I. MỤC TIÊU:
1. Đọc
- Ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọcm biết phân biệt lời kể và lời nhân vật.
2. Hiểu:.
- Hiểu nội dung của bài: Bé Hà rất yêu quý kính trọng ông bà. Để thể hiện tình cảm đó của mình bé Hà có suy nghĩ và sáng kiến phải chọn một ngày làm lễ cho ông bà (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).(lồng BVMT-khai thác trực tiếp )
3 Thái độ: giáo dục các em phải kính trọng, thương yêu ông bàvà những người thân trong gia đình
II. ĐỒ DÙNG:
Tuần 10 Thứ 3 ngày 27 tháng 10 năm 2009 Tập đọc: Sáng kiến của bé Hà I. Mục tiêu: 1. Đọc - Ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọcm biết phân biệt lời kể và lời nhân vật. 2. Hiểu:. - Hiểu nội dung của bài: Bé Hà rất yêu quý kính trọng ông bà. Để thể hiện tình cảm đó của mình bé Hà có suy nghĩ và sáng kiến phải chọn một ngày làm lễ cho ông bà (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).(lồng BVMT-khai thác trực tiếp ) 3 Thái độ: giáo dục các em phải kính trọng, thương yêu ông bàvà những người thân trong gia đình II. Đồ dùng: Ghi sẵn nội dung câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: - Hỏi học sinh tên các ngày 1 – 6, 1- 5, 8 -3, 20 – 11 Học sinh trả lời - Có bạn nào biết ngày lễ của ông bà là ngày nào? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: + Để tỏ lòng biết ơn và kính trọng ông bà, bạn Hà đã đưa ra một sáng kiến chọn một ngày làm ngày lễ cho ông bà. Diễn biến câu chuyện ra sao, chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều này. 2. Luyện đọc: a. Giáo viên đọc Học sinh theo dõi b. Luyện đọc câu kết hợp luyện đọc từ khó - Đọc nối tiếp từng câu Mỗi em đọc 1 câu - Luyện đọc từ khó Học sinh đọc c. Luyện đọc đoạn - Đọc đoạn 1 1 em + Hướng dẫn ngắt giọng: Bố ơi,/ sao không có ngày của ông bà bố nhỉ.// 2 em đọc + Đọc lại đoạn 1 2 em - Đọc đoạn 2, 3 + Hướng dẫn ngắt giọng: Món quà ông thích hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy,// 2 em đọc + Đọc lại đoạn 2, 3 2 em - Đọc nối tiếp đoạn 3 em d. Luyện đọc nhóm Đọc theo nhóm 3 e. Thi đọc g. Đọc đồng thanh Các nhóm đọc thi Đọc đoạn3 3. Tìm hiểu bài: - Đọc đoạn 1 1 em + Bé Hà có sáng kiến gì? Chọn 1 ngày làm ngày lễ cho ông bà. + Em hiểu “ Sáng kiến” là gì? ý kiến đưa ra đầu tiên + 2 bố con quyết định chọn ngày nào Ngày lập đông làm ngày lễ cho ông bà? Vì sao? + Sáng kiến của bé Hà cho em thấy bé Hà có yêu thương ông bà của mình không? Có, bé Hà rất yêu thương và kính trọng ông bà của mình. - Đọc đoạn 2, 3 Lớp đọc thầm + Bé Hà băn khoăn điều gì? Không biết nên chọn cho ông bà món quà gì. - Đọc đoạn 3 1 em + Bé Hà tặng ông bà cái gì? Bé Hà tặng ông bà chùm điểm mười +Em hiểu “Chùm điểm mười” là gì? Là nhiều điểm mười +Thái độ của ông bà đối với món quà đó ra sao? Ông bà rất thích món quà của bé Hà + Muốn cho ông bà vui lòng các em nên làm gì? Chăm ngoan, học giỏi 4. Đọc lại câu chuyện Cho HS đọc theo vai, theo nhóm - Mỗi nhóm 5 Hsinh, cho các nhóm đọc thi 5. Củng cố, dặn dò: - Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế nào? - Em đã làm gì để thể hiện lòng kính yêu ông và những người thân của mình? Rất yêu quý và kính trọng ông bà - Nhiều ý kiến. - Câu chuyện này khuyên ta điều gì? - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b (Với a; b là các số có không quá 2 chữ số) - Biết giải bài toán có 1 phép trừ (Giảm bài 2 cột 3, giảm bài 3). - Rèn Hs tính 1 cách thành thạo II.Các hoạt động dạy - học: A.Kiểm tra bài cũ: -Tìm x: x + 8 = 19 x + 13 = 38 2 em +Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm ntn? B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2.Luyện tập: Bài 1: Đọc yêu cầu bài 2 em -Học sinh làm bài Làm vào bảng con – 2 em lên bảng làm. a, x + 8 = 10 b, x + 7 = 10 x = 10 – 8 x = 10 – 7 x = 2 x = 3 c, 30 + x = 58 x = 58 – 30 x = 28 +Nhận xét và chữa bài +Muốn tìm một số hạng trong 1 tổng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Bài 2: Đọc yêu cầu bài 2 em +Học sinh làm vào VBT Đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau +Khi đã biết 6 + 4 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 – 6 và 10 -4 được không? Vì sao? Được vì 6 và 4 là 2 số hạng trong phép cộng. Lấy tổng trừ đi số hạng này thì được số hạng kia. -Học sinh nêu miệng Bài 4: Đọc yêu cầu bài 2 em -Bài toán cho biết gì? -học sinh tự tóm tắt và giải vào vở ụ li 1 em lên bảng làm Giải: Số quả cam có là: 45 – 25 = 20( quả) Đáp số: 20 quả. -Chấm bài và chữa bài Bài 5: Đọc yêu cầu bài 2 em -Thảo luận theo nhóm Làm theo nhóm bàn -Đại diện nhóm nêu kết quả X + 5 = 5 X = 0 vì 5 – 5 = 0 C.Củng cố- dặn dò: về nhà ôn lại bài Đạo đức: Chăm chỉ học tập ( tiết 2) Yêu cầu: Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập. Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh. Thực hiện chăm chỉ học tập hàng ngày. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1: Đóng vai. Mục tiêu: Giúp học sinh có kĩ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống. Cách tiến hành. H/s đọc yêu cầu bài 5. Y/c các nhóm thảo luận để đóng vai trong tình huống trên. - Một số nhóm lên trình bày. - G/v nhận xét và kl: Hà nên đi học. Sau buổi học về sẽ chơi và nói chuyện với bà. - Kl: H/s cần phải đi học đều và đúng giờ. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến. Mục tiêu: Giúp h/s bày tỏ thái độ đối với cácý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo đức. Cách tiến hành: Gọi h/s đọc yêu cầu và các ý kiến trong bài 6 - G/v đọc từng ý kiến, h/s bày tỏ bằng thẻ và giải thích. - G/v kl: ý a không tán thành vì là h/s thì ai cũng cần chăm chỉ học tập. ý d không tán thành vì thức khuya có hại cho sức khoẻ. yb, c tàn thành. Hoạt động 3: Phân tích tình huống. Mục tiêu. Giúp h/s đánh giá hành vi chăm chỉ học và giải thích. - Cách tiến hành: G/v đưa ra một tình huống. Trong giờ ra chơi bạn An cắm cúi làm bài tập. Bạn Bình thấy vậy liền bảo: " Sao cậu không ra chơi mà làm việc gì vậy? " An trả lời: "Mình tranh thủ làm bài tập để về nhà không phải làm nữa và được xem ti vi cho thoả thích." - Theo các e m đây có phải là chăm chỉ học tập không? - G/v h/d tìm hiểu. Làm bài trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ không? Vì sao? Em có thể khuyên bạn như thế nào? + Trong lớp mình có bạn nào như vậy không? G/v kl: Giờ ra chơi dành cho học sinh vui chơi, bớt căng thẳng trong học tập, không nên dùng thời gian đó để làm bài tập. Chúng ta cần khuyên bạn nên giờ nào việc nấy. Kl chung: Chăm chỉ học tập là bổn phận của người học sinh, đồng thời cũng là để giúp các em thực hiện tốt hơn đầy đủ hơn quyền được học tập của mình. - 2 h/s đọc - Từng nhóm thảo luận cách ứng xử - Lớp nhận xét góp ý từng lần diễn. - 2 h/s đọc, suy nghĩ để làm bài vào vở. - Bày tỏ thái độ bằng thẻ, bổ sung ý kiến. - H/s thảo luận nhóm - H/s tự đánh giá, xem xét mình. Thứ 3 ngày 26 tháng 10 năm 2010 Chính tả: ( tập chép) Ngày lễ I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác đoạn văn “ Ngày lễ”. - Biết và viết tên đúng các ngày lễ lớn. -Viết đúng: phụ nữ, ngày lễ. II. Đồ dùng: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần chép. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả: a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép - Đọc đoạn chép 2 em + Đoạn văn nói về điều gì? Nói về ngày lễ + Đó là những ngày nào? Ngày 8 tháng 3 là ngày Quốc tế phụ nữ, b. Hướng dẫn cách trình bày: - Hãy đọc các chữ được viết hoa trong bài. 2 em đọc - Viết chữ khó Học sinh viết bảng con c. Chép bài vào vở Nhìn bảng để chép - Soát lỗi Dùng bút chì để khảo d. Chấm và chữa bài: 2.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: Đọc yêu cầu bài 1 em - Học sinh làm bài Làm vào VBT- 1 em lên làm + Nhận xét và chữa bài Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh. Bài 3 a:Đọc yêu cầu bài 2 em - Học sinh làm bài Làm vào bảng con + Chữa bài Nghỉ học, lo nghĩ, ngẫm nghĩ. C. Củng cố, dặn dò: -Về nhà luyện viết thêm Toán: Số tròn chục trừ đi một số I.Mục tiêu: Giúp học sinh biét cách thực hiện phép trừ là số tròn chục, số trừ là số có 1 chữ số hoặc 2 chữ số ( có nhớ) -Củng cố cách tìm 1 số hạng chưa biết khi biét tổng và số hạng kia. II.Đồ dùng: Que tính III.Các hoạt động - dạy học: A.Bài cũ: + Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm thế nào? + Tìm x : x+ 35 = 78 41 + x = 52 H/s làm vào giấy nháp, 2 h/s lên bảng làm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay ta sẽ học về phép trừ có dạng số tròn chục trừ đi một số. 2. Dạy học bài mới: a, Giới thiệu phép trừ 40 - 8. Bước1: Nêu vấn đề. G/v nêu bài toán. Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Y/c h/s nhắc lại bài toán. + Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào? + Viết lên bảng 40 - 8. Bước 2: Đi tìm kết quả. G/v gắn 4 bó chục, thực hiện thao tác bớt đi 8 que để tìm kết quả. + Còn lại bao nhiêu que tính? -Y/c h/s nêu cách làm - G/v h/d cho h/s cách bớt( Tháo một bó rồi bớt) - Vậy 40 - 8 bằng bao nhiêu? - G/v ghi phép tính. 40 - 8 = 32 Bước 3: Đặt tính rồi tính. Y/c h/s nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép tính. - H/s nêu cách đặt tính. _ G/v h/d h/s cách tính: - 0 có trừ được 8 không? -Lúc nãy ta đã làm thế nào để bớt 8 que tính - Đó chính là thao tác mượn 1 chục ở 4 chục. Bước 4: áp dụng. Y/c h/s áp dụng thực hiện các phép trừ 60 -9 50 - 5 90 - 2 b, Giới thiệu phép trừ 40 -18. Tiến hành tương tự theo 4 bước trên. c,Luyện tập thực hành. Bài 2: Tìm x. H/s làm vào vở Gọi h/s nhận xét bài của bạn. G/v nhận xét, ghi điểm. Bài 3: Gọi h/s đọc bài toán - 2 chục bằng bao nhiêu đơn vị? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - Y/c h/s trình bày bài giải -Chấm một số bài. 3. Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà luyện tập thêm. -2 h/s nhắc lại. - thực hiện phép trừ 40 - 8 - h/s thảo luận cách làm dể tìm kết quả. - Viết số bị trừ 40 rồi viết số trừ 8 xuống dưới thẳng cột với 0. Viết dấu trừ và kẻ gạch ngang - Tháo rời một bó thành 10 que rời rồi bớt. -H/s làm vào bảng con, gọi một số h/s nêu cách tính. - H/s làm vào vở, 3 h/s làm bảng lớp. - 1 h/s đọc. a, x + 9 = 30 b, 5 + x = 20 x = 30 - 9 x = 20 - 5 x = 21 x = 15 c, x + 19 = 60 x = 60 -19 x = 41 - 2 chục = 20 đơn vị - ta thực hiện phép trừ. Giải: Đổi 2 chục = 20 Số que tính còn lại là: 20 – 5 = 15( que tính) Đáp số: 15 que tính - làm vào VBT Kể chuyện: Sáng kiến của bé Hà I. Mục tiêu: Dựa vào gợi ý để kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện phối hợp với giọng kể, điệu bộ. - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ III. Các hoạt động dạy – học: 2. Kể lại từng đoạn: Bài 1: Đọc yêu ... n chung. - Tổ chức và phương pháp kiểm tra: + Kiểm tra nhiều lần, mỗi lần 3 – 4 em. + Cách đánh giá: Theo mức độ thực hiện của từng học sinh. Hoàn thành: thuộc bài, các động tác thực hiện tương đối đúng. Chưa hoàn thành: không thuộc bài, thực hiện sai từ 3 động tác trở lên. 2. Đi đều: 2 – 4 hàng dọc - Giáo viên và cán sự lớp điều khiển C. Phần kết thúc: - Cúi người thả lỏng. - Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh. - Tổng kết, dặn dò. Thứ 5 ngày 29 tháng10năm 2009 Toán: 31- 5 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 ,dạng 31 – 5. -Áp dụng phép trừ có nhớ dạng 31 – 5 để giải các bài toán liên quan. - Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng (Giảm bài 1 dũng 2, bài 2 c) II. Đồ dùng: Que tính, bảng cài III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi h/s đọc thuộc lòng bảng công thức 11 trừ đi một số. + Y/c nhẩm nhanh mộy vài phép tính thuộc dạng 11 trừ đi một số. + Nhận xét và cho điểm. - 3 em đọc. 2. Dạy học bài mới. a, Nêu phép trừ 31 - 5. */v nêu bài toán: Có 31 que tính, bớt đi 5 que. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Nghe, nhắc lại bài toán. Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? - Thực hiện phép trừ 31 - 5. Viết 31 - 5 Y/c h/s thao tác trên que tính để tìm kết quả - Thao tác trên que tính, báo kết quả. G/v h/d: Y/c lấy ra 3 bó chục và 1 que tính rời Muốn bớt 5 que tính trước hết ta bớt 1 que rời Còn phải bớt bao nhiêu que nữa? - Bớt 4 que nữa, vì 4 + 1 = 5 Để bớt 4 que tính nữa ta tháo rời 1 bó thành 10 que rồi bớt 4 que thì còn lại 6 que rời. - Tháo 1 bó và bớt 4 que. + Hai bó và 6 que tính rời là bao nhiêu? - Là 26 que. + 31 que tính bớt 5 que còn lại bao nhiêu que? + 31 - 5 bằng bao nhiêu? - 26 * Đặt tính rồi tính. + Y/c h/s đặt tính và tính kết quả vào bảng con. Gọi 1 h/s nêu cách làm,g/v ghi bảng +Bắt đầu tính từ hàng nào? + 1 có trừ được 5 không? + Mượn 1 chục ở hàng chục, 1 chục là 10, 10 với 1 là 11, 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, 3 chục cho mượn 1 còn 2 hay 3 trừ 1 là 2, viết 2. + G/v lưu ý đây là phép trừ có nhớ, khi mượn 1 ta trả 1 vào hàng chục của số trừ Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: làm vào vở. + Gọi 2 em nêu cách thực hiện. Bài 2: gọi h/s đọc y/c +G/v nhận xét, bổ sung. Bài 3: + G/v chấm một số em. - 2 h/s nhắc lại toàn bộ cách tính. - H/s làm vào vở, 2 em lên bảng làm. - Đọc và làm vào bảng con. - Đọc bài toán, giải vào vở, 1 h/s làm bảng phụ. Bài 4: Thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhóm trả lời 3. Củng cố dặn dò: Gọi 2 h/s nêu lại cách thực hiện. Tự nhiên và Xã hội: Ôn tập con người và sức khoẻ I.Mục tiêu: -Khắc sõu kiến thức về cỏc hoạt động của cơ quan vận động ,tiờu húa --Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch, ở sạch. -Bồi dưỡng lũng say mờ mụn học . II.Đồ dùng dạy – học: Các hình vẽ SGK -Hình vẽ các cơ quan tiêu hoá phóng to đủ cho các nhóm III.Các hoạt động dạy – học: 1.Khởi động: Trò chơi xem ai nói nhanh, nói đúng tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khỏe. 2.Phát triển bài: Trò chơi “ Xem cử động, nói tên các xương và khớp xương Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động theo nhóm -Mỗi nhóm 3 em lên thực hiện 1 số động tác vận động và nói với nhau xem khi làm động tác đó thì vùng cơ nào và xương nào, khớp nào phải cử động Học sinh quan sát bạn làm và nhận xét Bước 2: Hoạt động cả lớp Các nhóm viết nhanh tên các nhóm cơ, xương, khớp xương thực hiện vào bảng phụ Nhóm nào viết nhanh và đúng là thắng cuộc chơi Hoạt động 2: Trò chơi “ Thi hùng biện” Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên ghi 1 số câu hỏi vào giấy Thảo luận theo nhóm -Chúng ta cần ăn uống và vận động ntn để khoẻ mạnh và chóng lớn? Đại diện nhóm lên trình bày -Tại sao phải ăn uống sạch sẽ? -Làm thế nào để phòng bệnh giun sán GV chốt: Hằng ngày các em cần phải tập luyện để cơ thể phát triển tốt, ăn chín uống sôi, vệ sinh cá nhân sạch sẽ để phòng tránh bệnh giun sán. Luyện từ và câu: Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi. I.Mục tiêu: - Tim được một số từ ngữ chỉ người trong gia đỡnh, họ hàng(BT1, BT2) - Xếp đỳng từ chỉ người trong gia đỡnh, họ hàng mà em biết vào 2 nhúm; họ nội, họ ngoại ( Bài tập 3) - Điền đỳng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn cú chỗ trống (BT 4). II.Đồ dùng: 4 tờ giấy to, bút dạ. -Bảng phụ ghi nội dung BT4 III.Các hoạt động dạy – học: 1. Giới thiệu bài: Trong giờ học luyện từ và câu tuần này các con sẽ được củng cố, mở rộng và hệ thống hoá các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. Sau đó rèn luyện kĩ năng sử dụng dấu chấm,dấu hỏi. 2. Dạy học bài mới: Bài 1: Gọi h/s đọc y/c H/s mở sách đọc thầm bài Sáng kiến của bé Hà, gạch chân dưới từ chỉ người trong gia đình,họ hàng Gọi h/s đọc các từ lên. Nêu các từ: bố, con, ông, bà, mẹ, cô ,chú, cụ già, con cháu, cháu + Ghi bảng cho h/s đọc lại các từ này. Bài2: Gọi h/s đọc y/c Ngoài những từ này con biết từ nào chỉ người trong gia đình,họ hàng? - Thím, mự, bác, con dâu, con rể +Nhận xét sau đó cho h/s ghi các từ này vào vở. Bài 3: H/s đọc y/c. + Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố hay mẹ? - Với bố. + Họ ngoại là những người như thế nào? -Có quan hệ ruột thịt với mẹ. + Y/c h/s thảo luận nhóm, ghi vào giấy nháp. - làm việc theo nhóm. Gọi các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Bài 4; G/v treo bảng phụ, gọi h/s đọc y/c + Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu? - Cuối câu hỏi. + Y/c h/s làm vào vở, 1 h/s làm bảng phụ. - Nhận xét. + Mẩu chuyện này có gì buồn cười? G/v: Khi viết đoạn văn cần biết sử dụng các dấu câu cho phù hợp để câu văn rõ ý và hay hơn. 3. Củng cố dặn dò; Nhận xét giờ học. - Nhiều ý kiến. Thứ 5 ngày 28 tháng10năm 2010 Chính tả: Nghe- viết ) Ông cháu I.Yêu cầu: - Nghe và viết lại chính xác bài thơ Ông cháu, trình bày đúng hình thức thơ 5 chữ. - Làm đúng các bài tập chính tả (Bài tập 2, Bài tập 3) - Rèn ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ ghi bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi h/s viết tên một số ngày lễ lớn. Nhận xét. 2. Dạy học bài mới. a, Giới thiệu bài: b, Hướng dẫn viết chính tả. + Giới thiệu đoạn thơ cần viết. Gv y/c h/s mở sgk, g/v đọc bài viết 1 lần. - Bài thơ có tên là gì? -Khi ông và cháu vật thi với nhau thì ai là người thắng cuộc? -Khi đó ông đã nói gì với cháu? - Giải thích từ "trời chiều" và "rạng sáng." Trời chiều là thời gian cuối của một ngày, ý trong bài nói ông đã nhiều tuổi rồi, rạng sáng là thời gian bắt đầu của một ngày, ý nói cháu còn ít tuổi, tương lai đang bắt đầu. - Có đúng là ông thua cháu không? + Quan sát nhận xét. - Bài thơ có mấy khổ thơ/ - Mỗi câu thơ có mấy chữ? Cần trình bày như thế nào cho đẹp? - Dấu hai chấm được đặt ở các câu thơ nào? - Dấu ngoặc kép có ở các câu thơ nào? - Lời nói của ông và cháu được đặt trong dấu ngoặc kép. + Viết chính tả. - G/v đọc. + Soát lỗi: + Chấm bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 1: Làm bảng con. Bài 2: Làm vào vở- 1 h/s làm bảng phụ. 3. Củng cố dặn dò. Chú ý các trường hợp hay sai lỗi chính tả. - Viết vào bảng con. - 2 h/s đọc lại. - Không, ông thua bởi ông nhường cho cháu phấn khởi. - viết bài. - Nhận xét bài làm của bạn. Thứ 6ngày 29háng 10 năm 2010 Tập làm văn: Kể về người thân I. Yêu cầu: - Dựa vào các câu hỏi kể lại một cách chân thật, tự nhiên về ông bà hoặc người thân. - Viết lại các câu kể thành một đoạn văn ngắn 3 đến 5 câu. II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Giới thiệu bài. 2. Dạy học bài mới. Bài1: Gọi h/s đọc y/c G/v hỏi từng câu cho họ sinh trả lời. - Y/s h/s làm việc theo cặp. - Gọi h/s trình bày trước lớp. Nghe và sửa lỗi cho các em Bài2: Gọi h/s đọc y/c. - bài tập 1 và 2 có gì khác nhau có gì giống nhau? Yêu /c h/s ghi lại lời kể của mình thành đoạn văn, có thể thêm một số ý ngoài các câu hỏi. Lưu ý h/s viết câu văn liền mạch, cuối câu có ghi dấu chấm, chữ cái đầu câu viết hoa. - Gọi h/s đọc bài viết của mình. - G.v ghi điểm. 3. Củng cố dặn dò. Về nhà có thể kể thêm nhiều người thân khác trong gia đình. - 1 h/s khá làm mẫu: Ông của em năm nay đã ngoài bảy mươi tuổi. ông từng là một nhà giáo giỏi. Ông rất yêu quý em. Hằng ngày ông dạy em học bài rồi lại chơi trò chơi với em. Ông khuyên em phải chăm chỉ học hành. - Từng cặp hỏi , đáp với nhau. - Một số em trình bày. - Khác: B1 y/c nói Giống: đều kể về người thân. - ghi vào vở. - nghe, nhận xét. Toán: 51 - 15 I. Yêu cầu: Giúp h/s biết cách thực hiên phép trừ có nhớ dạng 51 - 15. - áp dụng để giải các bài toán có liên quan. - Củng cố tên gọi thành phần và tên gọi trong phép trừ. - Củng cố biểu tượng về hình tam giác. II. Đồ dùng dạy học. Que tính. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính. 2 h/s lên bảng làm, lớp làm giấy nháp. 71 -6 ; 41 - 5 Tìm x: x + 7 - 51 Nhận xét và cho điểm. B. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu phép trừ 51 - 15 G/v nêu bài toán và h/d học sinh tương tự các ví dụ trước. H/d cách thực hiện. 2. Luyện tập thực hành. Bài 1: Tính. Lưu ý thứ tự thực hiện và trừ có nhớ. Bài 2: Làm vào bảng con. Một số em nêu cách đặt tính và thực hiện. Bài 3: Tìm x: _ X là thành phần gì trong phép tính? - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? - Làm vào vở, 3 h/s lên bảng làm. Bài 4: Gọi h/s đọc kết quả. 3. Củng cố, dặn dò. Gọi h/s nêu lại cách thực hiện phép tính dạng 51 - 15 - Làm vào bảng con. 2 h/s lên bảng làm, nêu cách đặt tính. - Số hạng chưa biết. - lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Thủ công: Gấp thuyền phẳng đáy có mui ( tiết 2 ) I.Mục tiêu: - Học sinh gấp thành thạo thuyền phẳng dáy có mui. - Học sinh yêu thích gấp hình II.Các hoạt động dạy – học: 1.Giới thiệu bài: 2.Học sinh thực hành cách gấp: -Gọi học sinh nhắc lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui. +Bước 1: Gấp tạo mui thuyền. +Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều. +Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền. +Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui. -Gv tổ chức cho học sinh thực hành gấp theo nhóm. +Gv theo dõi uốn nắn học sinh. 3.Trưng bày sản phẩm. 4. Đánh giá sản phẩm. 5. Củng cố dặn dò.
Tài liệu đính kèm: