I .mục tiêu
Đọc: Biết nghỉ hơi đúng sau các dấuchấm, dấu phẩy,giữa các cụm từ.
biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài
2. Hiểu:.
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện khuyên ta phải giữ gìn trường lớp sạch sẽ. Nếu thấy rác làm xấu, bẩn tường, lớp thì các em phải dọn ngay.(trả lời được câu hỏi 1,2,3)(HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4)
3. Thái độ :-Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp .(Lồng GD môi trường –khai thác trực tiếp )
II. ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc.
Tuần 6 Thứ 2 ngày28 tháng 9 năm 2010 Tập đọc: Mẩu giấy vụn I .mục tiêu Đọc: Biết nghỉ hơi đúng sau các dấuchấm, dấu phẩy,giữa các cụm từ. biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài 2. Hiểu:. - Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện khuyên ta phải giữ gìn trường lớp sạch sẽ. Nếu thấy rác làm xấu, bẩn tường, lớp thì các em phải dọn ngay.(trả lời được câu hỏi 1,2,3)(HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4) 3. Thái độ :-Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp .(Lồng GD môi trường –khai thác trực tiếp ) II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy – học A. Bài cũ - Gọi đọc bài "Mục lục sách" 2 em ? Mục lục sách để làm gì? - Nhận xét cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Dùng tranh để giới thiệu 2. Luyện đọc a. Giáo viên đọc bài Lớp theo dõi b. Luyện đọc câu Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn - Đọc từ khó Học sinh đọc c. Đọc từng đoạn trước lớp Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trongbài - Hướng dẫn ngắt giọng - Lớp học rộng rãi,/ sáng sủa/ và sạch sẽ/ nhưng không biết ai/ vứt một mẫu giấy/ ngay giữa lối ra vào//. Học sinh đọc Giải thích: "Mẩu giấy" mảnh giấy nhỏ "Đánh bạo" dám vượt qua e ngại, rụt rè để nói hoặc làm một việc d. Đọc theo nhóm Học sinh đọc nhóm nhỏ e. Tự đọc 2 nhóm đọc thi - Nhận xét 3. Tìm hiểu bài - Đọc thầm đoạn 1 Học sinh đọc ? Mẩu giấy nằm ở đâu? Có dể thấy không? nằm ngay giữa lối ra vào, rất dễ thấy - Đọc đoạn 2 1 em đọc ? Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì? Nghe và nói lại mẩu giấy nói gì? + Khi đọc lời yêu cầu của cô giáo các em đọc giọng nhẹ nhàng, dí dỏm 2 em đọc - Đọc đoạn 3 ? Tại sao i em phải làm gì?. -Về nhà đọc bài, chuẩn bị bài sau. cả lớp lại xì xào? Vì các em không nghe thấy mẩu giấy nói gì ? Em hiểu "Tiếng xì xào" là như thế nào? Tiếng bàn tán nhỏ ? Khi cả lớp đang hưởng ứng lời bạn trai thì chuyện gì xẩy ra? Bạn gái nói nghe thấy lời mẩu giấy Giải thích: "Hưởng ứng" bày tỏ sự dồng ý - Đọc đoạn 4 1 em ? Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì? Các bạn ơi. ? Đó có đúng là lời mẩu giấy nói không? Đó không phải là lời mẫu giấy ? Vậy đó là lời của ai? Lời của bạn gái ? Khi đọc lời của mẩu giấy ta đọc giọng như thế nào? giọng vui đùa, dí dỏm 2 em đọc Câu 4: Cô giáo muốn nhắc nhở học sinh điều gì? Giữ vệ sinh chung Thảo luận nhóm 2 Chăm chỉ học hành Đại diện nhóm trả lời Giữ vệ sinh chung Đi học đúng giờ Có ý thức giữ vệ sinh chung làm cho môi trường lớp học ntn? Môi trường sạch đẹp có lợi gì ? -Sạch đẹp HS trả lời 4. Thi đọc truyện theo vai - Tổ chức học sinh đọc thi Thực hành đọc theo vai C. Củng cố, dặn dò - Em thích nhân vật nào trong truyện? Tại sao? - Liên hệ: Em đã tự biết cho rác vào thùng chưa? Nếu thấy bạn vứt rác bừa bãi em phải làm gì ? -Gv dặn dò Toán: 7 cộng với một số: 7 + 5 I. mục tiêu -Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7+5, lập được bảng 7 cộng với một số. Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn (giảm bài 3) II. Đồ dùng: Que tính III. Hoạt động dạy – học A.Bài cũ - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài toán theo tóm tắt Hà: 88 cm Ngọc cao hơn Hà: 5 cm Ngọc cao: . cm? 1 em giải Nhận xét và cho điểm B. Bài mới 1. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 7 + 5 Bước 1. Giới thiệu bài toán Nghe và phân tích bài toán ? Muốn biết có ? que ta làm thế nào? Vậy 7 +5 = ? các em hãy tìm kết quả trên que tính Bước 2: Tìm kết quả - HS sử dụng que tính để tìm kết quả Thao tác trên que tính để tìm kết quả - Học sinh nêu cách làm 2 em Bước 3. Đặt tính và thực hiện 7 5 12 - Nêu lại cách làm Hoạt động 2:. Bảng công thức 7 cộng với một số - Làm bàI 1 vào vở bài tập Học sinh làm + Nêu kết quả Giáo viên ghi bảng + Đọc các phép tính 7 + 4 = 11; 7 + 7 = 14 7 + 5 = 12; 7 + 8 = 15 7 + 6 = 13; 7 + 9 = 16 ? Nhận xét các phép tính Đều có số hạng thứ nhất là 7 + Đây là công thức 7 cộng với 1 số - Đọc thuộc lòng Hoạt động 3. Luyện tập Bài 1: Nêu miệng Bài 2: Làm bảng con +Lưu ý: HS viết kết quả phải thẳng cột Bài 4. Đọc yêu cầu bài 2 em ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? ? Bài toán thuộc dạng toán gì đã học? Bài toán về nhiều hơn + Học sinh tự tóm tắt và giải + Chấm một số bài C. Củng cố, dặn dò Đạo đức: Gọn gàng, ngăn nắp (T2) I. Mục tiêu: - Học sinh biết xử lý các tình huống để tạo ra sự gọn gàng, ngăn nắp ở lớp, ở nhà. - Biết ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp -Gd HS luôn sống gọn gàng, ngăn nắp ,làm sạch đẹp môi trường ,BVMT(lồng BVM-Liên hệ ) II. Hoạt động dạy – học Hoạt động 1. Xử lý tình huống - Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm yêu cầu thảo luận 1 tình huống N1: tình huống a; N2: tình huống b N3: tình huống c; N4: tình huống d - Gọi từng nhóm lên trình bày ý kiến Đại diện các nhóm trình bày cách xử lý của nhóm mình Hoạt động 2. Tự liên hệ Bài 5: Đọc yêu cầu bài Học sinh nhận xét và có thể sửa sang, sắp xếp lại đồ dùng cho gọn gàng. Bài 6: Đọc yêu cầu + Yêu cầu 2 em lên đánh giá về việc sắp xếp đồ đạc gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. Học sinh trả lời ? Em đã gọn gàng, ngăn nắp chưa? ? Em làm những việc gì để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp? GV :Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa ,lớp học thêm sạch sẽ góp phần làm sạch đẹp môi trường , Hoạt động: Củng cố, dặn dò - Giáo viên tổng kết - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ 3 em đọc lại Thứ 3 ngày 28 tháng 9 năm 2010 Chính tả: (TC) Mẩu giấy vụn Mục tiêu: - Nhìn viết lại chính xác, không mắc lỗi đoạn "Bỗng một em gái.. sọt rác", trình bày đúng lời nhân vật trong bài -Làm được bài tập 2,BT3 -Rèn HS ý thức giữ vở sạch,viết chữ đẹp II. Đồ dùng: Bảng phụ ghi sẵn bài chép và bài tập II. Hoạt động dạy - học A.Kiểm tra: - Giáo viên đọc, học sinh viết Long lanh, nước non, chen chúc - Nhận xét cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả: a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết - Giáo viên đọc lần 1 đoạn cần viết Học sinh theo dõi sau đó học sinh đọc lại ? Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? - Đoạn này kể về ai? - Bạn gái đã làm gì? Về hành động của bạn gái, nhặt mẩu giấy vụn bỏ vào sọt rác ? Bạn nghe mẫu giấy nói gì? Mẩu giấy nói: Các bạn ơi hãy bỏ tôi vào sọt rác. b. Hướng dẫn trình bày - Đoạn văn có mấy câu? 6 câu - Có các dấu câu gì? Dấu chấm, hai chấm, chấm than, gạch ngang, dấu ngoặc kép. - Dấu ngoặc kép đặt ở đâu? Đặt ở đầu và cuối lời của mẩu giấy c. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu học sinh viết từ khó Viết bảng con d. Viết chính tả Học sinh nhìn bảng viết bài e. Soát lỗi g. Chấm bài 1 em 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu 1 em + Yêu cầu học sinh tự làm bài Học sinh làm vào vở bài tập, 1 em lên bảng làm + Chỉnh và sữa lỗi cho học sinh 4. Củng cố, dặn dò: Về nhà luyện viết từ khó Toán: 47 + 5 I. Mục tiêu: -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 47+5. -Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng -Rèn tính cẩn thận ,nhanh nhạy trong học toán II. Đồ dùng: Que tính III. Các hoạt động dạy – học A. Bài cũ - Đọc thuộc bảng công thức 7 cộng với một số - Gọi học sinh tính nhẩm: 7 + 8 + 2; 7 + 6 + 4 B.Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 47 + 5 Bước 1: Giới thiệu bàI toán Nghe và phân tích bài toán ? Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? Vậy 47 + = ? các em hãy tìm kết quả trên que tính Bước 2: Tìm kết quả - Học sinh sử dụng que tính để tìm biết kết quả Thao tác trên que tính để tìm kết quả - Học sinh nêu cách làm 2 em - Đặt tính và thực hiện - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm Học sinh theo dõi: 47 + 5 52 - Học sinh nhắc lại cách làm 3 em Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1. Đọc yêu cầu 1 em đọc + Làm bảng con 2 em + Một số em lên bảng lớp làm Bài 3 a: Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng + Đoạn thẳng CD dài? 17 cm + Đoạn AB như thế nào so với đoạn CD? Đoạn AB dài hơn so với đoạn CD 4 cm + Bài toán hỏi gì? + Học sinh đọc đề toán 2 em + Học sinh làm vào vở bài tập - 1 em lên bảng làm + Chữa bài tập, nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: Về nhà ôn lại bài Thể dục: Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu -Tiếp tục ôn lại 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học đi đều: yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng II. Địa điểm, phương tiện -Vệ sinh an toàn nơi tập -Chuẩn bị một còi và kẻ sân cho trò chơi "Nhanh lên bạn ơi" III. Các hoạt động dạy – học A. Phần mở đầu - Giáo viên phổ biến phần nội dung, yêu cầu giờ học: 1-2 phút. - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp: 1- 2 phút - Xoay các khớp cổ tay, cánh tay, hông, đầu gối: 1- 2 phút - Trò chơi "Diệt các con vật có hại" B.Phần cơ bản - Ôn 5 động tác vươn thở, ta, chân, lườn, bụng: 3- 4 lần +Tập theo đội hình hàng ngang. - Đi đều 5 phút. +Tập theo đội hình hàng dọc. - Trò chơi "Nhanh lên bạn ơi": 4 – 5 phút. + Giáo viên hướng dẫn cách chơi + Học sinh chơi thử + Học sinh tự chơi. C. Phần kết thúc - Cúi người, thả lỏng: 5 – 10 lần. - Cúi lắc người thả lỏng: 5 - 6 lần. - Nhảy thả lỏng: 4 – 5 lần. - Giáo viên hệ thống lại bài. - Củng cố, dặn dò. Kể chuyện: Mẩu giấy vụn I. Mục tiêu - Dựa tranh minh hoạ , kể lại được nội dung từng đoạn câu chuyện. -Hskhá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện . Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. -GD HS ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp (lồng BVMT) II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ câu chuyện III. Hoạt động dạy – học A. Kiểm tra - Kể lại câu chuyện "chiếc bút mực" 2 em + Nhận xét cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn kể chuyện a. Kể theo nhóm Hoạt động nhóm đôi - Dựa vào tranh để kể b. Kể trước lớp Đại diện các nhóm lên kể - Nhận xét và sửa chữa 3. Kể lại toàn bộ câu chuyện - Kể theo hình thức phân vai học sinh khá ,giỏi phối hợp dựng lại câu chuyện Gọi một số em khá .giỏi lên thực hiện - Nhận xét cho điểm các nhóm làm tốt 4. Củng cố, dặn dò Để trường lớp luôn sạch đẹp các em phải làm gì ? H ... hất bổ được biến đổi thành gì? Được đưa đi đâu? Kết luận: vào đến ruột non, phần lớn thức ăn được biến đổi thành chất bổ dưỡng. Chúng thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể, chất bổ được đưa xuống ruột già, biến thành phân rồi được đưa ra ngoài. - Chỉ sơ đồ và nói về sự tiêu hoá thức ăn ở 4 bộ phận: khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già 4 học sinh nối tiếp nhau về sự biến đổi thức ăn ở 4 bộ phận 2 học sinh nói cả 4 bộ phận Hoạt động 3: Liên hệ thực tế Trò chơi: Điền đúng, điền nhanh +Lớp chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em lên điền vào ô trống. +Điền Đ vào những việc nên làm và điền S vào những việc không nên làm để giúp cho sự tiêu hoá được dễ dàng. Ăn chậm, nhai kĩ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn. Sau khi ăn no ta cần nghỉ ngơi hoặc đi lại nhẹ nhàng để dạ dày làm việc, tiêu hoá thức ăn. Chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no. Chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày để tránh bị táo bón. +Lớp nhận xét Giáo viên nhắc nhở: Hàng ngày nên thực hiện ăn chậm, nhai kĩ, không nên đùa, chạy nhảy sau khi ăn no, đi đại tiện hàng ngày. ?Để giữ vệ sinh môi trường sạch đẹp hàng ngày đi đại tiểu tiện nên đi ntn? 3.Dặn dò: Thực hiện tốt những điều đã học. Toán: Luyện tập Mục tiêu: -Thuộc bảng 7cộng với một số -Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100 ,dạng 47 + 5; 47 + 25 - Biết giải toán theo tóm tắt bằng phép tính cộng.. -Rền tính cẩn thận và ý thức tự giác trong học toán . II. Hoạt động dạy - học A. Kiểm tra - Đặt tính rồi tính 27 + 14; 8 + 37 2 em làm + Nhận xét và cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Đọc yêu cầu bài 2 em + Học sinh làm miệng Học sinh nêu 7+3=10 7+8=15 8+7=15 7+7=14 6+7=13 7+6=13 5+7=12 7+5=12 7+10=17 7+4=11 7+9=16 9+7=16 Bài 2: Đọc yêu cầu bài 1 em + Làm bảng con Học sinh làm bảng con - Nêu cách đặt tính và cách tính Bài 3: Đọc yêu cầu bài Thúng cam có :28 quả Thúng quýt có :37 quả Cả hai thúng có :quả ? - Dựa vào tóm tắt đọc bài toán 2 em ? Muốn biết cả hai thùng có bao nhiêu quả ta làm như thế nào? Học sinh làm + Học sinh tự giải vào vở Bài 4: Đọc yêu cầu bài 2 em ? Để điền dấu đúng trước tiên ta phải làm gì? Thực hiện phép tính sau đó so sánh + Học sinh thảo luận theo nhóm Làm việc nhóm 2 + Đại diện 2 tổ lên thi làm nhanh Hình thức chơi: Thi tiếp sức + Mỗi nhóm 2 em lên tham gia trò chơi Học sinh chơi +Nhóm nào làm nhanh và đúng là thắng cuộc chơi 17+9>17+7 26 24 16+8<28-3 24 25 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học .Dặn dò Luyện từ và câu: Câu kiểu Ai là gì? Khẳng định phủ định Mở rộng vốn từ:Từ ngữ về đồ dùng học tập. I. Mục tiêu: - Biết đặt câu hỏi các bộ phận trong câu giới thiệu có mẫu là: Ai ( cái gì, con gì ) là gì?(BT1) - Biết sử dụng đúng các mẫu câu khẳng định, phủ định.(BT2) -Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì (BT3) - II. Các hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: - Viết các từ: sông Cửu Long, núi Ba Vì Viết bảng con- 1 em lên bảng viết + Nhận xét và cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Đọc yêu cầu bài 2 em - Đọc câu mẫu Em là học sinh lớp 2. + Bộ phận nào được in đậm? Em + Phải đặt câu hỏi như thế nào để có câu trả lời là em. Ai là học sinh lớp 2? +Tiến hành tương tự với các câu còn lại Học sinh làm miệng Bài 2:Đọc yêu cầu bài 1 em - Đọc câu a 1 em - Đọc câu mẫu 2 em Giáo viên: Các câu này có nghĩa phủ định - Học sinh đọc các cặp từ in đậm trong câu mẫu Khôngđâu; cóđâu; đâucó. Giáo viên: Khi viết, nói có cùng nghĩa phủ định ta thêm các cặp từ trên vào - Học sinh nói tiếp câu b, c Học sinh trả lời Bài 3: Đọc yêu cầu bài 2 em - Học sinh làm việc Làm việc theo nhóm 2 + Đại diện nhóm trình bày C.Củng cố, dặn dò: -Về nhà ôn lại bài Thứ 5 ngày 30 tháng 9 năm 2009 Chính tả: ( Nghe – Viết) Ngôi trường mới I. Mục tiêu: Nghe viết lại chính xác, không mắc lỗi đoạn cuối bài tập đọc “ Ngôi trường mới”. - Phân biệt vần ai / ay (BT2); âm đầu x/s; thanh hỏi/ thanh ngã trong 1 số trường hợp.(BT3) -GdHS ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp . II. Đồ dùng: Ghi sẵn nội dung bài tập III. Các hoạt động day – học: A. Bài cũ: -viết: mái nhà, máy cày, giơ tay Viết bảng con +Nhận xét và chữa bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe viết: a. Ghi nhớ nội dung: - Giáo viên đọc đoạn viết Học sinh theo dõi +Dưới máI trường mới bạn học sinh thấy gì mới? Tiếng trống rung động b. Hướng dẫn trình bày - Viết từ khó: trang nghiêm, mái trường Viết bảng con - Tìm các dấu câu có trong bài chính tả c.Viết chính tả: - Giáo viên đọc Học sinh viết vào vở - Đọc khảo bài Dùng bút chì để sửa lỗi d. Chấm bài: 3. Hướng dẫn làm bàI tập: Bài 1: Đọc yêu cầu bài 1 em Trò chơi “ Tiếp sức” Học sinh tìm và ghi theo nhóm + Chia lớp thành 3 nhóm phát mỗi nhóm 1 tờ giấy. Trong vòng 5 phút các đội phải tìm được và ghi các tiếng có vần ai, ay. Đại diện nhóm đọc từ tìm được 4. Củng cố, dặn dò: Về nhà luyện viết thêm Thứ 6 ngày 1 tháng 10năm 2010 Tập làm văn: Khẳng định, phủ định. Luyện tập về mục lục sách. I. Mục tiêu: Biết trả lời theo mẫu và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định. Biết soạn mục lục sách đơn giản. II. Đồ dùng: 1 số tập truyện thiếu nhi II. Các hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: - Kiểm tra bài làm ở nhà + Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Đọc yêu cầu bài 2 em - Câu trả lời nào thể hiện hiện sự đồng ý? Có, em rất thích đọc thơ. - Câu nào trả lời thể hiện sự không đồng ý? Không, em không thích đọc thơ Giáo viên: Câu thể hiện sự đồng ý là khẳng định. Câu thể hiện sự không đồng ý là phủ định. - Thực hành với câu hỏi: Em có đi xem phim không 4 em - Thực hành các câu còn lại Làm theo nhóm 2 + Đại diện các nhóm trả lời Bài 2: Đọc yêu cầu bài 1 em - Đọc câu mẫu 2 em - Học sinh làm bài Làm vào VBT- 1 em lên làm vào bảng phụ + Nhận xét và chữa bài Bài 3: Đọc yêu cầu bài 1 em - Học sinh để sách lên trước mặt mở trang mục lục Tìm và ghi tên 2 truyện tên tác giả và số trang theo thứ tự trong mục. + Đọc bài làm + Nhận xét và cho điểm C. Củng cố, dặn dò: Trong cuộc sống khi nào em thường dùng câu phủ định, khi nào dùng câu khẳng định? Toán: Bài toán về ít hơn I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết giải bài toán về ít hơn bằng một phép tính trừ. II. Đồ dùng: -Vẽ 12 quả cam III. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 7 + 29; 62 + 23 Làm bảng con- 1 em lên làm + Nhận xét và cho điểm B. Bài mới: 1. Gới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán về ít hơn - Giáo viên nêu bài toán: Cành trên có 7 quả cam. Cành dưới ít hơn cành trên 2 quả. Hỏi cành dưới có mấy quả cam? Học sinh theo dõi - Học sinh nêu lại bài toán + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Giáo viên đính hình vẽ SGK lên bảng + Cành dưới ít hơn nghĩa là thế nào? Là cành trên nhiều hơn 2 quả + Muốn tìm số cam cành dưới ta làm thế nào? Làm phép trừ - Học sinh đọc lời giảI và phép tính Giải: Số quả cam cành dưới có là: 7 – 2 = 5 ( quả ) Đáp số: 5 quả 3. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Đọc yêu cầu bài 1 em - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Học sinh tóm tắt và giải vào VBT Bài 2: Đọc yêu cầu bài 1 em - Bài toán thuộc dạng gì? Tại sao? Thấp hơn có nghĩa là ít hơn + Học sinh làm bài Làm vào vở bài tập - Chấm và chữa bài Bài 3: Đọc yêu cầu bài 1 em - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Học sinh tóm tắt và giải Làm vào VBT- 1 em lên làm + Nhận xét và chữa bài 4. Củng cố, dặn dò: Về nhà ôn lại bài An toàn giao thông: Tìm hiểu đường phố. I. Mục tiêu:- Học sinh kể tên và mô tả một số đường phố nơi em ở hoặc đường phố mà em biết (rộng. hẹp, biển báo, vỉa hè). - Học sinh biết được sự khác nhau của đường phố, ngã ba, ngã tư. - Có thái độ thực quy định đi trên đường phố. II. Các hoạt động dạy – học 1. Hoạt động 1 a. Mục tiêu: Học sinh nhớ lại tên đường phố mình ở và nói về các hành vi của người đi bộ. b. Cách tiến hành Quan sát tranh sách giáo khoa- trả lời câu hỏi - Khi đi bộ, chúng ta thường đi ở đâu được an toàn? 2. Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm đường phố. a. Mục tiêu: Mô tả được đặc điểm chính của đường phố, nơi em ở và kể tên một số đường phố. b. Cách tiến hành. Giáo viên phát phiếu học tập cho các nhóm thảo luận: + Trường chúng ta nằm ở đâu? + Đường có độ dày phân cách giữa đờng 2 chiều không? + Đường có vỉa hè không? + Xe máy, xe đạp đi lại trên đường nhiều hay ít? - Đại diện các nhóm trả lời Kết luận: Khi đi trên đường phố phải cẩn thận. đi bộ trên vỉa hè quan sát kỹ khi qua đường. Các em cần nhớ tên đường phố mà em ở và những đặc điểm của đường phố em đi học. 3. Hoạt động 3. Tìm hiểu đường phố an toàn và chưa an toàn. Quan sát các bức tranh và hỏi. Trong 4 bức tranh, tranh nào là đường phố an toàn? tranh nào là chưa an toàn? + Tranh 1 và 2 là đường phố an toàn? vì sao? Bởi vì đường phố có lòng đường, xe đi lại, có vỉa hè rộng, có cây xanh, có đèn chiếu sáng và tín hiệu đèn giao thông. - Tranh 3 và 4 là đường phố chưa an toàn? vì sao? Bởi vì đường phố và ngõ phố hẹp, không có vỉa hè, người và xe đi lại không có trật tự, có nhiều vật cản. Vì vậy khi đi học, đi chơi các em nên nói với bố, mẹ, anh chị đưa đi nên đi trên vỉa hè. 3. Củng cố, dặn dò: Nhớ lại nội dung bài học để thực hiện đúng Thủ công: Gấp máy bay đuôi rời (tiết 2 ) I. Mục tiêu: - Như tiết 1. II. Đồ dùng: Quy trình gấp máy bay đuôi rời có hình vẽ minh hoạ cho từng bước gấp. - Gấp giấy thủ công. III. Hoạt động dạy – học 1. Giới thiệu bài 2. Học sinh thực hành gấp máy bay đuôi rời. - Gọi học sinh nêu các bước gấp máy bay đuôi rời . 2 học sinh nêu, lớp lắng nghe, nhận xét. + Nhận xét bạn - Giáo viên hệ thống lại các bước gấp máy bay đuôi rời. - Học sinh thực hành theo nhóm Làm theo nhóm bàn. + Giáo viên uốn nắn cho học sinh kĩ thuật các bước gấp. - Trang trí, trưng bày sản phẩm H/s xem và bình chọn sản phẩm của nhóm làm đẹp. đúng quy trình. - Đánh giá kết quả học tập của học sinh - Cho học sinh ra sân phóng máy bay 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn dò
Tài liệu đính kèm: