Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 17

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 17

I. MỤC TIÊU:

1.Đọc:

- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.Biết đọc với giọng kể chậm rải

2 Hiểu: - Hiểu ý nghĩa của truyện: Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà thông minh, tình nghĩa,thực sự là bạn của con người

3.Thái độ: GD HS luôn yêu quý và bảo vệ động vật .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌCĐỒ

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sgk.

- Bảng phụ ghi câu văn cần luỵên đọc.

 

doc 27 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1466Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
 Thứ 2 ngày 20 tháng 12 năm 2010.
 Tập đọc: Tìm ngọc.
I. Mục tiêu: 
1.Đọc:
- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.Biết đọc với giọng kể chậm rải 
2 Hiểu: - Hiểu ý nghĩa của truyện: Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà thông minh, tình nghĩa,thực sự là bạn của con người 
3.Thái độ: GD HS luôn yêu quý và bảo vệ động vật .
II. Đồ dùng dạy họcĐồ 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sgk.
- Bảng phụ ghi câu văn cần luỵên đọc.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ:
- Đọc bài “ Thời khóa biểu”
3 em đọc
+ Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì?
+ Nhận xét và cho điểm
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
a. Giáo viên đọc bài: 
Học sinh theo dõi
b. Luyện đọc câu- kết hợp đọc từ khó:
- Học sinh đọc từng câu
Mỗi em đọc 1 câu cho đến hết bài
- Rút từ khó
Học sinh đọc
c. Luyện đọc đoạn - kết hợp giải nghĩa từ:
- Học sinh luyện đọc từng đoạn
Học sinh đọc
+ Hướng dẫn cách ngắt giọng:
Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ 
giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/rồi thả rắn đi.//
Nào ngờ,/ vừa đi một quãng/ thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc rồi bay lên cao.//
- Người làm đồ vàng bạc gọi là gì?
- Thợ kim hoàn.
d. Đọc đoạn theo nhóm
Đọc theo nhóm 3
e. Thi đọc
Các nhóm đọc thi
+ Nhận xét và cho điểm.
g. Đọc đồng thanh
Đoạn 1.
3. Tìm hiểu bài
- Đọc đoạn 1
1 em
+ Do đâu chàng trai có viên ngọc quý? 
Chàng cứu con rắn nước. Con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặng chàng viên ngọc quý.
+ “ Long Vương”tức là ai?
Là vua của sông, biển trong truyện xưa.
- Đọc đoạn 2
Lớp đọc thầm.
+ Ai đánh tráo viên ngọc?
Một người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc khi biết đó là viên ngọc quý hiếm.
+ Em hiểu “ đánh tráo” là như thế nào?
Lấy trộm vật tốt, thay nó bằng vật xấu.
- Đọc đoạn 3
1 em
+ ở nhà thợ kim hoàn, Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc?
Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc. Con chuột tìm được.
- Đọc đoạn 4
1 em
+ Khi ngọc bị cá đớp mất, Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc?
Mèo và Chó rình bên bờ sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột ra thấy có viên ngọc, Mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy.
- Đọc đoạn 5
1 em
+ Khi ngọc bị quạ cướp mất, Mèo và Chó đã làm bằng cách nào để lấy lại ngọc?
Mèo nằm phơi bụng vờ chết. Quạ sà xuống toan rỉa thịt mèo. Mèo nhảy xổ lên vồ. Quạ van lạy, trả lại ngọc.
- Đọc đoạn 6
1 em
+ Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo và Chó?
Thông minh và tình nghĩa.
3. Củng cố, dặn dò:
- Đọc lại cả truyện
2 em đọc thi
+ Qua câu chuyện, em hiểu điều gì?
Chó và Mèo là những con vật rất tình nghĩa, thông mình,thực sự là bạn của con người.
Toán: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
I.Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng ,trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm 
-Thực hiện được phép cộng ,trừ có nhớ trong phạm vi 100
- Củng cố về giải bài toán dạng nhiều hơn.(làm B1;2;3a,c;4) 
II.Các hoạt động dạy học 
1. Giới thiệu bài.
 2. Dạy học bài mới.
Bài 1: - Gọi h/s đọc y/c.
- Y/c h/s làm bài vào vở bt
- 1 h/s đọc.
- Làm bài
- Gọi h/s thông báo kết quả.
- Mỗi h/s đọc một cột.
- Viết 8 + 9 = Y/c h/s nêu kết quả.
- Viết tiếp: 9 + 8 = Có cần nhẩm để tìm kết quả không? Vì sao?
- Không, vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.
- Tương tự như vậy với hai phép trừ
Chốt: Đây chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Gọi các h/s khác đọc lần lượt các cột khác.
- Nghe, nhận xét bài bạn.
Bài 2. Đặt tính rồi tính.
- Y/c h/s làm bảng con.
- 2 h/s làm bảng lớp.
+ Khi đặt tính cần lưu ý điều gì? Thực hiện bắt đầu từ hàng nào?
Bài 3: G/v ghi lên bảng.
- Muốn điền số vào ô vuông thứ nhất ta làm thế nào?
- lấy 9 + 1 = 10.
- Điền số vào ô vuông thứ hai ta làm thế nào?
- lấy 10 + 5 = 15
-Y/c h/s đọc phép tính a. 
- 9+ 1 + 5 = 15.
- Y/c h/s phép tính phía dưới 
- 9 + 6
- Có cần nhẩm để tìm kết quả không?
- Không, vì 9 + 6 = 9 + 1 + 5
Bài 4: Gọi h/s đọc đề bài.
- 1 h/s đọc.
- Bài toán thuộc dạng nào?
- Bài toán về nhiều hơn.
- Khi giải ta làm phép tính gì?
- Phép tính cộng
- Y/c h/s tóm tắt và giải vào vở.
- Làm bài, 2 h/s chữa bài bảng lớp.
- G/v chấm một số em, nhận xét.
GiảI:
Số cây lớp 2B trồng được là:
48 + 12 = 60( cây)
Đáp số: 60 cây.
3. Củng cố dặn dò: Dặn dò về nhà ôn lại các bảng cộng, trừ.
 Đạo đức: Giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng ( T2)
I. Mục tiêu: Như tiết 1.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra. Kể tên một số nơi cộng cộng mà em biết?
- Nếu những nơi này không được giữ trật tự vệ sinh thì chuỵên gì sẽ xảy ra?
2. Bài mới.
Giới thiệu. Trong tiết học này chúng ta sẽ cùng nhau luyện tập để biết cách giữ gìn trật tự vệ sinh nơi cộng cộng.
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội quy.
G/v kể tên một số nơi công cộng, y/c h/s nêu nội quy giữ trật tự, vệ sinh nơi cộng cộng đó.
- Trường học.
- Lớp học.
- Nhà thi đấu.
+ Y/c h/s thảo luận theo nhóm, sau đó gọi đại diện các nhóm trình bày.
KL: Tuỳ từng nơi công cộng mà ta có những quy định riêng để giữ trật tự, vệ sinh.
Hoạt động2: Thực hành giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
G/v tổ chức cho h/s đi quét dọn ở khu vực trường gần lớp học.
+ Nhắc nhở h/s mang khẩu trang, chổi cán dài
- Cả lớp cùng làm vệ sinh.
- Tuyên dương những h/s gương mẫu.
Hoạt động3: Tổng kết, dặn dò.
 - Thế nào là giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng?
- Vì sao chúng ta phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng?
- H/s đọc 2 câu thơ cuối bài.
KL: Mọi người đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi cộng cộng. Đó là nếp sống văn minh giúp cho công việc của mỗi người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ.
Dặn dò h/s ghi nhớ và thực hiện bài học trong cuộc sống hằng ngày.
 Thứ 3 ngày 21 tháng 12 năm 2010.
 Chính tả: ( Nghe - viết ) Tìm ngọc.
I.Mục tiêu: - Nghe và viết chính xác đoạn văn tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc.
- Viết đúng một số tiếng có vần ui/ uy..
-Rèn ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp .
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
G/v đọc một số từ
 Nhận xét..
- Viết vào bảng con: nông gia, quản công.
B. Dạy - học . 1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết chính tả.
a, Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
- Đoạn trích này nói về những nhân vật nào?
- Chó mèo và chàng trai.
- Ai tặng cho chàng trai viên ngọc?
- Long Vương
- Nhờ đâu mà chó và Mèo lấy lại được ngọc quý?
- Nhờ sự thông minh, nhiều mưu mẹo.
- Chó và Mèo là những con vật thế nào?
- Thông minh, tình nghĩa.
b, Hướng dẫn cách trình bày.
- Đoạn văn có mấy câu?
- 4 câu
Trong bài những chữ nào cần viết hoa?
- Các tên riêng và các chữ cái đứng ở đầu câu.
c, Hướng dẫn viết từ khó.
- Y/c h/s tìm từ khó viết.
- Một số h/s tìm. Mưu mẹo, tình nghĩa. thông minh
- Y/c h/s viết từ khó vào bảng con.
- Viết bài.
d, Viết chính tả.- G/v đọc bài
- Viết bài vào vở
e, Soát lỗi. G/v đọc bài thong thả.
- Dùng bút chì soát lỗi.
g, Chấm bài. Chấm 5 - 7 bài.
- Nhận xét bài viết, y/c h/s sửa lỗi sai
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: Gọi h/s đọc y/c bài.
- 1 h/s đọc.
Treo bảng phụ , y/c h/s tự làm.
- Làm bài, 1 h/s làm bảng phụ
-Nhận xét bài, ghi điểm.
- Gọi h/s đọc bài sau khi đã điền xong.
Bài 3: Điền vào chỗ trống a, r d hoặc gi
- Tổ chức trò chơi thi tiếp sức.
- Chốt đáp án đúng, tổng kết trò chơi.
- Mỗi tổ cử 4 h/s , mỗi h/s được phép điền vào một chỗ trống, sau đó đưa phấn cho bạn khác điền tiếp. Sau 1 phút tổ nào điền đúng, nhanh tổ đó thắng cuộc
C. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét gìơ học.
Toán: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.( Tiếp theo)
I. Mục tiêu 
Thuộc bảng cộng ,trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm 
-Thực hiện được phép cộng ,trừ có nhớ trong phạm vi 100
- Củng cố về giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. Ôn tập.
Bài 1: Y/c h/s tự nhẩm, ghi kết quả nhẩm vào vở BT.
- Nhẩm , ghi kết quả vào vở.
- Nối tiếp nhau thông báo kết quả.
Bài 2: Gọi h/s đọc y/c
- 1 h/ s đọc y/c
- Y/c h/s làm bài vào vở, 3 h/s lên bảng chữa bài.
- Làm bài.
Khi h/s lên chữa bài g/v có thể y/c nêu cách đặt tính và thực hiện.h/s 
- 2 h/s nêu cách đặt tính và tính.
 47 + 36, 100 - 22,
Bài 3: Y/c h/s làm tương tự tiết học trước.
G/v chốt : Đây chính là cách trừ nhẩm qua 10.
Bài 4: Gọi 1 h/s đọc đề bài.
- Đọc bài toán.
Bài toán thuộc dạng nào?
- Bài toán về ít hơn.
- Khi giải ta là phép tính gì?
- Tính trừ.
- Y/c h/s tóm tắt và giải bài vào vở.
- Chấm một số bài.
- Làm bài vào vở, 1 h/s lên bảng tóm tắt, 1 h/s giải vào bảng phụ.
Giải:
Thùng bé đựng được số lít nước là:
60 - 22 = 38( lít)
Đáp số: 38 l
- Nhận xét, chữa bài.
Chốt: Khi giải bài toán về ít hơn ta làm phép tính trừ.
3. Dặn dò. Về nhà học thật thuộc các 
bảng cộng, trừ đã học.
- Nhận xét giờ học
Kể chuyện: Tìm ngọc.
I.Mục tiêu: 
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của g/v kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện(Hs khá ,giỏi).
- Biết nghe và nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
-Gd hs yêu quý con vật 
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ từng đoạn câu chuyện.
III. Các hoạt dạy học.
1. Giới thiệu.
2. Hướng dẫn kể chuyện.
a, Kể lại từng đoạn theo gợi ý.
G/v treo lần lượt từng bức tranh.
Tranh1: Nêu nội dung bức tranh
- Chàng trai được Long Vương tặng viên ngọc quý.
- Do đâu chàng trai có được viên ngọc quý?
- Cứu con của Long Vương nên được tặng viên ngọc quý.
- Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng ngọc?
- Rất vui.
- Y/c một số h/s kể lại, h/s khác nhận xét lời bạn kể.
Tranh2: Chàng trai mang ngọc về và ai 
- Thợ kim hoàn.
đã đến nhà chàng?
- Anh ta đã làm gì với viên ngọc?
- Đánh tráo viên ngọc.
- Thấy mất ngọc Chó và Mèo đã làm gì?
- Xin đi tìm ngọc.
+ Gọi một số h/s kể nôị dung tranh 2.
Tranh 3: Tranh vẽ hai con vật nào?
- Mèo và Chuột.
- Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà người thợ kim hoàn?
- Bắt chuột đi tìm ngọc và hứa sẽ không ăn thịt nó.
+ Y/c h/s kể lại.
Tranh4: Tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Trên bờ sông.
- Khi lấy được ngọc ở nhà người thợ kim hoàn rồi thì chuyện gì xảy ra với Mèo và Chó?
- Khi đi qua sông ngọc bị cá đớp mất
 Chó và Mèo rình khi ngưòi đánh cá bắt được mổ cá ra thì cướp ngọc chạy biến.
+ Gọi h/s kể lại nội ... hể dẫn đến bạn bị ngã làm bạn bị thương.
- Nhoài người ra ngoài cửa để hái hoađiều gì có thể xảy ra?
- Có thể bị ngã xuống tầng dưới làm gãy tay, gãy chân..thậm chí gây chết người
- Trèo cây có thể dẫn đến tai nạn gì?
- Ngã gãy tay, chân hoặc chấn thương.
- ở trường mình các con thấy có hoạt 
- Nhiều ý kiến.
động nào dễ gây nguy hiểm nữa không?
- Nên học tập những hoạt động nào?
- Chơi bi, đi lên xuống cầu thang theo hàng ngay ngắn, chơi cầu lông.
GV lưu ý học sinh cũng cần chú ý trong khi chơi các trò chơi để tránh gây tai nạn.
KL: Những hoạt động chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, với cành cây qua cửa sổ trên tầng là rất nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà đôi khi còn gây nguy hiểm cho người khác. Do vậy chúng ta không nên tham gia các hoạt động đó mà cần tham gia các hoạt động lành mạnh, bổ ích
Hoạt động2: Lựa chọn trò chơi bổ ích.
Mục tiêu: H/s có ý thức trong việc lựa chọn và chơi những trò chơi bổ ích để phòng tránh ngã khi ở trường.
Cách tiến hành: Phân nhóm,cho các nhóm lựa chọn trò chơi.
- Tổ chức cho các nhóm chơi.
- Chơi theo nhóm.
- Y/c h/s vào lớp.
- Trả lời các câu hỏi.
- Nhóm em chơi trò chơi gì?
- Em cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi này?
- Theo em trò chơi này có gây tai nạn 
cho bản thân và cho người khác không?
- Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi trò chơi này?
GV khen các nhóm biết lựa chọn trò
chơi bổ ích lành mạnh.
Hoạt động 3: Làm phiếu bài tập.
GVphát phiếu cho các nhóm, 2 nhóm làm bảng phụ.Trong cùng một thời gian nhóm nào ghi được nhiều ý là nhóm đó thắng cuộc. 
 Phiếu bài tập.
Hãy điền vào hai cột đây những hoạt động nên và không nên làm để giữ an toàn cho mình và cho người khác khi ở trường.
Hoạt động nên tham gia
Hoạt động không nên tham gia.
Thứ 5 ngày 23 tháng 12 năm 2010
 Chính tả: Nghe viết: Gà "tỉ tê" với gà.
I. Mục tiêu: 
- Nghe ,viết đúng đoạn: Khi gà mẹ thong thả.mồi ngon lắm.
- Củng cố quy tắc chính tả ao/ au; et/ ec; r/ d/ gi.
-Rèn ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp .
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ ghi BT1,2.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ: 
- G/v đọc một số từ khó.
- Nhận xét
- Viết vào bảng con: Rừng núi, dừng lại, an ủi, chuột chũi.
B. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn viết chính tả.
a, Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
- Gọi h/s đọc đoạn viết.
- 2 h/s đọc
- Đoạn viết này nói về con vật nào?
- Gà mẹ và gà con.
- Đoạn văn nói lên điều gì?
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết: " Không có gì nguy hiểm".
- Đọc câu văn ghi lời của gà mẹ nói với gà con?
b, Hướng dẫn cách trình bày.
- 2 h/s đọc.
- Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ?
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- Những chữ nào cần viết hoa?
- Chữ đầu câu.
- Đoạn văn có mấy câu?
- Có 4 câu.
c, Hướng dẫn viết từ khó.
- Y/c h/s đọc các từ khó.
- Đọc: thong thả, nguy hiểm lắm,
- Y/c h/s viết vào bảng con từ khó.
d, Viết chính tả.
- G/v đọc
- Chép bài vào vở.
e, Soát lỗi.
- Dùng bút chì soát lỗi.
g, Chấm bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 1. Gọi h/s đọc y/c
- 1 h/s đọc
- Treo bảng phụ và y/c h/s tự làm.
- làm vào vở BT, 1 h/s làm bảng phụ
- Nhận xét đưa ra đáp án đúng.
Bài 2. Tiến hành tương tự bài 1.
Lời giải: bánh rán, con gián, dán giấy, dành dụm,tranh giành, rành mạch.
Bài 3: Gọi h/s đọc y/c.
Cho h/s tiến hành chơi theo hình thức rung chuông vàng.
C. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
Toán: Ôn tập về hình học.
I, mục tiêu: Giúp hs củng cố về:
- Biểu tượng hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình tứ giác.
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Ba điểm thẳng.
- Vẽ hình theo mẫu.
II, Các hoạt động dạy hoc:
1, Giới thiệu bài:
2, Ôn tập:
Bài 1: Gv vẽ các hình trong SGK lên bảng.
? Có bao nhiêu hình tam giác? Đó là những hình nào?
? Có bao nhiêu hình vuông? Đó là những hình nào?
? Có bao nhiêu hình chữ nhật ? Đó là những hình nào?
 ? Hình vuông có phảI là hình chữ nhật không?
GV: Hình chữ nhật và hìn vuông được coi là hình tứ giác đặc biệt.
? Vậy có bao nhiêu hình tứ giác?
Bài 2: Hs đọc y/c bài.
? Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng?
- Cho hs thực hành vẽ vào bảng con 
- GV quan sát- nhận xét.
Bài 3: Gv chấm các điểm trên bảng.
? Bài toán y/c chúng ta làm gì? 
?3 điểm thẳng hàng là 3 điểm ntn?
GV: hd dùng thước thẳng để kiểm tra 3 điểm thẳng hàng. 
Bài 4: GV vẽ hình vẽ mẫu .
Hs tự quan sát và vẽ hình.
? Hình vẽ được là hình gì/
? Hình có những hình nào ghép lại với nhau?hs lên chỉ hình.
- Hs quan sát hình.
- Có 1 hình tam giác, đó là hình a.
- Có 2 hình vuông, đó là hình dvà g.
- Có 1 hình chữ nhật, đó là hình e.
Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt. Vậy có tất cả 3 hình chữ nhật.
- Có 5 hình tứ giác, đó là hình b, c, d, e, g.
- chấm hai điểm trên giấy, dùng thước thẳng nối hai điểm lại với nhau. 
Nêu tên 3 điểm thẳng hàng.
- là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng.
- Hs thực hành kẻ đường thẳng.
- hình ngôI nhà.
- có 1 hình tam giác và 2 hình chữ nhật ghép lại với nhau.
3, Củng cố - dặn dò:
Luyện từ và câu: Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào?
I, Mục tiêu:
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về loài vật.
- Biết dùng đúng từ chỉ đặc điểm của mỗi loài vật.
- Bước đầu biết so sánh các đặc điểm.
- Biết nói câu có dùng ý so sánh.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3.
- Tranh trong sgk phóng to.
III, Hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra: Gọi hs lên bảng.
3 hs đặt 3 câu có từ chỉ đặc điểm.
2, Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Bài tập:
Bài 1: Gv treo tranh lên bảng hs quan sát.
- 1 hs đọc y/ c bài.
- hs tìm từ chỉ đặc điểm của mỗi con vật có trong tranh.
- Nhận xét , chữa bài.
Yêu cầu hs tìm các câu tục ngữ , thành ngữ, ca dao nói về các loài vật.
VD: khỏe như trâu.
 Nhanh như thỏ.
 Chậm như rùa.
Bài 2: Hs đọc đề bài.
- Hs đọc câu mẫu.
- Gọi hs nối tiếp nói câu so sánh.
+ Cao như sếu.( như sào)
+ Khỏe như trâu.( như hùm)
+ Nhanh như thỏ.( gió, sóc).
..
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu.
Hs đọc câu mẫu.
Cho hs làm theo nhóm đôi.
- 1 hs nêu, 1 hs trả lời.
VD: HS1: toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượt.
 HS2: như nhung/ như bôI mỡ/ như tơ.
Hs làm các bài còn lại tương tự.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tuyên dương cặp nói tốt.
3, Củng cố – Dặn dò: 
Toán: Ôn tập về đo lường.
I. Mục tiêu: Giúp h/s củng cố về:
- Xác định khối lượng của vật.
- Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng.
- xác định thời điểm. ( xem giờ đúng trên đồng hồ)
II. Đồ dùng dạy học.
- Cân đồng hồ, tờ lịch tháng, mô hình đồng hồ, đồng hồ để bàn.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2 Ôn tập.
Bài1: - Gọi h/s đọc y/c
- 1 h/s đọc.
- Y/c h/s làm bài vào vở.
- Gọi h/s trình bày và giải thích.
- Con vịt cân nặng 3kg, vì kim đồng hồ chỉ đến số 3.
- Quả dưa cân nặng 4 kg, vì 
 quả dưa + 1 kg = 5kg. Vậy quả dưa cân nặng 5kg - 1kg = 4 kg.
- Bạn gái cân nặng 30 kg, vì kim đồng hồ chỉ số 30 kg.
Bài2,3:Trò chơi hỏi đáp.
- Treo tờ lịch như phần bài học.
- Chia lớp thành hai đội thi đua với nhau
- Tổng kết trò chơi, đội nào được nhiêù điểm hơn đội đó thắng cuộc. 
- Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi đội kia phải trả lời.Nếu đội bạn trả lời đúng thì được quyền hỏi tiếp, nếu sai đội hỏi giải đáp. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm.
Bài 4: Gọi h/s đọc y/c bài 4.
- 1 h/s đọc
- H/d h/s quan sát tranh, quan sát đồng hồ và y/c các em trả lời.
- Lan vào học lúc 7 giờ.
- Lan ra chơi lúc 9 giờ.
- Lan bắt đầu ăn cơm lúc 11 giờ.
3. Nhận xét, dặn dò.
 Thứ 6 ngày 24 tháng 12 năm 2010
Tập làm văn: Ngạc nhiên, thích thú.
Lập thời gian biểu.
I.Mục tiêu: Biết nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú.
- Nghe và biết nhận xét lời bạn.
- Biết cách lập thời gian biểu.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài tập 1.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra: 
- Gọi 3 h/s lên bảng.
- Đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà.
- Nhận xét, cho điểm từng em.
B. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
Khi người khác tặng em một món quà em sẽ thấy thế nào?
- rất vui mừng, thích thú.
Đặc biệt hơn nữa nếu món quà đó em chưa nhìn thấy bao giờ sẽ làm cho em cảm thấy ngạc nhiên. Phần đầu bài học hôm nay giúp các em biết nói lời ngạc nhiên, thích thú.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài1: Gọi h/s đọc y/c bài 1
- 1 h/s đọc y/c
- Bưc tranh vẽ cảnh gì?
- Mẹ đưa cho bạn nhỏ quyển sách.
- Khi mẹ tặng cho bạn nhỏ quyển sách thì bạn nhỏ nói gì?
- Đọc lời bạn nhỏ.
- Lời nói ấy thể hiện thái độ gì của bạn nhỏ?
- Ngạc nhiên, thích thú
- Khi nói lời ngạc nhiên thích thú cần nói với thái độ như thế nào?
- Vui mừng thể hiện sự ngạc nhiên.
- Y/c h/s nói lại lời bạn nhỏ với thái độ thích hợp.
- Nhiều h/s nói.
- Ngoìa lồi nói này bạn nào có lời nói khác?
- Nhiều ý kiến.
-G/v chọn lời nói đúng, hay.
Bài 2: Gọi h/s đọc y/c bài 2.
- 2 h/s đọc.
- Y/c h/s thảo luận nhóm bàn.
- Thảo luận, đóng vai nói lời ngạc nhiên, thích thú phù hợp.
- Gọi các nhóm trình bày.
G/v chú ý sửa cho h/s về nghĩa và từ.
+ Phần cuối của tiết học chúng ta sẽ học các lập thời gian biểu.
- Ôi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá!/ Cảm ơn bố! Đây là món quà con rất thích!/ Ôi ! Con ốc biển đẹp quá! Con xin bố ạ!
Bài 3: Gọi h/s đọc y/c bài 
- 1 h/s đọc.
- Y/c h/s làm vào vở bài tập, 1 h/s làm bảng phụ.
- Gọi h/s chữa bài bạn.
3. Củng cố nhận xét : 
- Dặn về nhà lạp thời gian biểu của mình.
- làm bài.
6 giờ 30: ngủ đậy và tập thể dục.
6 giờ 45: đánh răng, rửa mặt
7 giờ : ăn sáng
7 giờ 15: mặc quần áo
7 giờ 30: đến trường
10 giờ: về nhà ông bà.
 Sinh hoạt: Nhận xét trong tuần
I. Mục tiêu:
- Học sinh vạch ra được ưu và khuyết điểm trong tuần.
- Vạch ra được kế hoạch của tuần tới.
II. Lên lớp:
A. Lớp trưởng nhận xét:
B. Giáo viên nhận xét:
- Ưu điểm:
+ Các em đi học đúng giờ, chuyên cần
+ Nề nếp ra vào lớp nhanh nhẹn, nghiêm túc.
+ Ăn mặc đúng qui định
+ Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
+ Các em đã chú ý học tốt chào mừng ngày 22 tháng 12.
+ Thi định kì lần hai tốt.
 - Tồn tại: 
+ 1 số em còn ăn quà vặt.
- Kế hoạch:
+ Khắc phục tồn tại trên.
+ Thực hiện tốt kế hoạch của trường và đội đề ra.
+ Xin phép bố mẹ mua sách vở kì hai.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan thu 17.doc