉ luôn biết giúp đỡ mẹ.
Luyện nói được theo chủ đề: ở nhà em làm gì giúp mẹ.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng học thuộc lòng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
Thái độ:
Biết giúp đỡ me.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
SGK, tranh minh họa.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: động não, đàm thoại.
Giáo viên đọc mẫu.
Đọc câu 1.
Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
Đọc 2 câu cuối.
Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: Học thuộc lòng.
Phương pháp: thực hành.
Đọc thầm bài thơ.
Đọc thành tiếng.
Giáo viên xóa dần các chữ, cuối cùng chỉ chừa lại 2 tiếng đầu dòng.
Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 3: Luyện nói.
Phương pháp: đàm thoại.
Nêu đề tài luyện nói.
Tranh vẽ gì?
Giáo viên đọc câu mẫu.
Củng cố:
Thi đọc thuộc lòng bài thơ.
Khen những em học tốt.
Hỏi: Bống đã làm gì để giúp đỡ mẹ?
Dặn dò:
Học lại bài: Cái Bống.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò bài.
Học sinh đọc.
Bống sảy, sàng gạo.
Bống gánh đỡ mẹ.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc.
Học sinh đọc cá nhân.
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh hỏi đáp theo cách các em tự nghĩ ra.
Mỗi cặp 2 em.
Toán
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh bước đầu so sánh được các số có hai chữ số.
Nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong 1 nhóm các số.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng nhận biết, so sánh các số nhanh.
Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Que tính, bảng gài, thanh thẻ.
Học sinh:
Bộ đồ dùng học toán.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi 3 học sinh lên viết các số từ 70 đến 79, 80 đến 89, 90 đến 99.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: So sánh các số có hai chữ số.
Hoạt động 1: Giới thiệu 62 < 65.
Phương pháp: thực hành, trực quan, đàm thoại.
Giáo viên treo bảng phụ có gắn sẵn que tính.
Hàng trên có bao nhiêu que tính?
Hàng dưới có bao nhiêu que tính?
So sánh số hàng chục của 2 số này.
So sánh số ở hàng đơn vị.
Vậy số nào bé hơn?
Số nào lớn hơn?
Khi so sánh 2 chữ số mà có chữ số hàng chục giống nhau thì làm thế nào?
So sánh các số 34 và 38, 54 và 52.
Hoạt động 2: Giới thiệu 63 > 58.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại, động não.
Giáo viên gài vào hàng trên 1 que tính và lấy bớt ở hàng dưới 7 que tính.
Hàng trên còn bao nhiêu que tính?
Phân tích số 63.
Hàng dưới có bao nhiêu que tính?
Phân tích số 58.
So sánh số hàng chục của 2 số này.
Vậy số nào lớn hơn?
63 > 58.
Khi so sánh 2 chữ số, số nào có hàng chực lớn hơn thì số đó lớn hơn.
So sánh các số 48 và 31, 79 và 84.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, giảng giải.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
So sánh 44 và 48 làm sao?
So sánh 85 và 79.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Phải so sánh mấy số với nhau?
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Tương tự như bài 2 nhưng khoanh vào số bé nhất.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Từ 3 số đã cho con hãy viết theo yêu cầu.
Củng cố:
Đưa ra 1 số phép so sánh yêu cầu học sinh giải thích đúng, sai.
62 > 26 đúng hay sai?
59 < 49
60 > 59
Dặn dò:
Về nhà tập so sánh các số có hai chữ số.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Học sinh lên bảng viết.
3 học sinh đọc các số đó.
Hoạt động lớp.
 62, 62 gồm 6 chục và 2 đơn vị.
 65, 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị.
 bằng nhau.
 2 bé hơn 5.
 62 bé hơn 65.
 65 lớn hơn 62.
 so sánh chữ số hàng đơn vị.
Hoạt động lớp.
Học sinh theo dõi và cùng thao tác với giáo viên.
 63 que tính.
 6 chục và 3 đơn vị.
 58 que tính.
 5 chục và 8 đơn vị.
 6 lớn hơn 5.
63 lớn hơn.
Học sinh đọc.
Học sinh nhắc lại.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh nêu: điền dấu >, <, = thích hợp.
Học sinh làm bài, 3 học sinh lên bảng sửa bài.
Khoanh vào số lớn nhất.
 3 số.
Học sinh làm bài.
4 em thi đua sửa.
Khoanh vào số bé nhất.
Học sinh làm bài.
Thi đua sửa nhanh, đúng.
Viết theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
 46, 67, 74.
 74, 67, 46.
 đúng vì số hàng chục 6 lớn hơn 2.
Chính tả
CÁI BỐNG
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh chép đúng và đẹp bài: Cái Bống.
Điền đúng chữ anh – ach, ng hay ngh.
Kỹ năng:
Trình bày đúng hình thức.
Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ có ghi bài thơ.
Học sinh:
Vở viết, bảng con.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi học sinh viết nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ.
Chấm vở học sinh.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài Cái Bống.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết.
Phương pháp: đàm thoại, trực quan, luyện tập.
Giáo viên gài bảng phụ.
Phân tích tiếng khó.
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Giáo viên lưu ý học sinh cách trình bày bài thơ lục bát.
Thu vở chấm.
Nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Phương pháp: động não, thực hành.
Tranh vẽ gì?
Tương tự cho bài 3.
ngà voi
chú nghé
Củng cố:
Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
Khi nào viết ng, ngh.
Dặn dò:
Ôn lại quy tắc chính tả.
Các em viết sai nhiều lỗi về nhà viết lại bài.
Hát.
Học sinh viết bảng lớp.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc bài trên bảng.
Tìm tiếng khó viết trong bài.
Viết tiếng khó.
Học sinh nghe và chép chính tả vào vở.
Hoạt động lớp.
 hộp bánh
 túi xách
2 học sinh làm bảng lớp.
Lớp làm vở.
Hát
Học bài: HOÀ BÌNH CHO BÉ (Tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh hát đúng giai điệu và lời ca.
Học sinh biết đây là bài hát ca ngợi hòa bình, mong ước cuộc sống yên vui cho các bé.
Bài hát do nhạc sĩ Huy Trân sáng tác.
Kỹ năng:
Học sinh biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách, theo tiết tấu lời ca.
Thái độ:
Yêu thích âm nhạc.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Hát chuẩn xác bài: Hòa bình cho bé.
Hình ảnh tượng trưng cho hòa bình.
Học sinh:
Tập bài hát.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh hát lời 1, 2, 3, 4 bài Quả.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Hòa bình cho bé.
Hoạt động 1: Dạy hát.
Giáo viên hát mẫu.
Giới thiệu bảng lời ca.
Giới thiệu tranh ảnh minh họa.
Giáo viên cho đọc lời ca.
Giáo viên dạy hát từng câu.
Hoạt động 2: Dạy vỗ tay.
Vỗ tay đệm theo tiết tấu lời ca.
Hát: Cờ hòa bình bay phấp phới.
x x x x x x
Tương tự vỗ đệm bằng nhạc cụ sẵn có của lớp.
Củng cố:
Tổ chức cho học sinh chia đội và thi đua biểu diễn.
Nhận xét.
Dặn dò:
Ôn lại bài Quả, bài Hòa bình cho bé.
Hát.
Học sinh hát.
Học sinh cảm nhận.
Học sinh theo dõi.
Học sinh đọc đồng thanh.
Cả lớp hát, sau đó chia nhóm, các nhóm lần lượt tập hát cho đến khi thuộc bài.
Học sinh hát và vỗ tay, gõ nhạc cụ.
Thứ ngày tháng năm .
Tiếng Việt
KIỂM TRA GIỮA KỲ II
(Tiết 1, 2, 3)
Theo đề chung của khối
Khối Trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26.THUY.doc