I. Mục tiêu:
- Có kĩ năng đọc, viết, đếm các số đến 20; biết cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 20; biết giải bài toán.
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn, làm được bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
- GD học sinh tính nhanh nhẹn, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng dạy số; phiếu ghi BT4.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS.
- GV nhận xét chung.
B. Dạy bài mới:
TuÇn 23: Thứ 2 ngày 13 tháng 1 năm 2012 Đ/C Minh dạy thay ----------------@&?---------------- Ngày dạy: /02/2012 Thø 3: Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Có kĩ năng đọc, viết, đếm các số đến 20; biết cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 20; biết giải bài toán. - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn, làm được bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4. - GD học sinh tính nhanh nhẹn, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng dạy số; phiếu ghi BT4. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS. - GV nhận xét chung. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Điền số từ 1 đến 20 vào ô trống. - HS nêu yêu cầu bài. - GV tổ chức cho thi tìm và gắn các số từ 1 đến 20 lên bảng dạy số. - HS nối tiếp nhau lên bảng thực hiện. - GV nhận xét chung. Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống. - HS nêu yêu cầu bài. - 3HS làm bảng lớp – lớp làm bài vào vở nháp. - GV nhận xét chữa bài. Bài 3: - HS đọc đề bài toán. - Bài toán đã cho biết những gì? (có 12 bút xanh và 3 bút đỏ). Bài toán hỏi gì? (Hỏi có tất cả mấy cái bút?) - GV tóm tắt bài toán lên bảng. - 1HS làm bảng lớp – Lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét chữa bài. Bài giải: Số cái bút có tất cả là: 12 + 3 = 15 (cái bút) Đáp số: 15 cái bút Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) - HS nêu yêu cầu bài. - GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm 4 trên phiếu – Đính kết quả lên bảng. - GV cùng HS nhận xét chữa bài. 4. Củng cố: - Khi trình bày bài toán giải có lời văn ta cần thực hiện theo mấy bước? Cách ghi đơn vị tính như thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. ----------------@&?--------------- Tiết 2: Toán(ôn): LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Có kĩ năng đọc, viết, đếm các số đến 20; biết cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 20; biết giải bài toán. - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn. - GD học sinh tính nhanh nhẹn, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Vở BT. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định tổ chức: - Lớp hát. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1(Vở BT trang 21): Viết số thích hợp vào ô trống. - HS nêu yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở BT – Đọc các số vừa viết. - GV nhận xét chữa bài. Bài 3 (Vở BT trang 21): - HS đọc đề bài toán. - Bài toán đã cho biết những gì? (có 15 quả bóng đỏ và 3 quả bóng xanh). Bài toán hỏi gì? (Hỏi cô giáo mua tất cả bao nhiêu quả bóng?) - GV tóm tắt bài toán lên bảng. - 1HS làm bảng lớp – Lớp làm bài vào vở BT. - GV nhận xét chữa bài. Bài giải: Số quả bóng có tất cả là: 15 + 3 = 18 (quả) Đáp số: 18 quả bóng Bài 4 (Vở BT trang 21): Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) - HS nêu yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở BT – Đọc kết quả vừa điền. - GV cùng HS nhận xét chữa bài. Bài 5 (Vở BT trang 21): Vẽ đoạn thẳng dài 6cm - HS nêu yêu cầu bài. - HS vẽ vào vở BT – 2HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét chữa bài. 4. Củng cố: - Khi trình bày bài giải cần chú ý những điểm nào? - GV nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. ----------------@&?--------------- Thứ 4 ngày 15 tháng 2 năm 2012 Đ/c Hương dạy thay. ----------------@&?--------------- Ngày dạy: /02/2012 Thø 5: Tiết 1: Toán: CÁC SỐ TRÒN CHỤC I. Mục tiêu: - Nhận biết các số tròn chục. Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục. - Rèn kĩ năng đọc, viết các số tròn chục, làm được bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3. - GD học sinh tính nhanh nhẹn, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng toán lớp 1. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài tập ở nhà của HS. - Nhận xét chung. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu các số tròn chục từ 10 đến 90: - GV hướng dẫn HS lấy thẻ một chục que tính trong bộ đồ dùng và hỏi: Một chục còn gọi là bao nhiêu? (mười) – ghi bảng: 10 - GV cho HS lấy thêm thẻ một chục que tính và hỏi: Hai chục còn gọi là bao nhiêu? (hai mươi) – ghi bảng: 20 - GV hướng dẫn HS lấy 3 thẻ mỗi thẻ một chục que tính và nói: Có 3 chục que tính. Ba chục còn gọi là ba mươi – HS nhắc lại. - GV nói rồi viết lên bảng: Ba mươi viết như sau viết số 3 rồi viết 0. - HS chỉ và đọc: Ba mươi - GV hướng dẫn tương tự như trên để HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số tròn chục từ 40 đến 90. - HD học sinh đếm theo chục từ 1 chục đến 9 chục và đọc theo thứ tự ngược lại. - HS đọc các số tròn chục theo thứ tự từ 10 đến 90 và ngược lại. - GV giới thiệu các số tròn chục từ 10 đến 90 là những số có hai chữ số. 3. Luyện tập: Bài 1: Viết (theo mẫu) - HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS dựa theo mẫu làm lần lượt các bài trong SGK. - HS làm bài vào vở nháp – Lên bảng chữa bài. - GV nhận xét chung. Bài 2: Số trò chục? - HS nêu yêu cầu bài. - 2HS làm bảng lớp – lớp làm vở nháp. - GV nhận xét chữa bài: a) 10 , 20 , 30 , 40 , 50 , 60 , 70 , 80 , 90. b) 90 , 80 , 70 , 60 , 50 , 40 , 30 , 20 , 10. Bài 3: = ? - HS nêu yêu cầu bài. - GV cho HS làm bài vào vở - 3HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét chữa bài. 4. Củng cố: - Số tròn chục là số như thế nào? (Là số có 2 chữ số, chữ số ở hàng đơn vị là số 0) - GV nhận xét tuyên dương. 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. ----------------@&?--------------- Tiết 2: Toán(ôn): LUYỆN TẬP CÁC SỐ TRÒN CHỤC I. Mục tiêu: - Nhận biết các số tròn chục. Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục. - Rèn kĩ năng đọc, viết các số tròn chục. II. Đồ dùng dạy học: - Vở BT. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định tổ chức: - Lớp hát. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Viết các số 20, 40, 50, 80, 90. a) Theo thứ tự từ lớn đến bé. b) Theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS đọc yêu cầu bài. - GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm đôi. - HS đại diện một số nhóm trình bày – nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chữa bài. Bài 2 (Vở BT trang 23): Số tròn chục? - HS nêu yêu cầu bài. - GV cho HS làm bài vào vở BT – 2HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét chung. Bài 3 (Vở BT trang 23): - HS nêu yêu cầu bài. - GV cho HS làm bài vào vở BT – 3HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét chung. Bài 4: Đoạn thẳng AB dài 6cm, đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB là 2cm. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu xăng – ti – mét ? - HS đọc đề bài toán. - Bài toán đã cho những gì? (Đoạn thẳng AB dài 6cm, đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB 2cm). Bài toán hỏi gì? (Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu xăng – ti – mét ?) - HS làm bài theo nhóm 4 vào bảng phụ - Dán kết quả lên bảng. - GV cùng HS nhận xét chữa bài. 3. Củng cố: - Trong dãy số tròn chục số lớn nhất, số bé nhất là số nào? (90 ; 10) - GV nhận xét tuyên dương. 4. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà làm các bài còn lại và chuẩn bị bài sau. ----------------@&?---------------
Tài liệu đính kèm: