Học vần
ôn tập
I. MỤC TIÊU
- HS đọc và viết được chắc chắn các vần kết thúc bằng n từ bài 44 đến bài 51.
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng : Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ . Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ , bới giun.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh chuyện kể : Chia phần . HS khá giỏi kể được 2 – 3 đoạn theo truyện tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng ôn trang 104 SGK.
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng.
- Tranh minh hoạ cho truyện kể Chia phần
Tuần13 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009. Học vần ôn tập I. Mục tiêu - HS đọc và viết được chắc chắn các vần kết thúc bằng n từ bài 44 đến bài 51. - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng : Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ . Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ , bới giun. - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh chuyện kể : Chia phần . HS khá giỏi kể được 2 – 3 đoạn theo truyện tranh. II. Đồ dùng dạy học - Bảng ôn trang 104 SGK. - Tranh minh hoạ câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ cho truyện kể Chia phần III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 I. ổn định tổ chức II.Bài cũ: - HS đọc bài trong SGK - HS viết bảng : chuồn chuồn, vươn vai - GV nhận xét , đánh giá. Cả lớp hát một bài. - 4 HS đọc bài trong SGK - HS viết bảng con ( 2 tổ một từ) II) Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trong tuần vừa qua , các con đã được học một số vần mới . Giờ học hôm nay , cô hướng dẫn các con ôn tập lại các vần đã học. 2. Ôn tập: GV treo bảng ôn đã được phóng to. a. Các vần vừa học. b.Bảng ôn n a an ă ăn â ân o on ô ơ ôn ơn u un - HS chỉ các chữ vừa học trong tuần - HS ghép các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang để thành vần n e en ê ên i in Iê iên yê yên uô uôn ươ ươn - HS nhận xét bảng ôn : - HS đọc trơn các vần.( cá nhân) - HS toàn bảng ôn ( GV chỉ không theo thứ tự) c. Đọc từ ngữ ứng dụng : - GV gắn từ ứng dụng trên bộ thực hành biểu diễn cuồn cuộn con vượn thôn bản +Phân tích từ cuồn cuộn ?( có tiếng cuồn đứng trước , tiếng cuộn đứng sau) +Tiếng thôn có trong từ nào ?( từ thôn bản) - HS đọc các từ ứng dụng ( cá nhân , đồng thanh) -HS kết hợp phân tích từ theo yêu cầu của GV. d. Tập viết từ ngữ ứng dụng: cuồn cuộn, con vượn - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS cách viế GV sửa nét cho HS - HS viết bảng con Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc - HS đọc bài trên bảng ( cá nhân , đồng thanh) - Đọc câu ứng dụng + Bức tranh vẽ gì?( vẽ đàn gà mẹ và con) -> Nội dung câu ứng dụng Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ . Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ , bới giun. - GV yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần vừa ôn - HS quan sát tranh minh hoạ - HS đọc câu ứng dụng (cá nhân, đồng thanh) b. Luyện viết - GV hướng dẫn HS tư thế ngồi , cách cầm bút , đặt vở. - HS viết cuồn cuộn , con vượn vào vở tập viết in c. Kể chuyện - HS đọc tên câu chuyện: Chia phần - GV kể chuyện lần 1 - Tranh 1: có hai người đi săn , từ sáng đến tối họ chỉ săn được ba con sóc nhỏ - Tranh 2:Họ chia đi chia lại. chia mãi nhưng phần của hai người không đều nhau. Lúc đầu họ còn vui vẻ , sau họ đâm ra bực mình nói nhau chẳng ra gì . - Tranh 3: Anh kiếm củi lấy số sóc vừa săn được ra chia. - Tranh 4: Thế là số sóc được chia đều . Thật công bằng . Cả ba người vui vẻ chia tay , ai về nhà nấy GV bổ sung, nhận xét. - HS quan sát tranh - HS nghe chuyện - HS kể lại từng đoạn câu chuyện. * ý nghĩa câu chuyện: Trong cuộc sống biết nhường nhịn nhau thì vẫn hơn. - HS nêu được ý nghĩa truyện bằng những câu hỏi gợi mở. III Củng cố, dặn dò * Củng cố: *Dặn dò - Chuẩn bị bài sau:ong, ông - HS đọc lại bảng ôn _______________________________ tự nhiên và xã hội Bài 13: Công việc ở nhà I/ Mục tiêu: Giúp HS biết: Kể tên một số công vịêc thường làm của mỗi ngời trong gia đình Kể được các việc em thường làm để giúp đỡ gia đình. HS khá giỏi biết nếu mọi người trong gia đình cùng tham gia công việc ở nhà sẽ tạo được không khí gia đình vui vẻ , đầm ấm . Yêu lao động và tôn trọng thành quả lao động của mọi người. II/ đồ dùng dạy học: Tranh vẽ SGK Bài hát “Cái bống ngoan” III/ hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Khởi động II- Bài cũ : -Vì sao em phải yêu quý ngôi nhà của mình? - Để nhà sạch đẹp, ngăn nắp con cần phải làm gì? III- Bài mới : 1 - Giới thiệu bài Cho cả lớp hát bài: “Cái bống ngoan” - GV nói: ở mỗi nhà đều có công việc khác nhau. Mỗi công việc đó đều góp phần làm cho nhà cửa gọn gàng hơn, thể hiện sự yêu thương gắn bó giữa những ngời trong gia đình với nhau. Bài học hôm nay sẽ giúp các con hiểu rõ thêm điều đó. - GV ghi đầu bài 2- Các hoạt động a) Hoạt động 1 : Làm việc với SGK Kết luân: ở nhà mỗi ngời đều có một công việc khác nhau. Những việc đó sẽ làm cho nhà cửa sạch sẽ, vừa thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ của mỗi thành viên trong gia đình với nhau. b) Hoạt động 2 :Thảo luận nhóm HS kể tên một số công việc các em thờng làm để giúp đỡ bố , mẹ. Gv kết luận: Mọi ngời trong gia đình đều phải tham gia làm việc tùy theo sức của mình. c) Hoạt động 3 :Quan sát tranh HS hiểu điều gì xảy ra nếu không có ai quan tâm dọn dẹp nhà cửa. - GV gọi một số HS lên trình bày, các HS khác nghe , bổ sung - GV hỏi :Để có căn phòng gọn gàng em phải làm gì để giúp đỡ bố mẹ.( nhiều HS trả lời) Kết luận:+ Nếu mỗi ngời trong nhà đều quan tâm đến việc dọn dẹp nhà cửa thì nhà cửa sẽ luôn gọn gàng sạch sẽ. + Ngoài giờ học , để có được nhà cửa gọn gàng sạch sẽ, mỗi em nên giúp đỗ bố mẹ những công việc tuỳ theo sức của mình. III-Củng cố Em đã làm được những việc gì để giúp đỡ bố mẹ. IV- Dặn dò HS chuẩn bị sách TNXH 2 HS trả lời HS nhận xét - Hs hoạt động theo bàn ( 2 em một ) - Quan sát tranh trang 28 sgk để chỉ và nói lên nội dung từng hình và nêu tác dụng của từng hoạt động - Gọi cá nhân lên trình bày, các HS khác theo dõi. - Bước 1 : Hoạt động theo nhóm: Kể cho nhau nghe về các công việc ở nhà của mọi người trong gia đình mình thư ờng làm để giúp đỡ bố , mẹ. - Bước 2 : Hoạt động cả lớp - Một số em lên nói trớc lớp về các công việc của em và mọi người trong gia đình thường làm ở nhà .GV có thể đặt các câu hỏi về tác dụng của các công việc đó đối với bản thân em. + Em cảm thấy thế nào khi quét nhà cửa sạch sẽ? + Rửa ấm chén có tác dụng gì? Cho HS quan sát tranh ở bài 29 SGK và trả lời câu hỏi: + Điểm khác nhau và giống nhau giữa hai căn phòng? + Em thích căn phòng nào,? Tại sao? - HS làm việc theo cặp, quan sát và nói câu trả lời của mình cho nhau nghe. Thực hiện đúng yêu cầu bài học. __________________________ Thủ công Các quy ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình I/ Mục tiêu: HS hiểu các kí hiệu , quy ước về gấp giấy. Gấp được giấy theo kí hiệu quy ước. GD ý thức yêu thích môn học . II/ đồ dùng dạy học: Mẫu vẽ những kí hiệu quy ước về gấp hình( mẫu vẽ được phóng to) Giấy nháp trắng ,bút chì, vở thủ công III/ hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Ôn định tổ chức II- Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng học tập của hs III- Bài mới 1- Giới thiệu bài - Để gấp hình ,người ta quy ước một số kí hiệu về gấp giấy - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài. GV giới thiệu từng mẫu Gv hướng dẫn Đường dấu giữa hình là đường có nét gạch, chấm( ) * Kí hiệu đường dấu gấp Đường dấu gấp là đường có nét đứt (- - - - - - ) * Kí hiệu đường dấu gấp vào. - Trên dường dấu gấp có mũi tên chỉ hướng gấp vào * Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau. - Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau là mũi tên cong. VI- Nhận xét- Dặn dò - Cả lớp hát một bài. - Tổ trưởng kiểm tra đồ dùng của các bạn trong tổ. - HS vẽ kí hiệu trên đường kẻ ngang và kẻ dọc của vở thủ công. HS vẽ đường dấu gấp. - HS vẽ đường dấu gấp và mũi tên chỉ hướng gấp vào. - HS vẽ đường dấu gấp và gấp ngược ra phía sau. - Thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS. - Mức độ hiểu biết về các kí hiệu quy ước. - Đánh giá kết quả học tập của HS - Chuẩn bị đồ dùng để học bài “ Gấp các đoạn thẳng cách đều. Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009. Toán Phép cộng trong phạm vi 7 I.Mục tiêu: 1.HS tiếp tục củng cố, khắc sâu khái niệm về phép cộng.Làm bài1, bài 2 dòng 1, bài 3 dòng 1, bài 4. 2.Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7. 3.Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 7. Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II. Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng Toán Bảng phụ- Phấn màu III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Bài cũ: Bài 1: Tính. 6 - 1 - 1 = 1+ 3 + 2 = 6 - 1- 2 = 6 – 3 - 2 = 3 + 1+ 2 = 6 - 1- 3 = -GV nhận xét, cho điểm. -HS lên bảng làm bài. II.Bài mới 1.Giới thiệu bài: . -GV giới thiệu bài, ghi bảng. -Hôm nay chúng ta học bài Phép cộng trong phạm vi 7. - 2.Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7. a.Thành lập công thức 6 + 1 = 7; 1 + 6 = 7. Bước 1: Nhìn hình, nêu bài toán. -GV gắn 6 hình tam giác trên bộ thực hành +Có mấy hình tam giác?(6 hình ) - Gắn thêm 1 hình tam giác +Lấy thêm mấy hình tam giác ?( 1hình) Bài toán : Có 6 hình tam giác, thêm 1 hình tam giác. Hỏi có tất cả mấy hình tam giác? -Có tất cả 7 hình tam giác. - 6 thêm 1 là mấy ? ( 6 thêm 1 là 7 ) -HS nêu bài toán. -HS trả lời câu hỏi của bài toán. Bước 2: Khái quát. -GV ghi bảng phép tính . -Phép tính: 6 + 1 = 7 -Đọc: Sáu cộng một bằng bảy. GV viết phép tính 1 + 6 = lên bảng, yêu cầu HS tìm kết quả. -HS nhắc lại. - HS đọc CN- ĐT phép tính -Phép tính: 1 + 6 = 7 -Nhận xét gì về phép tính 6 + 1 và 1 + 6? ( Hai phép tính đều có kết quả bằng 7 ) *Như vậy : 6 + 1 = 1 + 6 = 7 -Đọc: Một cộng sáu bằng bảy. *6 + 1 = 7; 1 + 6 = 7 -HS nhận xét về kết quả của hai phép tính -HS đọc 2 phép tính vừa thành lập b.Thành lập công thức 5 + 2 = 7; 2 + 5 = 7; 4 + 3 = 7 ; 3 + 4 = 7. -GV giới thiệu tương tự trên bộ thực hành biểu diễn bằng hình vuông, hình tròn. d.Hướng dẫn HS thuộc bảng cộng trong phạm vi 7. 6 + 1 = 7 1 + 6 = 7 5 + 2 = 7 2 + 5 = 7 GV đặt các câu hỏi, xoá dần các thành phần giúp HS ghi nhớ bảng cộng.4 + 3 = 7 3 + 4 = 7 -HS ghi nhớ các phép cộng. trong phạm vi 7 -HS đọc lại Bảng cộng ( từ trên xuống, từ dưới lên ) -HS thi đọc thuộc Bảng cộng. III. Củng cố – Dặn dò: Củng cố: Dặn dò:Thuộc các phép cộng trong phạm vi 7. -HS nêu các phép cộng trong phạm vi 7. -GV hướng dẫn HS về nhà. ________________________________ Học vần Bài 52: ong - ông I.Mục tiêu: 1. HS đọc và viết được: ong , ông , cái võng , dòng sông 2. Đọc được từ ứng dụng: và câu ứng dụng: Sóng nối sóng Mãi không thôi Sóng sóng sóng Đến chân trời 3. Phát triển lời nói tự nhiên ... = 7 7 - 4 = 3 7 - 2 = 5 7 - 6 = 1 7 - 3 = 4 7 - 5 = 2 7 - 1 = 6 -2 HS lên bảng làm bài. -HS dưới lớp nêu nhanh các số cần điền để được phép tính đúng về bảng cộng và trừ trong phạm vi 7. -GV nhận xét, cho điểm. II.Bài mới : 1.Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta học bài Phép cộng trong phạm vi 8. -GV giới thiệu bài, ghi bảng. 2.Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8. a.Thành lập công thức 7 + 1 = 8; 1 + 7 = 8. Bước1: Nhìn hình, nêu bài toán. Bài toán : Có 7 hình vuông, thêm 1 hình vuông. Hỏi có tất cả mấy hình vuông? -Có tất cả 8 hình vuông. -7 thêm 1 là mấy ? ( 7 thêm 1 là 8 ) -GV thao tác trên bộ thực hành biểu diễn - GV gắn 7 hình vuông - Lấy thêm 1 hình vuông nữa. -HS nêu bài toán. -HS trả lời câu hỏi của bài toán. Bước 2: Khái quát. -Phép tính: 7 + 1 = 8 -Đọc: Bảy cộng một bằng tám. -GV viết phép tính -HS nhắc lại. -Phép tính: 1 + 7 = 8 -Nhận xét gì về phép tính 7 + 1 và 1 + 7 ? ( Hai phép tính đều có kết quả bằng 8 ) *Như vậy : 7 + 1 = 1 + 7 = 8 GV viết phép tính 1 + 7 = lên bảng, yêu cầu HS tìm kết quả. -GV nêu câu hỏi. - HS nhận xét về kết quả của hai phép tính. -Đọc: Một cộng bảy bằng tám. *7 + 1 = 8; 1 + 7 = 8 b.Thành lập công thức 6 + 2 = 8 ; 2 + 6 = 8; 5 + 3 = 8 ; 3 + 5 = 8 ; 4 + 4 = 8. d.Hướng dẫn HS thuộc bảng cộng trong phạm vi 7. 7 + 1 = 8 1 + 7 = 8 6 + 2 = 8 2 + 6 = 8 5 + 3 = 8 3 + 5 = 8 4 + 4 = 8 -HS đọc cá nhân , đồng thanh - HS thao tác trên bộ thực hành biểu diễn bằng các hình vuông, hình tròn. -HS quan sát các phép cộng. -HS đọc lại Bảng cộng ( từ trên xuống, từ dưới lên ) -GV đặt các câu hỏi, xoá dần các thành phần giúp HS ghi nhớ bảng cộng. -HS thi đọc thuộc Bảng cộng. 3.Thực hành. Bài 1: Tính. 5 1 5 4 2 3 3 7 2 4 6 4 -HS nêu yêu cầu -HS làm bài -HS đọc chữa bài. Bài 2 cột 1,2,3. Bài 3: Tính. 1 + 2 + 5 = 3 + 2 +2 = Bài 4: Viết phép tính thích hợp: III. Củng cố – Dặn dò: Củng cố: Dặn dò:Làm bài trong SGK -HS nêu yêu cầu. -HS làm bài. -HS nhắc lại thứ tự thực hiện dãy tính. - HS đọc đề bài. - HS đặt đề toán, nêu phép tính. -HS chữa bài trên bảng lớ -HS nêu các phép cộng trong phạm vi 8. -GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài về nhà _______________________________ Tập viết: Tên bài: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây,vườn nhãn I/ Mục tiêu: - Học sinh nắm được mẫu chữ, cỡ chữ, cấu tạo các chữ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn - Học sinh viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, kiểu chữ viết thường, dòng kẻ. Rèn cho học sinh có ý thức giữ vở sạch, viết nắn nót. HS khá giỏi viết đủ số dòng quy định. II/ đồ dùng dạy học: Chữ mẫu. Phấn màu, kẻ bảng bài 11 III/ hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Bài cũ: GV nhận xét bài viết trước. 2 H/ S viết lên bảng: rau non, khôn lớn, cơn mưa, thợ hàn . GV nhận xét và cho điểm. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài GV giới thiệu và ghi bảng: Bài 11: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn Đọc và giải nghĩa từ khó - GV đọc nội dung bài Giải nghĩa từ : + nhà in: nơi chuyên in sách, báo... + cá biển: loài cá sống ở biển + yên ngựa: gv cho hs quan sát tranh 2/ Hướng dẫn viết bảng con: a/ Phân tích cấu tạo chữ: Từ nền nhà gồm 2 chữ: chữ nền và chữ nhà. Từ nhà in gồm 2 chữ : chữ nhà và chữ in. Từ cá biển gồm 2 chữ: chữ cá và chữ biển. Từ yên ngựa gồm 2 chữ: chữ yên và chữ ngựa. Từ cuộn dây gồm 2 chữ: chữ cuộn và chữ dây. - Từ vườn nhãn gồm 2 chữ: chữ vườn và chữ nhãn. . GV nhận xét và kết luận b/ GV hướng dẫn HS viết bảng con + Chữ nào đọc trước thì viết trước. + Khoảng cách giữa các chữ là một con chữ o Nghỉ giải lao 3/ HS viết vở tập viết. Hướng dẫn cách trình bày. Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút. HS xem vở mẫu 4 / Củng cố: - Các em vừa viết chữ gì? - GV nhận xét 1 số vở viết của HS vừa viết 5/ Dặn dò: Cả lớp viết. ( Mỗi tổ viết 1 từ) - HS đọc. Học sinh phân tích. GV viết mẫu và giảng giải cách viết HS viết vào bảng con. Hs viết GV xem xét uốn nắn GV chấm 1 số bài - Xem trước bài 12 Tập viết Tên bài: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng I/ Mục tiêu: - Học sinh nắm được mẫu chữ, cỡ chữ, cấu tạo các chữ: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng - Học sinh viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, kiểu chữ viết thường, dòng kẻ. Rèn cho học sinh có ý thức giữ vở sạch, viết nắn nót. HS khá giỏi viết đủ số dòng quy định. II/ đồ dùng dạy học: Chữ mẫu. Phấn màu, kẻ bảng bài 12 III/ hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Bài cũ: GV nhận xét bài viết trước. 2 H/ S viết lên bảng: cá biển, yên ngựa, vườn nhãn, nền nhà. GV nhận xét và cho điểm. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi bảng Bài 12: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng Đọc và giải nghĩa từ khó - GV đọc nội dung bài. - Giải nghĩa từ : + cây thông: cây hạt trần,thân thẳng, lá hình kim + cây sung: cây cùng họ với đa, không có rễ phụ, cành to, khi chín quả có màu đỏ + củ riềng: cây cùng họ với gừng, có vị cay và thơm, dùng làm gia vị 2/ Hướng dẫn viết bảng con: a/ Phân tích cấu tạo chữ: -Từ con ong gồm 2 chữ: chữ con và chữ ong. -Từ cây thông gồm 2 chữ : chữ cây và chữ thông. -Từ vầng trăng gồm 2 chữ: chữ vầng và chữ trăng. -Từ cây sung gồm 2 chữ: chữ cây và chữ sung. -Từ củ gừng gồm 2 chữ: chữ củ và chữ gừng. -Từ củ riềng gồm 2 chữ: chữ củ và chữ riềng. GV nhận xét và kết luận . b/ GV hướng dẫn HS viết bảng con + Chữ nào đọc trước thì viết trước. + Khoảng cách giữa các chữ là một con chữ o. Nghỉ giải lao 3/ HS viết vở tập viết. 4 / Củng cố: Các em vừa viết chữ gì? GV nhận xét 1 số vở viết của HS vừa viết 5/ Dặn dò: Cả lớp viết. ( Mỗi tổ viết 1 từ) - 2 h / s đọc. - Học sinh phân tích. GV viết mẫu và giảng giải cách viết HS viết vào bảng con. - Hướng dẫn cách trình bày. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút. HS xem vở mẫu Hs viết GV xem xét uốn nắn GV chấm 1 số bài Xem trước bài 13 _______________________________ đạo đức Bài 6 : Nghiêm trang khi chào cờ( Tiết2) I/ Mục tiêu: Học sinh hiểu: + Trẻ em có quyền có quốc tịch.Biết được tên nước . + Quốc kỳ Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao năm cánh. + Quốc kỳ tượng trưng cho đất nước, cần phải trân trọng giữ gìn. + Học sinh biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn trọng Quốc kỳ và yêu quý Tổ quốc Việt Nam. + HS có kỹ năng nhận biết được cờ Tổ quốc ; phân biệt được tư thế đứng chào cờ đúng và sai; biết nghiêm trang trong các giờ chào cờ đầu tuần. II/ đồ dùng dạy học: Vở bài tập Đạo đức 1. Một lá cờ Việt Nam. Bút màu, giấy vẽ. III/ hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 25’ 3’ I - Kiểm tra bài cũ Hôm trước học bài gì? Cần phải làm gì khi chào cờ? II - Bài mới 1- Giới thiệu bài GV ghi đầu bài 2- Các hoạt động a)Hoạt động 1: - GV làm mẫu. HS tập chào cờ b) Hoạt động 2: Thi chào cờ giữa các tổ - GV phổ biến yêu cầu cuộc thi. - GV khen những tổ làm tốt c)Hoạt động 3: Vẽ và tô màu quốc kì . d)Hoạt động 4: HS đọc đồng thanh câu thơ cuối bài theo sự hướng dẫn của GV. III- Củng cố Kết luận chung: - Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam. - Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam. - 2 HS trả lời . - Mỗi tổ 1 HS lên tập chào cờ. Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp tập đứng chào cờ theo lệnh của GV - Từng tổ đứng chào cờ theo lệnh của tổ trưởng. Cả lớp theo dõi, nhận xét. - GV nêu yêu cầu: Vẽ và tô màu đúng, đẹp, không quá thời gian quy định. - HS vẽ xong thì mang tranh của mình lên và giới thiệu. - Cả lớp cùng GV nhận xét và khen các bạn vẽ Quốc kì đẹp nhất. _________________________________ Sinh Hoạt Sinh hoạt lớp tuần 13 I. Mục tiêu: - Nhận xét về tình hình học tập, rèn luyện của HS tuần 12, 13 và phát động thi đua tuần 14, 15 - Sinh hoạt văn nghệ ( cá nhân , tập thể ). II. Đồ dùng dạy học : Các bài hát – Trò chơi III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt đọng của GV Hoạt động của HS I. ổn định tổ chức : II. Nhận xét Thi đua tuần qua: 1.Các tổ tự nhận xét: - GV cho HS sinh hoạt theo nhóm về nội dung học tập tuần vừa qua Nội dung nhận xét: - Đi học đều - Bạn nào được nhiều điểm 9 , 10 - Ngồi trong lớp trật tự không nói chuyện - Biết giúp đỡ bạn - Vệ sinh cá nhân , lớp , mặc đồng phục đầy đủ - Đi học đầy đủ đồ dùng học tập - Ôn tập tốt nội dung đã học trong tuần vừa qua 2.GV tổng hợp nhận xét: - GV nhận xét chung: HS duy trì tốt nề nếp, hát đầu giờ tốt. Đi học đúng giờ, mặc đồng phục đúng ngày quy định. Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, HS có ý thức trong học tập - Nêu tên những HS chăm ngoan học giỏi, viết đẹp, có nhiều tiến bộ về mọi mặt - Nhắc nhở động viên những em đi học còn viết chưa đẹp, nói chuyện riêng, chưa chăm học, mất trật tự III. Văn nghệ - Cả lớp hát các bài hát về các chú bộ đội IV. Giáo viên phổ biến công tác tuần tới. Ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo và người lớn. Chăm chỉ học bài. hăng hái phát biểu Thi đua học tốt giành nhiều điểm 9, 10 để chào mùng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22- 12 Đi học đều và đúng giờ. Xếp hàng nhanh- Tập thể dục đều, đẹp. Thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp. Có ý thức giữ gìn và bảo vệ của công. Để giấy, rác vụn vào đúng nơi quy định. - Ra về đi theo hàng, không chen lấn, xô đẩy nhau. V. Củng cố Hát tập thể một bài. HS cả lớp cùng hát - HS ngồi theo nhóm và thảo luận - Nhóm trưởng tổng hợp ý kiếnvà phát biểu - Các bạn khác phát biểu thêm - Lớp trưởng tổng kết , nhận xét từng mặt( học tập, nề nếp, kỉ luật) - Sau khi các nhóm phát biểu GV tổng hợp nhận xét tình hình học tập , đạo đức tuần qua -Cá nhân, tập thể xung phong biểu diễn các tiết mục văn nghệ , kể chuyện. -GV nêu câu hỏi để HS biết công việc chung của tuần tới. -GV phát động thi đua tuần 14, 15. ___________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: