I/ Mục đích- yêu cầu:
Học sinh đọc và viết được ua – ưa, cua bể, ngựa gỗ.
Đọc câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa và thị cho bé.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữa trưa.
II/ Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa
III/ Các họat động dạy và học.
a/ Kiểm tra bài cũ:
Viết bảng: tờ bìa, lá mía, tỉa lá.
Đọc câu ứng dụng: bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá.
b/ Bài mới: Tiết 1
TUẦN 8 Thứ hai ngày tháng năm 2011 Học vần Tiết 61 - 62 Bài 30: ua -ưa I/ Mục đích- yêu cầu: Học sinh đọc và viết được ua – ưa, cua bể, ngựa gỗ. Đọc câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa và thị cho bé. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữa trưa. II/ Đồ dùng dạy học Tranh minh họa III/ Các họat động dạy và học. a/ Kiểm tra bài cũ: Viết bảng: tờ bìa, lá mía, tỉa lá. Đọc câu ứng dụng: bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá. b/ Bài mới: Tiết 1 1/ Giới thiệu chúng ta học vần ua, ưa 2/ Dạy vần: ua a/ Nhận diện vần Vần ua được tạo nên từ u và a So sánh ua và ia b/ Đánh vần GV hướng dẫn cho HS đánh vần. GV phát âm: ua. Cài thêm chữ ghi âm c vào bên trái ua ? Ta ghép được tiếng gì? Vị trí chữ và vần trong tiếng cua. HS tự đánh vần và đọc trơn tiếng và từ ngữ khoa. c. Viết: GV viết mẫu : ua Cua, cua bể * Ưa Quy trình tương tự d. Đọc từ ngữ ứng dụng GV ghi bảng, giải nghĩa từ HS đọc theo ua, ưa Giống nhau: kết thúc bằng a. Khác: ua bắt đầu bằng u Ia bắt đầu bằng i U – a – ua. CN, nhóm, đồng thanh HS nhìn bảng phát âm Ghép vần ua trong bộ đồ dùng. HS ghép tiếng cua C đứng trước, ua đứng sau Ghép từ cua bể U – a – ua Cờ – ua – cua Cua bể Đọc ĐT, nhóm, cá nhân HS viết vào bảng con 2 – 3 em đọc HS đọc nhóm, cá nhân, đồng thanh Tiết 2 3/ Luyện tập: Luyện đọc lại các vần tiết 1 Đọc câu ứng dụng b/ Luyện viết HD HS viết ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. c/ Luyện nói HD đặt câu hỏi ? Trong tranh vẽ gì? ? Tại sao em biết tranh vẽ trưa? ? Giữa trư hè là lúc mấy giờ? ? Buổi trưa mọi người thường ở đâu? làm gì? ? Buổi trưa em thường làm gì? ? Tại sao không nên chơi đùa vao luc buổi trưa? 4/ Củng cố - dặn dò: HS đọc lại bài. HD HS tự học. HS phát âm: ua – cua ưa – ngựa Đọc các từ ngữ ứng dụng. Đồng thanh, nhóm, cá nhân Nhận xét tranh minh họa. HS viết vào vở Đọc tên bài luyện nói: Giữa trưa. Tranh vẽ một người và một con ngựa đang đứng dưới gốc cây vào giữa trưa hè. Vì bóng cây và bóng ngựa tròn. Là 12 giờ ở trong nhà nghỉ ngơi. em ngủ trưa trưa rất nắng ngủ trưa cho khỏe và để mọi người nghỉ ngơi. Toán Tiết 11: Luyện tập. I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về bảng cộng trong phạm vi 3 2/ Kỹ năng: HS làm tinh cộng trong phạm vi 3. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính cộng III/ Các hoạt động dạy và học: 1/ Kiểm tra: 2 em lên bảng 1 + 1 = 1 + 2 = 2 + 1 = Lớp làm bảng con theo tổ 2/ Bài mới: a/Giới thiệu TT b/Luyện tập. Bài 1: HD HS nêu đề toán và cách thực hiện Bài 2: Tính HD HS đặt tính Bài 3: viết số thích hợp vào ô trống Em có nhận xét gì về kết quả Trong phép cộng khi ta đổi chỗ các số thì kết quả ko thay đổi. Bài 4 VD: 1 bông hoa thêm 1 bông hoa là 2 bông hoa. Bài 5: GV chấm 1 số bài 3. Tổng kết, dặn dò. Nhận xét giờ học, hướng dẫn học ở nhà QS hình vẽ, nêu bài toán viết phép tính tương ứng. 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 HS đổi chéo bài để chữa. 1 2 1 + 1 + 1 +2 2 3 3 HS nêu cách làm Đọc kết quả: 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 kết quả bằng nhau. Vị trí cách số thay đổi. QS tranh, nêu bài toán rồi viết kết quả Viết dẫu và phép tính. 1 + 2 = 3 1 + 1 = 2 *************************************************** Thứ ba ngày tháng năm 2011 TNXH Ăn uống hàng ngày. I. Mục tiêu: Giúp học sinh kể tên những thức ăn hàng ngày dể mau lớn và khỏe mạnh. - Nói được cần phải ăn như thế nào để có sức khỏe tốt. - Có ý thức tự giác trong việc ăn uóng cá nhân, ăn đủ no, đủ chất. II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, các hình vẽ trong sách giáo khoa. Học sinh:Sách giáo khoa, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh. - Giáo viên nhận xét chung. 3. Bài mới: 29 phút. a. Khởi động: - Cho Học sinh chơi trò chơi:" Con thỏ ăn cỏ, chui hang " - Từ trò chơi giáo viên ghi đầu bài lên bảng. b. HĐ1: Động não. * Mục tiêu: Nhận biết và kể tên những thức ăn, đồ uống chúng ta thường ăn uống hàng ngày. * Cách tiến hành: ? Kể tên thức ăn, nước uống mà các em dùng hàng ngày. Giáo viên nhận xét và viết lên bảng những loại thức ăn vừa nêu. - Cho học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa, sau đó chỉ và nói tên từng loại thức ăn có trong mỗi hình. - Hỏi: Các em thích ăn loại thức ăn nào nhất trong số đó ? - Hỏi: Loại thức ăn nào em chưa ăn hoặc không biết ăn ? * Giáo viên kết luận: Chúng ta nên ăn nhiều loại thức ăn, như vậy có lợi cho sức khỏe. c. HĐ2: Làm việc với sách giáo khoa. * Mục tiêu: Học sinh giải thích được tại sao các em phải ăn uống hàng ngày. * Cách tiến hành: Học sinh quan sát các hình vẽ trang 18 sách giáo khoa. ? Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể. ? Hình nào cho biết các bạn học tập tốt. ? Hình nào thể hiện các bạn có sức khỏe tốt. - Gọi các nhóm nhận xét. * Giáo viên kết luận: Hỏi tại sao chúng ta phải ăn uống hàng ngày. Đúng vậy, chúng ta cần phải ăn uống đầy đủ chất và ăn hàng ngày để cơ thể mau lớn, có sức khỏe tốt thì mới học tốt. d. HĐ 3: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: Biết được hàng ngày phải ăn uống như thế nào để có sức khỏe tốt. * Cách tiến hành: Giáo viên đưa câu hỏi cho học sinh thảo luận. - Hỏi: Khi nào chúng ta phải ăn và uống ? - Hỏi: Hàng ngày em ăn mấy bữa ? Vào những lúc nào ? - Hỏi: Tại sao chúng ta không nên ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính ? * Giáo viên kết luận: Chúng ta cần ăn khi đói và uống khi khát, hàng ngày cần ăn ít nhất là 3 bữa vào buổi sáng, trưa, tối; không nên ăn những đồ ngọt trước bữa ăn chính, để bữa ăn chính được nhiều và ngon miệng. 4. Củng cố, dặn dò: (3 phút.) - Hỏi: Học bài gì ? - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh chơi trò chơi. - Học sinh suy nghĩ và lần lượt gọi vài học sinh kể tên những thức ăn các em vẫn ăn hàng ngày. - Quan sát, chỉ và nói tên các loại thức ăn có trong mỗi hình. - Học sinh tự trả lời. - Học sinh quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi nội dung tranh. - Học sinh các nhóm trả lời các câu hỏi theo hình vẽ của sách giáo khoa. Vì ăn uống hàng ngày thì mới có sức khỏe tốt, cơ thể mau lớn. - Học sinh thảo luận và thảo luận câu hỏi. - Khi đói và khi khát thì chúng ta phải ăn và uống. - Ngày ăn 3 bữa: sáng, trưa, tối. - Vì ăn vào sẽ không ăn được cơm nữa. - Ăn uống hàng ngày. - Về nhà học bài và ăn uống đầy đủ. Học vần: Tiết 63+ 64 Ôn tập I/ Mục đích- yêu cầu: HD đọc và viết được một cách chắc chăn các vần vừa học: ia, ua, ưa Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng. Nghe hiểu và kể lại tranh truyện kể “Khỉ và Rùa” II/ Đồ dùng dạy học Bảng ôn. Tranh minh học cho bài thơ ứng dụng Tranh minh họa cho Truyện kể “ Khỉ và Rùa” III/ Các họat động dạy và học. a/ Kiểm tra bài cũ: Viết bảng: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. Đọc từ ngữ, câu ứng dụng: 4 em b/ Bài mới Tiết 1 1/ Giới thiệu bài (TT) Tuần qua ta học được những vần gì mới Gắn bảng ôn 2. Ôn tập a. Các vần vừa học HS lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần. GV đọc vần b. Ghép chữ và vần thành tiếng c. Đọc từ ngữ ưng dụng HS đọc GV chỉnh sửa d. Tập viết từ ngữ ứng dụng GV viết mẫu, HD quy trình GV theo dõi, sửa Ia, ua, ưa GV ghi ở góc bảng HS chỉ chữ HS chỉ chữ và đọc vần HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở ô dòng ngang của bảng ôn. Đọc CN, nhóm, ĐT HS đọc CN, nhóm, ĐT HS viết bảng con: mua dừa HS viết vào VTV Tiết 2 3. Luyện tập. a. Luyện đọc Nhắc lại bài ôn tiết 1. GV sửa GV GT đoạn thơ ứng dụng b. Luyện viết và làm bài tập c. Kể chuyện: Khỉ và Rùa GV kể một lần diễn cảm Có tranh minh họa T1: Rùa và Khỉ là đôi bạn thân, Khỉ báo cho Rùa một tin mừng vợ Khỉ vừa sinh con, Rùa liền vội vàng đến thăm nhà Khỉ. T2: Rùa băn khoăn không biết có cách nào lên thăm Rùa gặm đuôi Khỉ, Khỉ kéo lên. T3: Vợ Khỉ chạy ra chào, Rùa quên ngậm đuôi Khỉ rơi bịch xuống đất. T4: Mai rùa bị rạn nứt, trên mai của Rùa đều có vết rạn. ý nghĩa: Ba hoa và cẩu thả là tính xấu, rất có hại. Truyện còn giải thích sự tích cái mai Rùa. III. Củng cố dặn dò. Đọc lại bài ôn Tìm tiếng có vần vừa học Về học lại bài, chuẩn bị bài 32. HS đọc CN, nhóm, ĐT HS thảo luận nhóm, nêu nhận xet cảnh em bé đang ngủ trưa. HS đọc trơn HS tập viết ở VTV HS đọc tên câu chuyện Khỉ và Rùa HS thảo luận và cử đại diện thi tài Mỗi em kể nội dung một tranh 2 em kể 2 em kể 2 em kể 2 em kể **************************************** Thứ tư ngày tháng năm 2011 Tiếng Việt: Tiết 65 + 66 Bài 32: Oi - ai I/ Mục đích- yêu cầu: Học sinh đọc viết được oi – ai, nhà ngói, bé gái Đọc được câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: sẻ, ri, bói cá, le le II/ Đồ dùng dạy học Tranh minh họa các từ nghữ khóa: Nhà ngói, bé gái, câu, luyện nói III/ Các họat động dạy và học. 1/ Kiểm tra bài cũ: Đọc viết bảng con: mua mía, mua dưa Đọc đoạn thơ: 2 em 2/ Bài mới Tiết 1 1/ Giới thiệu (TT) Chúng ta học vần oi và ai 2. Dạy vần oi a/ Nhận diện vần Vần oi được tạo nên từ o và i So sánh oi với o và i b/ Đánh vần Vần : GV hướng dẫn đánh vần Ghép thêm ng Đọc tiếng vừa ghép Vị trí của các âm và vần trong tiếng khóa Đánh vần và đọc trơn từ ngữ khóa c/ Viết GV viết mẫu : Oi Viết ngói GV nhận xét rồi sửa * ai Quy trình tương tự Vần ai được tạo nên từ a và i So sánh oi với ai Đánh vần. Viết : ai Viết mẫu : ai d/ Đọc tiếng, từ ứng dụng. GV đọc mẫu Học sinh đọc : oi - ai Giống nhau o hoặc i Khác nhau i hoặc o HS nhìn bảng phát âm O – i – oi Đồng thanh, nhóm, CN tìm vần oi cài bảng Ngói Ng đững trước, oi đứng sau, dấu sắc trên o Oi: o – i – oi HS viết bảng con HS viết bảng Giống nhau: đều có i Khác nhau: ai có a Oi có o A – i – ai Gờ – ai – gai – sắc – gái bé gái ai: nét nối giữa a và i gái : g và ai từ khóa: bé gái 2 – 3 em đọc Tiết 2 3/ Luyện tập a/ Luyện đọc Đọc các vần ở tiết 1 Đọc câu ứng dụng Đọc câu ứng dụng GV đọc mẫu câu ứng dụng b/ Luyện viết: HS viết vào vở tập viết c/ Luyện nói: Đọc bài luyện nói Trong tranh vẽ những con gì? Em biết con chim nào? Chim bói cá và chim le le sống ở đâu? Và thích ăn gì? d/ Củng cố - d ... : Nặn đồ chơi .Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Nặn đồ chơi. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: cái cân, con trăn. Tranh câu ứng dụng: Bé chơi thân -Tranh minh hoạ phần luyện nói: Nặn đồ chơi. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết: rau non, thợ hàn, hòn đá, bàn ghế ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) -Đọc bài ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa( 2em) -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: ân; âm ă, vần ăn – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần ân- ă -ăn +Mục tiêu: nhận biết được: ân, ă, ăn, cái cân, con trăn +Cách tiến hành :Dạy vần ân: -Nhận diện vần : Vần ân được tạo bởi: â và n GV đọc mẫu Hỏi: So sánh ân và an? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : cân, cái cân -Đọc lại sơ đồ: ân cân cái cân Giới thiệu âm ă: Phát âm mẫu Dạy vần ăn: ( Qui trình tương tự) ăn trăn con trăn - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao Hoạt động 2:Luyện viết -MT:HS viết đúng quy trình vần từ trên bảng con -Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: -MT:HS đọc được các từ ứng dụng -Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ bạn thân khăn rằn gần gũi dặn dò -Đọc lại bài ở trên bảng Củng cố dặn dò Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng +Cách tiến hành : Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS Đọc câu ứng dụng: “Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn”. Đọc SGK: Å Giải lao Hoạt động 2:Luyện viết: -MT:HS viết đúng quy trình vần từ vào vở -Cách tiến hành: GV đọc HS viết vào vở theo dòng Hoạt động 3:Luyện nói: +Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung :“Nặn đồ chơi”. +Cách tiến hành : Hỏi:-Trong tranh vẽ các bạn đang làm gì? -Các bạn ấy nặn những con vật gì? -Thường đồ chơi được nặn bằng gì? -Em đã nặn được những đồ chơi gì? -Trong số các bạn của em, ai nặn đồ chơi đẹp, giống như thật? -Em có thích nặn đồ chơi không? -Sau khi nặn đồ chơi xong em phải làm gì? 4: Củng cố dặn dò Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: ân Giống: kết thúc bằng n Khác : ân bắt đầu bằng â. Đánh vần ( cá nhân - đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: cân Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Phát âm ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b. con: ân, ă, ăn, cái cân, con trăn Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: ( cá nhân - đồng thanh) Đọc (c nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc (c nhân–thanh) HS mở sách . Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời (đất, bột, gạo nếp, bột dẻo,) Thu dọn cho ngăn nắp, sạch sẽ,rửa tay chân, thay quần áo, ************************************** Thứ sáu ngày tháng năm 2011 HỌC VẦN Bài 9 : cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu I.Mục tiêu: 1.Kiến thức : Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu. 2.Kĩ năng : -Tập viết kĩ năng nối chữ cái. - Kĩ năng viết liền mạch. -Kĩ năng viết các dấu phụ, dấu thanh đúng vị trí. 3.Thái độ : -Thực hiện tốt các nề nếp : Ngồi viết , cầm bút, để vở đúng tư thế. -Viết nhanh, viết đẹp. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Chữ mẫu các tiếng được phóng to . -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết. -HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng. III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : On định tổ chức ( 1 phút ) 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) -Viết bảng con: đồ chơi, tươi cười, ngày hội , vui vẻ ( 2 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con) -Nhận xét , ghi điểm -Nhận xét vở Tập viết -Nhận xét kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: Biết tên bài tập viết hôm nay +Cách tiến hành : Ghi đề bài Bài 9 : cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu. . 2.Hoạt động 2 :Quan sát chữ mẫu và viết bảng con +Mục tiêu: Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng : cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu. +Cách tiến hành : -GV đưa chữ mẫu -Đọc vàphân tích cấu tạo từng tiếng ? -Giảng từ khó -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu -GV viết mẫu -Hướng dẫn viết bảng con: GV uốn nắn sửa sai cho HS §Giải lao giữa tiết 3.Hoạt động 3: Thực hành +Mục tiêu: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết +Cách tiến hành : -Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết? -Cho xem vở mẫu -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở -Hướng dẫn HS viết vở: Chú ý HS: Bài viết có 4 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ. GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu kém. -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về nhà chấm) - Nhận xét kết quả bài chấm. 4.Hoạt động cuối: Củng cố , dặn dò -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết -Nhận xét giờ học -Dặn dò: Về luyện viết ở nhà Chuẩn bị : Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết sau. HS quan sát 4 HS đọc và phân tích HS quan sát HS viết bảng con: cái kéo, trái đào sáo sậu, líu lo 2 HS nêu HS quan sát HS làm theo HS viết vở 2 HS nhắc lại *********************** HỌC VẦN : Bài 10: Chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa I.Mục tiêu: 1.Kiến thức : Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn do, khôn lớn, cơn mưa. 2.Kĩ năng : -Tập viết kĩ năng nối chữ cái. - Kĩ năng viết liền mạch. -Kĩ năng viết các dấu phụ, dấu thanh đúng vị trí. 3.Thái độ : -Thực hiện tốt các nề nếp : Ngồi viết , cầm bút, để vở đúng tư thế. -Viết nhanh, viết đẹp. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Chữ mẫu các tiếng được phóng to . -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết. -HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng. III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : On định tổ chức ( 1 phút ) 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) -Viết bảng con: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài ( 2 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con) -Nhận xét , ghi điểm -Nhận xét vở Tập viết -Nhận xét kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: Biết tên bài tập viết hôm nay +Cách tiến hành : Ghi đề bài Bài 10. chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa. . 2.Hoạt động 2 :Quan sát chữ mẫu và viết bảng con +Mục tiêu: Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng : chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa. +Cách tiến hành : -GV đưa chữ mẫu -Đọc vàphân tích cấu tạo từng tiếng ? -Giảng từ khó -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu -GV viết mẫu -Hướng dẫn viết bảng con: GV uốn nắn sửa sai cho HS §Giải lao giữa tiết 3.Hoạt động 3: Thực hành +Mục tiêu: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết +Cách tiến hành : -Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết? -Cho xem vở mẫu -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở -Hướng dẫn HS viết vở: Chú ý HS: Bài viết có 4 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ. GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu kém. -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về nhà chấm) - Nhận xét kết quả bài chấm. 4.Hoạt động cuối: Củng cố , dặn dò -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết -Nhận xét giờ học -Dặn dò: Về luyện viết ở nhà Chuẩn bị : Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết sau. HS quan sát 4 HS đọc và phân tích HS quan sát HS viết bảng con: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò 2 HS nêu HS quan sát HS làm theo HS viết vở 2 HS nhắc lại *********************** TOÁN: Tiết 44 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : + Giúp học sinh củng cố về : - Phép trừ , phép cộng trong phạm vi các số đã học - Phép cộng 1 số với 0 - Phép trừ 1 số trừ đi 0 , phép trừ 2 số bằng nhau II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Tranh bài tập số 4 / 63 - Bộ thực hành . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : 4 1 5 5 1 4 2 3 + + +Gọi 3 học sinh lên bảng : 3 + 0 = 1 - 1 1 3 – 0 = 5 - 2 4 3 – 3 = 6 5 + 0 + Học sinh nhận xét sửa bài trên bảng . + Nhận xét bài cũ - Ktcb bài mới 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : On phép cộng trừ trong phạm vi 5 Mt :Học sinh nắm được đầu bài học. Ôn bảng cộng trừ phạm vi 5 -Giáo viên gọi học sinh đọc lại bảng cộng trừ trong phạm vi 5 . -Giáo viên nhận xét, ghi điểm Hoạt động 2 : Thực hành Mt : Làm được các bài toán dưới các dạng đã học. Biết biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính -Cho học sinh mở SGK nêu yêu cầu từng bài tập và tự làm bài Bài 1 : Tính theo cột dọc 1a) –Củng cố về bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi các số đã học 1b) – Củng cố về cộng trừ với 0 . Trừ 2 số bằng nhau. Bài 2 : Tính . -Củng cố tính chất giao hoán trong phép cộng -Lưu ý học sinh viết số đều, rõ ràng Bài 3 : So sánh phép tính, viết = -Cho học sinh nêu cách làm bài -Giáo viên sửa sai trên bảng lớp Bài 4 : Viết phép tính thích hợp -Học sinh quan sát nêu bài toán và phép tính thích hợp - Cho học sinh ghi phép tính trên bảng con -Học sinh lần lượt đọc 10 em . -Học sinh nêu cách làm bài -Tự làm bài và sửa bài -Học sinh nêu cách làm bài - Học sinh tự làm bài, chữa bài -Tính kết quả của phép tính trước. Sau đó lấy kết quả so với số đã cho -Chú ý luôn so từ trái qua phải -Học sinh tự làm bài và chữa bài - 4a) Có 3 con chim, thêm 2 con chim . Hỏi có tất cả mấy con chim ? 3 + 2 = 5 - 4b) Có 5 con chim. Bay đi 2 con chim. Hỏi còn lại mấy con chim ? 5 - 2 = 3 4.Củng cố dặn dò : - Hôm nay em học bài gì ? Nhận xét tiết học - Dặn học sinh về ôn bài và chuẩn bị bài hôm sau. - Học thuộc các bảng cộng trừ trong phạm vi 5 ******************************
Tài liệu đính kèm: