Học vần
Bài 46: ôn - ơn
I.MỤC TIÊU:
1.HS đọc và viết được: ôn, ơn , con chồn , sơn ca.
2.Đọc được từ ứng dụng: và câu ứng dụng: Sau cơn mưa , cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn.
3.Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Mai sau khôn lớn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Tranh minh hoạ cho từ khoá ; từ , câu ứng dụng và phần luyện nói.
2.Bộ mô hình Tiếng Việt
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tuần12 : Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009. Học vần Bài 46: ôn - ơn I.Mục tiêu: 1.HS đọc và viết được: ôn, ơn , con chồn , sơn ca. 2.Đọc được từ ứng dụng: và câu ứng dụng: Sau cơn mưa , cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn. 3.Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Mai sau khôn lớn. II.Đồ dùng dạy học: 1.Tranh minh hoạ cho từ khoá ; từ , câu ứng dụng và phần luyện nói. 2.Bộ mô hình Tiếng Việt III.Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 I. ổn định tổ chức II.Bài cũ: - HS đọc bài trong SGK - HS viết bảng : cái cân , khăn rằn , gần gũi , dặn dò . - GV nhận xét , đánh giá. Cả lớp hát một bài. - 4 HS đọc bài trong SGK - Cả lớp viết bảng con ( mỗi tổ viết một từ) II.Bài mới 1. Giới thiệu bài Hôm nay cô dạy các con hai vần : ôn , ơn GV ghi bảng. 2. Dạy vần 2. 1. ôn GV gài ôn trên bộ thực hành biểu diễn. a. Phát âm, nhận diện : -GV phát âm mẫu . -Nhận diện: -Phân tích vần ôn +Vần ôn có âm ô đứng trước, âm n đứng sau. b. Đánh vần, ghép vần GV đánh vần mẫu. - Ghép vần : ôn -HS phát âm ( cá nhân , tổ) -HS phân tích vần. -HS đánh vần ( cá nhân ). -HS ghép vần ôn trên bộ thực hành. -HS đọc trơn (cá nhân, đồng thanh) c. Ghép, luyện đọc, phân tích tiếng. - Ghép tiếng chồn +Có vần ôn, muốn ghép tiếng chồn ta làm như thế nào? (Thêm âm ch trước vần ôn , thanh huyền trên âm ô) -HS ghép chồn trên bộ thực hành. -GV giới thiệu tiếng chồn và gắn tiếng mới trên bộ thực hành biểu diễn. - Luỵện đọc: chồn -HS đọc cá nhân ,đọc đồng thanh. d.Ghép từ, luyện đọc, phân tích từ. con chồn - HS quan sát tranh để gợi từ khoá: con chồn -HS ghép từ con chồn -1HS gài từ con chồn trên bộ thực hành biểu diễn. -Luyện đọc: con chồn - GV nhận xét -HS đọc cá nhân, đồng thanh. -Phân tích : +Từ con chồn có tiếng con đứng trước ,tiếng chồn đứng sau. -HS phân tích từ con chồn e. Luyện đọc trơn ôn - chồn - con chồn -HS đọc bài trên bảng lớp.( cá nhân , đồng thanh) 2. 2. ơn -Phân tích: +Vần ơn có âm ơ đứng trước, âm n đứng sau. Tiếng mới: sơn Từ mới: sơn ca - Khi dạy vần ơn ,các bước thực hiện tương tự vần ôn -So sánh vần ơn và vần ôn -HS so sánh hai vần vừa học. +Giống nhau : âm n cuối vần. +Khác nhau : vần ơn có âm ơ đứng trước, vần ôn có âm ô đứng trước. 2. 3. Luyện đọc trơn toàn bài ôn - chồn - con chồn ơn - sơn - sơn ca GV nhận xét , đánh giá. -HS đọc (cá nhân, đồng thanh) Nghỉ 2' : Cất mô hình 3. Đọc từ ứng dụng : GV gài từ ứng dụng trên bộ thực hành biểu diễn. ôn bài cơn mưa khôn lớn mơn mởn Tiếng chứa vần mới: ôn, khôn, lớn, cơn, mơn, mởn. -GV giải nghĩa từ. +ôn bài: Học lại hoặc nhắc lại để nhớ những điều đã học. -HS tìm tiếng và gạch chân tiếng chứa vần mới - HS đọc cá nhân, đồng thanh + Khôn lớn: Chỉ sự lớn lên và hiểu biết nhiều hơn, sữ trưởng thành của người nào đó. + Cơn mưa: Chỉ những đám mây u ám đem mưa đến. + Mơn mởn: Chỉ sự non mượt tươi tốt, đầy sức sống( GV đưa vật thật) 4. Viết bảng con - ôn , ơn - con chồn , sơn ca - GV cho HS nêu cấu tạo chữ, độ cao. - GV hướng dẫn HS viết bảng GV nhận xét, sửa lỗi. Lưu ý HS điểm đặt bút , dừng bút , độ cao , độ rộng của các chữ. -HS viết bảng con III. Củng cố- Dặn dò: - Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học. - HS tìm tiếng , từ chứa vần vừa học. Tiết 2 I.Bài cũ: ôn ơn chồn sơn con chồn sơn ca -HS đọc bài trên bảng lớp ôn bài cơn mưa khôn lớn mơn mởn - GV nhận xét , đánh giá. II.Bài mới: 1 .Đọc câu ứng dụng +Tranh vẽ gì? (vẽ đàn cá đang tung tăng bơi lội ) -GV giới thiệu nội dung tranh => Câu ứng dụng: Sau cơn mưa , cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn. 2. Luyện đọc sách giáo khoa. - GV chấm điểm , nhận xé -HS quan sát tranh minh hoạ -HS tìm tiếng và gạch chân tiếng có vần mới. -HS luyện đọc câu -HS đọc cá nhân, đồng thanh. -HS mở SGK , đọc bài . Nghỉ 2 phút 3. Luyện viết vở - ôn , ơn - con chồn , sơn ca - GV nhắc HS ngồi đúng tư thế hướng dẫn -HS viết bài trong vở tập viết in HS cách cầm bút , đặt vở. 4. Luyện nói Chủ đề: Mai sau khôn lớn +Trong tranh vẽ gì ?( vẽ bạn nhỏ đang mơ mình là chú bộ đội biên phòng) +Mai sau lớn lên , con thích làm gì ?( Hs tự liên hệ bản thân để trả lời) +Tại sao con thích nghề đó ?( HS nói theo sở thích cá nhân) + Bố mẹ con đang làm nghề gì ?( làm nghề bác sĩ , phi công , nghề nhà báo , cô giáo)... + Con đã nói cho bố mẹ biết ý định tương lai đó của con chưa? +Muốn trở thành người như con mong muốn , bây giờ con phải làm gì ?( con phải chăm ngoan , học giỏi, nghe lời ông bà , bố mẹ ...) - GV nhận xét , đánh giá III. Củng cố - dặn dò. -Củng cố. -Dặn dò. Bài sau: en - ên -HS quan sát tranh - HS thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý - Đại diện các nhóm lên trình bày _______________________ tự nhiên và xã hội Bài 12 : Nhà ở I/ Mục tiêu: Giúp hs biết: Nhà ở là nơi sống của mọi người trong gia đình. Nhà ở có nhiều loại khác nhau và đều có địa chỉ cụ thể. Biết địa chỉ nhà ở của mình. Kể về ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà của em với các bạn trong lớp. Yêu quý ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà mình. II/ đồ dùng dạy học: Phấn màu- Tranh các dạng nhà. Giấy vẽ, màu vẽ. III/ hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Khởi động II- Bài cũ : - Hãy kể cho các bạn trong lớp nghe về gia đình của mình? III- Bài mới : 1 - Giới thiệu bài 2- Các hoạt động a) Hoạt động 1 : Quan sát hình Gợi ý: + Ngôi nhà này ở đâu? + Bạn thích ngôi nhà nào? Tại sao? *Liên hệ thực tế: + Nhà con ở là loại nhà nào ? + Hãy nói cho cả lớp nghe địa chỉ của nhà con? Kết luận: Có nhiều loại nhà ở khác nhau: nhà ở nông thôn, nhà tập thể, nhà sàn ở miền núi Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình. b) Hoạt động 2 :Quan sát theo nhóm nhỏ. Kể tên các đồ dùng phổ biến trong nhà. *Liên hệ thực tế: - Hãy nói tên các đồ dùng có trong nhà con? Kết luận: Mỗi gia đình đều có những đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt và việc mua sắm những đồ dùng đó phụ thuộc vào kinh tế của mỗi gia đình. c) Hoạt động 3 : Vẽ tranh Từng HS vẽ tranh về ngôi nhà của mình Gợi ý: + Nhà con ở rộng hay chật? + Nhà con ở có sân vườn không? + Nhà con ở có mấy phòng Kết luận: - Mỗi người đều mơ ước có nhà ở tốt và đầy đủ những đồ dùng sinh hoạt cần thiết. - Nhà ở của các bạn trong lớp rất khác nhau. - Phải yêu quý , giữ gìn ngôi nhà của mình vì đó là nơi em sống hằng ngày với những người ruột thịt thân yêu. III-Củng cố GV nhận xét giờ học Cả lớp hát một bài. 3 HS kể. HS- GV nhận xét. B1: - GV chia nhóm 2 HS Quan sát các hình trong bài 12 SGK. Từng nhóm trả lời câu hỏi theo gợi ý của GV. B2: - Đại diện nhóm chỉ vào hình và kể về các loại nhà. - GV cho HS quan sát thêm tranh dã chuẩn bị và giải thích cho HS về các loại nhà: nhà ở nông thôn, nhà tập thể ở thành phố, các dãy phố, nhà sàn ở miền núi + HS làm theo nhóm 4 + HS trình bày B1- Gv chia nhóm 4 HS - Mỗi nhóm quan sát 1 hình trong trang 27 SGK và nói tên các đồ dùng được vẽ trong hình. B2- Gọi đại diện các nhóm kể về các đồ dùng được vẽ trong hình. - Các nhóm khác nhận xét. - HS trả lời cá nhân. Từng em vẽ vào giấy về ngôi nhà của mình. Từng đôi một kể với nhau về ngôi nhà mình: nhà ở, địa chỉ, một vài đồ dùng trong nhà - HS dựa vào tranh vẽ để giới thiệu với các bạn trong lớp về ngôi nhà của mình. Thủ công Ôn tập chương I: Kĩ thuật xé, dán giấy. I/ Mục tiêu: HS nắm được kĩ thuật xé, dán giấy. Chọn được giấy phù hợp ; xé dán được một hình tự chọn tương đối hoàn chỉnh. Biết cách trình bày sản phẩm. II/ đồ dùng dạy học: Giấy màu ,bút chì, vở thủ công III/ hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS 2-Bài mới : a- Giới thiệu bài. GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. b-Ôn tập c- Đánh giá sản phẩm 3- Nhận xét 4- Dặn dò - Yêu cầu HS xé dán một hình tự chọn . - Trước khi làm bài, cho học sinh xem lại các bài mâu và yêu cầu HS nêu lại quy trình xé, dán. - Nhắc HS chọn màu cho phù hợp và chú ý kĩ thuật xé dán đều đẹp; trình bày cân đối. * Loại hoàn thành(A): - Chọn màu phù hợp. -Đường xé đều, hình vẽ cân đối. - Cách dán, ghép và trình bày cân đối. - Bài làm sạch sẽ, màu sắc đẹp. * Loại hoàn thành( B) - Đường xé không đều, hình xé không cân đối. - Ghép dán hình không cân đối. - Thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS. Đánh giá kết quả bài kiểm tra của HS. Chuẩn bị đồ dùng để học bài “ Gấp các đoạn thẳng cách đều.” _________________________________________________________________ Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu HS được củng cố về: 1. Phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học. 2. Phép cộng , phép trừ với số 0. 3. Xem tranh, nêu bài toán và phép tính thích hợp. II. Đồ dùng dạy học 1. Phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Bài cũ : Tính: 5 - 0 = 2 + 2 = 1 + 3 = 0 + 5 = 0 + 2 = 3 - 1 = - GV nhận xét, cho điểm. - HS lên bảng làm bài. II. Bài luyện tập: 1.Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài và ghi lên bảng. - Hôm nay chúng ta học tiết Luyện tập chung để củng cố và khắc sâu hơn kiến thức đã học . 2. Luyện tập. Bài 1: Tính. 4+1 = 5- 2 = 2 + 0 = 3- 2 = 1- 1= 2+3 = 5- 3 = 4 - 2 = 2- 0 = 4- 1= - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - HS chữa miệng Bài 2:Tính. 3+ 1+ 1 = 2+ 2+ 0 = 3- 2- 1 = 5- 2- 2 = 4- 1 - 2 = 5- 3- 2 = - GV yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện dãy tính. - HS nêu yêu cầu - HS làm vào vở, - HS đổi vở chữa bài. Bài 3: Số? 3 + = 5 2 + = 2 5 - = 4 3 - = 0 4 - = 1 + 2 = 2 - HS nêu yêu cầu - 2 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm SGK - GV chữa bài Nghỉ 2 phút Bài 4: Viết phép tính thích hợp. (* HS có thể đặt các đề toán khác nhau.) a) Trên sân có hai con vit , có hai con vit nữa chạy tới . Hỏi trên sân có tất cả mấy con vịt ? b) Có 4 con hươu, 1 con hươu chạy đi. Hỏi còn lại mấy con hươu? - HS nêu yêu cầu - HS nhìn tranh đặt thầm đề toán rồi viết phép tính tương ứng với đề toán. III. Củng cố – Dặn dò. - Củng cố: + Khi cộng ho ... 4 +2 5 2 + 4 6 3+ 2 5 4 - 2 5 - HS đọc đề bài. - HS làm vào vở, - HS đọc đề bài. - HS làm vào vở, - HS chữa bài trên bảng lớp Nghỉ 2’ Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. ... + 2 = 5 3 + ... = 6 ... + 5 = 5 ... + 5 = 6 3 + ... = 4 6 + ... = 6 - HS đọc đề bài. - HS lên bảng làm. - HS chữa miệng Bài 5: Viết phép tính thích hợp. Đề toán: Có tất cả 6 con vịt, 2 con vịt chạy đi. Hỏi cònấ lại my con vịt? HS đọc đề bài. - HS đặt đề toán, nêu phép tính. -HS chữa bài trên bảng lớp III. Củng cố – Dặn dò. - Củng cố Ôn lại các phép cộng trừ trong phạm vi đã học. - Dặn dò : - HS đọc lại bảng cộng trừ trong phạm vi 6 - Phép cộng trong phạm vi 7 Học vần Bài 50: uôn - ươn I.Mục tiêu: 1.HS đọc và viết được: uôn ,ươn , chuồn chuồn , vươn vai 2.Đọc được từ ứng dụng: và câu ứng dụng: mùa thu , bầu trời như cao hơn . Trên giàn thiên lí , lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn. 3.Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chuồn chuồn , châu chấu , cào cào II.Đồ dùng dạy học: 1.Tranh minh hoạ cho từ khoá ; từ , câu ứng dụng và phần luyện nói. 2.Bộ mô hình Tiếng Việt III.Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 I. ổn định tổ chức II.Bài cũ: - HS đọc bài trong SGK - HS viết bảng :viên phấn , yên ngựa , yên vui, đèn điện - GV nhận xét , đánh giá. Cả lớp hát một bài. - 4 HS đọc bài trong SGK - Cả lớp viết bảng con ( mỗi tổ viết một từ) II.Bài mới 1. Giới thiệu bài Hôm nay cô dạy các con hai vần : uôn , ươn -GV ghi bảng. 2. Dạy vần 2. 1. uôn a. Phát âm, nhận diện : -GV gài uôn trên bộ thực hành biểu diễn. -GV phát âm mẫu . -Nhận diện: -Phân tích vần uôn +Vần uôn có âm đôi uô đứng trước, âm n đứng sau. b. Đánh vần, ghép vần - GV đánh vần mẫu. - Ghép vần : uôn -HS phát âm ( cá nhân , tổ) -HS phân tích vần. -HS đánh vần ( cá nhân ). -HS ghép vần uôn trên bộ thực hành. -HS đọc trơn (cá nhân, đồng thanh) c. Ghép, luyện đọc, phân tích tiếng. - Ghép tiếng :chuồn +Có vần uôn, muốn ghép tiếng chuồn ta làm như thế nào? (Thêm âm ch trước vần uôn , thanh nặng dưới chữ ô) -GV giới thiệu tiếng chuồn và gắn tiếng mới trên bộ thực hành biểu diễn -HS ghép chuồn trên bộ thực hành. - Luỵện đọc :chuồn -HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh. d.Ghép từ, luyện đọc, phân tích từ. Chuồn chuồn - HS quan sát tranh để gợi từ khoá: chuồn chuồn -HS ghép từ: chuồn chuồn -1HS gài từ chuồn chuồn trên bộ thực hành biểu diễn. -Luyện đọc: chuồn chuồn - GV nhận xét -HS đọc cá nhân, đồng thanh. -Phân tích : +Từ chuồn chuồn có tiếng chuồn đứng trước , tiếng chuồn đứng sau -HS phân tích từ chuồn chuồn e. Luyện đọc trơn uôn - chuồn - chuồn chuồn -HS đọc bài trên bảng lớp.( cá nhân , đồng thanh) 2. 2. ươn -Phân tích: +Vần ươn có âm đôi ươ đứng trước, âm n đứng sau. Tiếng mới: vươn Từ mới : vươn vai - Khi dạy vần ươu ,các bước thực hiện tương tự vần ưu -So sánh vần uôn và vần ươn -HS so sánh hai vần vừa học. +Giống nhau : âm n cuối vần. +Khác nhau : vần uôn có âm đôi uô đứng trước, vần ươn có âm đôi ươ đứng trước. 2. 3. Luyện đọc trơn toàn bài uôn - chuồn - chuồn chuồn ươn - vươn - vươn vai - GV nhận xét , đánh giá. -HS đọc(cá nhân, đồng thanh) Nghỉ 2' : Cất mô hình 3. Đọc từ ứng dụng : -GV gài từ ứng dụng trên bộ thực hành biểu diễn. cuộn dây con lươn ý muốn vườn nhãn -Tiếng chứa vần mới: cuộn, muốn, lươn, vườn -GV giải nghĩa từ. + ý muốn: Điều mong muốn sẽ thực hiện được. -HS tìm tiếng và gạch chân tiếng chứa vần mới -Luyện đọc, phân tích từ. 4. Viết bảng con uôn , ươn chuồn chuồn , vươn vai - GV cho HS nêu cấu tạo chữ, độ cao. - GV hướng dẫn HS viết bảng Lưu ý HS điểm đặt bút , dừng bút , độ cao , độ rộng của các chữ. -GV nhận xét, sửa lỗi. -HS viết bảng con III. Củng cố- Dặn dò: - Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học. - HS tìm tiếng , từ chứa vần vừa học. Tiết 2 I.Bài cũ: uôn ươn chuồn vươn chuồn chuồn vươn vai -HS đọc bài trên bảng lớp cuộn dây con lươn ý muốn vườn nhãn - GVnhận xét , đánh giá. II.Bài mới: 1 .Đọc câu ứng dụng -GV giới thiệu nội dung tranh +Tranh vẽ gì? ( đàn chuồn chuồn bay lượn trên giàn thiên lí) - Câu ứng dụng: Mùa thu , bầu trời như cao hơn . Trên giàn thiên lí , lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn. -HS quan sát tranh minh hoạ -HS tìm tiếng và gạch chân tiếng có vần mới. +Trong câu có dấu phảy ,dấu chấm khi đọc ta chú ý điều gì ?( nghỉ lấy hơi rồi đọc tiếp) -HS tìm tiếng và gạch chân tiếng có vần mới. -HS luyện đọc câu -HS đọc cá nhân, đồng thanh. 2. Luyện đọc sách giáo khoa. - GV chấm điểm , nhận xét. -HS mở SGK , đọc bài . Nghỉ 2 phút 3. Luyện viết vở uôn , ươn chuồn chuồn ,vươn vai - GV nhắc HS ngồi đúng tư thế , hướng dẫn HS cách cầm bút , đặt vở. -HS viết bài trong vở tập viết in 4. Luyện nói Chủ đề: chuồn chuồn ,châu chấu , cào cào + Trong tranh vẽ gì?( vẽ con chuồn chuồn , châu chấu , cào cào ) +Con đã được nhìn những con vật này khi nào ? +Con đã đi bắt những con này bao giờ chưa? +Có nên đi bắt chúng khi trời nắng không? + Trong các con vật trên con nào có hại? - GV nhận xét , đánh giá. -HS quan sát tranh - HS thảo luận nhóm ( một học sinh đặt câu hỏi , một học sinh trả lời ) III. Củng cố - dặn dò. -Củng cố. -Dặn dò. Bài sau: ôn tập -HS đọc lại bài. ________________________________ đạo đức Bài 6 : Nghiêm trang khi chào cờ( Tiết1) I/ Mục tiêu: Học sinh hiểu: + Trẻ em có quyền có quốc tịch. + Quốc kỳ Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao năm cánh. + Quốc kỳ tượng trưng cho đất nước, cần phải trân trọng giữ gìn. + Học sinh biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn trọng Quốc kỳ và yêu quý Tổ quốc Việt Nam. + HS có kỹ năng nhận biết được cờ Tổ quốc ; phân biệt được tư thế đứng chào cờ đúng và sai; biết nghiêm trang trong các giờ chào cờ đầu tuần. II/ đồ dùng dạy học: Vở bài tập Đạo đức 1. Một lá cờ Việt Nam. Bút màu, giấy vẽ. III/ hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 25’ 3’ I - Kiểm tra bài cũ Hôm trước học bài gì? Anh chị em trong nhà phải đối xử với nhau như thế nào? II - Bài mới 1- Giới thiệu bài - Các hoạt động a)Hoạt động 1: Học sinh xem tranh và đàm thoại bài tập1 Nội dung đàm thoại: Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Các bạn đó là người nước nào? Vì sao em biết? Kết luận: Các bạn nhỏ trong tranh đang giới thiệu làm quen với nhau. Mỗi bạn mang một quốc tịch riêng : Việt Nam, Lào , Trung Quốc... .Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam. b ) Hoạt động 2: Học sinh xem tranh và đàm thoại bài tập 2 Nội dung đàm thoại: Những người trong tranh đang làm gì? Tư thế họ đứng chào cờ như thế nào? Vì sao họ lại đứng trang nghiêm khi chào cờ? Vì sao họ lại sung sướng khi nâng lá cờ Tổ quốc? Gv đính lá cờ Tổ Quốc và kết luận: + Quốc kỳ Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao năm cánh. Quốc kỳ tượng trưng cho đất nước, cần phải trân trọng giữ gìn. + Quốc ca là bài hát chính thức của 1 nước dùng khi chào cờ. Khi chào cờ cần phải: Bỏ mũ , nón. Sửa sang lại đầu tóc , quần áo cho chỉnh tề. Mắt hướng nhìn quốc kì. + Phải nghiêm trang khi chào cờ để thể hiện lòng tôn kính lá Quốc kì, thể hiện tình yêu quê hương đất nước. c) Hoạt động 3: HS làm bài tập 3. Kết luận : Khi chào cờ phải đứng nghiêm trang, không quay ngang, quay ngửa, nói chuyện riêng III- Củng cố : Khi chào cờ em đứng như thế nào? - 2 HS trả lời GV ghi đầu bài GV nêu yêu cầu BT 1. HS quan sát tranh. HS đàm thoại theo nhóm đôi. Một số HS trình bày trước lớp. Cả lớp trao đổi, bổ sung. GV nêu yêu cầu của bài tập. HS xem tranh và cho biết tranh vẽ gì? GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm . HS đàm thoại theo nhóm nhỏ từ 4- 6 người. Đại diện nhóm trình bày. HS khác nhận xét, bổ sung. - Gv giải thích cách làm BT 3. HS làm việc nhóm đôi xem bạn nào chưa nghiêm trang khi chào cờ HS trình bày trước lớp. GV đưa ra kết luận. _________________________________ Sinh Hoạt lớp Sinh hoạt lớp tuần 12 I.Mục tiêu:- Các sao báo cáo hoạt động của sao mình trong tuần - Nhận xét về tình hình học tập, rèn luyện của HS tuần 11 và phát động thi đua tuần 12 -Sinh hoạt sao nhi đồng. II.Đồ dùng dạy học : GV : Chuẩn bị 2 bài hát HS : Sinh hoạt theo nhóm , ý kiến nhận xét III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. ổn định tổ chức : II. Nhận xét Thi đua tuần qua: 1.Các sao tự nhận xét , báo cáo kết quả hoạt động của sao mình. Nội dung nhận xét Chị phụ trách nghe báo cáo của các sao về nội dung học tập , nề nếp tuần vừa qua - Đi học đều - Bạn nào được nhiều điểm 9 , 10 - Ngồi trong lớp trật tự không nói chuyện - Biết giúp đỡ bạn - Vệ sinh cá nhân , lớp , mặc đồng phục đầy đủ - Đi học đầy đủ đồ dùng học tập - Ôn tập tốt nội dung đã học trong tuần vừa qua 2.Phụ trách tổng hợp nhận xét: Tuần đầu tiên nói chung HS đều ngoan. Có ý thức học tập, bước đầu thực hiện tốt các nề nếp của trường và của lớp. - Nêu tên những bạn chăm ngoan học giỏi, viết đẹp, có nhiều tiến bộ về kỉ luật - Nhắc nhở động viên những em đi học còn thiếu đồ dùng, nói chuyện riêng, chưa chăm học Phụ trách nêu câu hỏi để HS biết công việc chung của tuần tới. Phụ trách phát động thi đua tuần 13. III. Văn nghệ IV. Giáo viên phổ biến công tác tuần tới. Ngoan ngoãn, lễ phép. Chăm chỉ học bài. Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Đi học đều và đúng giờ. Xếp hàng nhanh- Tập thể dục đều, đẹp. Mặc đồng phục đúng ngày quy định( Thứ hai và thứ sáu hàng tuần) Thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp. Học tập tốt để chào mừng năm học mới. V. Củng cố Trò chơi: Chú thỏ HS cả lớp cùng hát - Các sao ngồi theo nhóm và thảo luận - Sao trưởng tổng hợp ý kiếnvà phát biểu - Các bạn khác phát biểu thêm - Sao trưởng tổng kết , nhận xét từng mặt( học tập, nề nếp, kỉ luật) - Sau khi các sao phát biểu Phụ trách tổng hợp nhận xét tình hình học tập , đạo đức tuần qua -Cá nhân, tập thể xung phong biểu diễn các tiết mục văn nghệ , kể chuyện. - Cả lớp tham gia chơi. ________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: