Tiết 73:
MƯỜI MỘT, MƯỜI HAI
I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh:
- Nhận biết được cấu tạo các số mười một, mười hai. Biết đọc, viết các số đó
- Bước đầu nhận biết số có hai chữ số. Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị
- Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: : GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK _Bó chục que tính và các que tính rời HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Bài cũ : (5)10 quả còn gọi là bao nhiêu quả ? (1 chục quả) 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? (10 đơn vị ) Dùng tia số để làm gì ? ( So sánh các số )
TUẦN 19 Thứ hai ngày 07 tháng 01 năm 2013 Tiết 73: MƯỜI MỘT, MƯỜI HAI I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Nhận biết được cấu tạo các số mười một, mười hai. Biết đọc, viết các số đó - Bước đầu nhận biết số có hai chữ số. Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị - Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: : GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK _Bó chục que tính và các que tính rời HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Bài cũ : (5’)10 quả còn gọi là bao nhiêu quả ? (1 chục quả) 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? (10 đơn vị ) Dùng tia số để làm gì ? ( So sánh các số ) Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu số 11(4’) _GV hướng dẫn HSlấy que tính +Được tất cả bao nhiêu que tính? _GV ghi bảng: 11 Đọc là: Mười một Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. Số 11 có hai chữ số viết liền nhau 2.Giới thiệu số 12:(4’) _GV hướng dẫn HS: Lấy que tính +Được tất cả bao nhiêu que tính? _GV ghi bảng: 12 Đọc là: Mười hai _GV giới thiệu: Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Số 12 có hai chữ số là chữ số 1 và chữ số 2 viết liền nhau: 1 ở bên trái và 2 ở bên phải Luyện viết:_GV viết mẫu: 11, 12 3.Thực hành: Bài 1:(5’) Đếm số ngôi sao rồi điền số đó vào ô trống Bài 2: (5’)Vẽ thêm 1 chấm tròn vào ô trống có ghi 1 đơn vị-Vẽ thêm 2 chấm tròn vào ô trống có ghi 2 đơn vị Bài 3: (5’)Dùng bút màu hoặc bút chì đen tô 11 hình tam giác, tô 12 hình vuông Bài 4:(5’) Điền đủ các số vào dưới mỗi vạch của tia số(Dành cho HS khá giỏi) 4.Nhận xét –dặn dò: _Củng cố:(2’) Số 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị?. Số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị?. _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài : Mười ba, mười bốn, mười lăm _HS lấy 1 chục que tính và 1 que tính rời _HS đọc cá nhân- đồng thanh _HS nhắc lại _HS lấy 1 chục que tính và 2 que tính rời _Mười que tính và hai que tính là mười hai que tính _HS đọc cá nhân- đồng thanh _HS nhắc lại _Viết vào bảng _Thực hành _Dùng bút chì màu để tô HS điền số _Phân tích số 11, 12 Thứ ba ngày 08 tháng 01 năm 2013 Tiết 74: MƯỜI BA, MƯỜI BỐN, MƯỜI LĂM I.MỤC TIÊU: : Giúp học sinh:’ - Nhận biết được mỗi số 13 , 14 , 15 gồm một chục và một số đơn vị ( 3 , 4 , 5 ) ; - Biết đọc , viết các số 13, 14, 15 - GDHS tính toán chính xác, cẩn thận II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: : GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK _Bó chục que tính và các que tính rời HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Bài cũ : (5’)11 gồm mấy chục, mấy đơn vị ? ( một chục và 1 đơn vị) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu số 13:(3’) _GV hướng dẫn HS: Lấy que tính +Được tất cả bao nhiêu que tính? _GV ghi bảng: 13 Đọc là: Mười ba _GV giới thiệu: Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. Số 13 có hai chữ số là số 1 và số 3 viết liền nhau, từ phải sang trái 2.Giới thiệu số 14:(3’) hướng dẫn như số 13 _GV giới thiệu: Số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị. Số 14 có hai chữ số là chữ số 1 và chữ số 4 viết liền nhau, từ trái sang phải 3. Giới thiệu số 15: (3’) Tiến hành tương tự số 13, 14 * Luyện viết: _GV viết mẫu: 13, 14, 15 4.Thực hành: Bài 1: (5’) a)Tập viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn b)Viết các số vào ô trống theo thứ tự tăng dần, giảm dần Bài 2(5’) Đếm số ngôi sao ở mỗi hình rồi điền số vào ô trống Bài 3:(5’) Đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ, rồi nối với số đó Bài 4:(5’) Viết các số theo thứ tự từ 0 đến 15(Dành cho HS khá giỏi) 4.Nhận xét –dặn dò:(2’) _Củng cố: Số 13 gồm mấy chục và mấy đơn vị?. Số 14 gồm mấy chục và mấy đơn vị?. Số 15 gồm mấy chục và mấy đơn vị?. _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài : Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín _HS lấy 1 chục que tính và 3 que tính rời +Mười que tính và ba que tính là mười ba que tính _HS đọc cá nhân- đồng thanh_HS nhắc lại _HS lấy 1 chục que tính và 4 que tính rời +Mười que tính và bốn que tính là mười bốn que tính _HS đọc cá nhân- đồng thanh_HS nhắc lại _Viết vào bảng _Thực hành _Thực hành theo hướng dẫn _Điền số _Nối số với tranh _Viết số _Phân tích số 13, 14, 15 Thứ tư ngày 09 tháng 01 năm 2013 Tiết 75: MƯỜI SÁU, MƯỜI BẢY, MƯỜI TÁM, MƯỜI CHÍN I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nhận biết mỗi số 16, 17, 18, 19 gồm 1 chục và một số đơn vị (6, 7, 8, 9) - Biết đọc, viết các số đó; điền được các số 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 trên tia số - Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán – Tính chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK- _Bó chục que tính và các que tính rời HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A. Bài cũ : (4’) Viết số ( mười lăm)15, mười bốn (14), đọc số 13( mười ba) – Số 13 gồm mấy chục và mấy đơn vị?( một chục 3 đơn vị) Số 14 có mấy chữ số B. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu số 16:(3’) _GV hướng dẫn HS: Lấy que tính +Được tất cả bao nhiêu que tính? _GV ghi bảng: 16 Đọc là: Mười sáu _Cho HS phân tích số 16 _GV nêu: Số 16 có hai chữ số là số 1 và số 6 ở bên phải số 1. Chữ số 1 chỉ 1 chục, chữ số 6 chỉ 6 đơn vị 2.Giới thiệu số 17, 18, 19:(7’) Tiến hành tương tự số 16 * Luyện viết: _GV viết mẫu: 16, 17, 18, 19 3.Thực hành: Bài 1:(5’) Viết các số từ 11 đến 19 Bài 2:(5’) Đếm số cây nấm ở mỗi hình rồi điền số vào ô trống đó Bài 3:(5’) Đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ, rồi nối với số thích hợp. Ở đây có 6 số và chỉ co 4 khung hình nên có 2 số không nối Bài 4:(4’) Viết các số vào dưới mỗi vạch của tiasố 4.Nhận xét –dặn dò:(2’) _Củng cố: Số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị?. Số 17 gồm mấy chục và mấy đơn vị?. Số 18 gồm mấy chục và mấy đơn vị?. Số 19 gồm mấy chục và mấy đơn vị?. _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài : Hai mươi, hai chục _HS lấy 1 chục que tính và 6 que tính rời +Mười que tính và sáu que tính là mười sáu que tính _HS đọc cá nhân- đồng thanh _Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị. _Viết vào bảng _Viết số _Nối số _Viết vào bảng _Phân tích số 16, 17, 18,19 Thứ năm ngày 10 tháng 01 năm 2013 Tiết 76 : HAI MƯƠI, HAI CHỤC I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nhận biết được số hai mươi gồm hai chục ; - Biết đọc , viết số 20 ; phân biệt số chục số đơn vị . - Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán, tính chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: : GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK -Bó chục que tính và các que tính rời- HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Bài cũ (3’) Viết các số theo thứ tự từ 11 – 19 – Số 16, 17, 18, 19 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?Trong dãy số từ 11-19, số nào lớn nhất, số nào bé nhất? B. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu số 20:(8’) _GV hướng dẫn HS: Lấy 1 chục que tính, rồi lấy thêm 1 chục que tính nữa, và hỏi: +Được tất cả bao nhiêu que tính? _Hai mươi còn gọi là hai chục _GV ghi bảng: 20 Đọc là: Hai mươi _Cho HS viết- GV hướng dẫn: viết chữ số 2 rồi viết chữ số 0 ở bên phải 2 _Cho HS phân tích số 20 _GV nêu: Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị. Số 20 có hai chữ số là chữ số 2 và chữ số 0 * Luyện viết: _GV viết mẫu: 20 3.Thực hành: Bài 1:(5’) Viết các số từ 10 đến 20; từ 20 đến 10 Bài 2:(5’) HS viết theo mẫu: Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị Bài 3:(5’) Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số Bài 4:(5’) Viết theo mẫu: Số liền sau của 15 là 16(Dành cho HS khá giỏi) 4.Nhận xét –dặn dò:(5’) _Củng cố:_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài : Phép cộng dạng 14 + 3 _HS lấy 1 chục que tính rồi lấy thêm 1 chục que tính nữa +1 chục que tính và1 chục que tính là 2 chục que tính _HS đọc cá nhân- đồng thanh _Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị. _HS viết bảng _Viết số -HS làm bài TUẦN 20 Thứ hai ngày 14 tháng 01 năm 2013 Tiết 77: PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 20 Tập cộng nhẩm (dạng 14 + 3) - Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán- tính toán chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK _Bó chục que tính và các que tính rời HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A.Bài cũ .(4’) 20 gồm mấy chục , mấy đơn vị? Viết số hai mươi (20) 20 còn gọi là gì ? B. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H S 1.Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3:(8’) a) Cho HS lấy 14 que tính (gồm 1 bó chục và 4 que rời) rồi lấy thêm 3 que tính nữa, và hỏi: _Có tất cả bao nhiêu que tính? b) GV thể hiện trên bảng: _Có 1 bó chục, viết 1 ở cột chục;4 que rời, viết 4 ở cột đơn vị _Thêm 3 que rời, viết 3 dưới 4 ở cột đơn vị_GV ghi: Chục Đơn vị 1 4 3 7 _GV nói: Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính, ta gộp 4 que tính rời với 3 que tính rời được 7 que rời. Có 1 bó chục và 7 que rời là 17 que tính c) Hướng dẫn cách đặt tính: _Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 4 (ở cột đơn vị) _Viết dấu + (dấu cộng) _Kẻ vạch ngang dưới ... háng 1 năm 2013 Tiết 87: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh : - Biết giải bài toán có lời văn - Trình bày bài giải bài toán có lời văn đúng - GDHS yêu thích môn Toán – Tính chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV và HS : SGK và vở bài tập toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A. Bài cũ : (3’) Ta thường dùng đơn vị gì để đo chiều dài ? B. Bài mới:(25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Thực hành: GV tổ chức, hướng dẫn HS tập dượt tự giải bài toán. Chẳng hạn: Bài 1: (10’)_Cho HS đọc đề toán _Nêu tóm tắt Nêu lời giải_Viết phép tính _Viết đáp số Bài 2: (10’)Tiến hành tương tự như bài 1 để có bài giải Bài 3: (10’)Tương tự bài 1 và bài 2 2.Nhận xét –dặn dò: (2’) _Củng cố: HS nhắc lại cách trình bày khi giải toán có lời văn_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị Luyện tập _HS tự đọc bài toán, quan sát tranh vẽ _Nêu lời giải: +Trong vườn có tất cả là: +Số cây chuối trong vườn cótất cả là: _12 + 3 = 15 (cây) _Đáp số: 15 cây chuối Bài giải Số bức tranh trên tường có tất cả là: + 2 = 16 (tranh) Đáp số: 16 bức tranh Bài giải Số hình vuông và hình tròn có tất cả là: 5 + 4 = 9 (hình) Đáp số: 9 hình Thứ năm ngày 31 tháng 01 năm 2013 Tiết 88 : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Biết giải bài toán và trình bày bài giải _ Biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài - GD tính chính xác- yêu thích môn Toán II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV : SGK Toán 1 - HS : _SGK và vở bài tập toán 1- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A. Bài cũ : (5’)* Luyện tập GV đính đề bài toán gọi HS lên làmbảng lớp- Cả lớp làm bảng con Có: 3quả bóng Thêm: 5 quả bóng Có tất cả: quả bóng? Bài giải Có tất cả là: 3+5=8(quả bóng) Đáp số: 8 quả bóng B. Bài mới:(25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Thực hành: Bài 1: (7’)_Cho HS đọc đề toán _Nêu tóm tắt _ Tóm tắt: Có: 4 bóng xanh Có: 5 bóng đỏ Có tất cả: quả bóng? _Nêu lời giải-Viết phép tính-_Viết đáp số Bài 2: (7’)Tiến hành tương tự như bài 1 Bài 3:(7’) Tương tự bài 1 và bài 2(Dành cho HS khá giỏi) Có: 5 bạn - Có: 5 bạn Có tất cả: bạn? Bài 4:(7’) Hướng dẫn HS cách cộng (trừ) hai số đo độ dài rồi thực hành cộng theo mẫu của SGK 2.Nhận xét –dặn dò: _Củng cố: : HS nhắc lại cách trình bày khi giải toán có lời văn _Nhận xét tiết học_Dặn dò: Chuẩn bị bài: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước _HS tự đọc bài toán _An có tất cả là: (Số quả bóng của An có tất cả là:) _4 + 5 = 9 (quả bóng) _Đáp số: 9 quả bóng _HS tự đọc bài toán, nêu tóm tắt Bài giải Tổ em có tất cả: 5 + 5 = 10 (bạn) Đáp số: 10 bạn _Thực hành theo mẫu TUẦN 23 Thứ hai ngày 18 tháng 02 năm 2013 Tiết 89: VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC I.MỤC TIÊU: Biết dùng thước có vạch chia xăngtimet vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10 cm - Giáo dục học sinh tính cẩn thận- chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _GV và HS sử dụng thước có vạch chia thành từng xăngtimet III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A. Bài cũ : (5’) Gọi 2 HS kiểm tra : 2 cm + 4 cm =..10 cm – 8 cm = ; 6cm+4cm=.; 6cm-3cm= B. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước: (10’) Chẳng hạn: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm thì làm như sau: _Đặt thước (có vạch chia thành từng xăngtimet) lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước; tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm 1 điểm trùng với vạch 4 _Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4, thẳng theo mép thước _Nhấc thước ra, viết A bên điểm đầu, viết B bên điểm cuối của đoạn thẳng. Ta vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm 2. Thực hành: Bài 1: (5’) _Cho HS tự vẽ các đoạn thẳng theo các thao tác như trên Bài 2: Giải toán (5’) Bài 3: (5’)Vẽ hai đoạn thẳng AB, BC theo độ dài nêu trong bài 2 2.Nhận xét –dặn dò: (5’) _Củng cố:GV gọiHS lên vẽ đoạn thẳng dài 5cm, 9cm _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 87: Luyện tập chung Thực hiện theo từng thao tác mẫu của GV _Đặt thước _Nối điểm 0 với điểm 4 _Viết tên đoạn thẳng _Vẽ các đoạn thẳng dài: 5 cm; 7 cm; 2cm; 9 cm _Nêu tóm tắt_Nêu bài toán_Tự giải Bài giải Cả hai đoạn thẳng có độ dài là: 5 + 3 = 8 (cm) Đáp số: 8 cm _HS tự vẽ: A B C Thứ ba ngày 19 tháng 02 năm 2012 Tiết 90: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh : - Đọc, viết, đếm các số đến 20 - Biết cộng(không nhớ) các số trong phạm vi 20 - Biết giải bài toán - Giáo dục học sinh tính cẩn thận- chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV : Sách Giáo Khoa Toán 1 HS : -SGK và vở bài tập toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Bài cũ : (5’)Gọi 2 HS lên vẽ 2 đoạn thẳng dài 7 cm, 8 cm Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Thực hành: GV tổ chức, hướng dẫn HS tập dượt tự giải bài toán. Bài 1: (7’)_Cho HS đọc đề toán_Nêu tóm tắt _Nêu lời giải Cho HS trao đổi ý kiến, lựa chọn câu lời giải thích hợp nhất rồi viết vào bài giải _Viết phép tính _Viết đáp số Bài 2: Tiến hành tương tự như bài 1 để có bài giải Bài 3: (7’)Tương tự bài 1 và bài 2 Bài 4: (7’)Điền số thích hợp vào ô trống 2.Nhận xét –dặn dò: (2’) _Củng cố: GV gọiHS lên vẽ đoạn thẳng dài 2cm, 6cm _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập _HS tự đọc bài toán, quan sát tranh vẽ _Nêu lời giải: +Trong vườn có tất cả là: +Số cây chuối trong vườn cótất cả là: _12 + 3 = 15 (cây) _Đáp số: 15 cây chuối Bài giải Số bức tranh trên tường có tất cả là: + 2 = 16 (tranh) Đáp số: 16 bức tranh Bài giải Số hình vuông và hình tròn có tất cả là: 5 + 4 = 9 (hình) Đáp số: 9 hình HS điền số Thứ tư ngày 20 tháng 02 năm 2013 Tiết 91: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: _Thực hiện được cộng, trừ nhẩm; so sánh các số trong phạm vi 20; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước _Biết giải bài toán có nội dung hình học - Giáo dục học sinh tính cẩn thận- chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV : Sách Giáo Khoa Toán 1 - HS : _SGK và vở bài tập toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Bài cũ : (5’) Gọi 2 HS lên kiểm tra : 12 + 2+ 4; 18 -8+6 ; 16 + 0 + 1; 19 – 5 – 2 = Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Thực hành: Bài 1: (7’)_Cho HS đọc đề toán _Nêu tóm tắt _Nêu lời giải _Viết phép tính_Viết đáp số Bài 2: (7’)Tiến hành tương tự như bài 1 Bài 3:(7’) Tương tự bài 1 và bài 2 Bài 4: (7’)Hướng dẫn HS cách cộng (trừ) hai số đo độ dài rồi thực hành cộng theo mẫu của SGK 2.Nhận xét –dặn dò: (2’) _Củng cố: Gọi 2 HS lên tính : 12 + 2+ 4; 18 -8+6_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước _HS tự đọc bài toán _HS tự nêu tóm tắt rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm để có: Tóm tắt: Có: 4 bóng xanh Có: 5 bóng đỏ Có tất cả: quả bóng? _An có tất cả là: (Số quả bóng của An có tất cả là:) _4 + 5 = 9 (quả bóng) _Đáp số: 9 quả bóng _HS tự đọc bài toán, nêu tóm tắt Có: 5 bạn Có: 5 bạn Có tất cả: bạn? Bài giải Tổ em có tất cả: 5 + 5 = 10 (bạn) Đáp số: 10 bạn _Thực hành theo mẫu Thứ năm ngày 21 tháng 02 năm 2013 Tiết 92: CÁC SỐ TRÒN CHỤC I.MỤC TIÊU: _Nhận biết các số tròn chục _Biết đọc, viết , so sánh các số tròn chục - Giáo dục học sinh tính cẩn thận- chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV : 9 bó, mỗi bó có một chục que tính HS : -SGK và vở bài tập toán 1- Que tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Bài cũ : Luyện tập chung(5’) Gọi 2 HS lên kiểm tra : 11 + 2+ 4; 11 -1+7 ; 15 + 0 + 1; 18 – 3 – 2 = Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu các số tròn chục: (từ 10 đến 90)(10’) a) Giới thiệu các số tròn chục: _GV hướng dẫn HS lấy 1 bó (1 chục) que tính và nói: +Có một chục que tính +Một chục còn gọi là bao nhiêu? GV viết: 10 _GV hướng dẫn HS lấy 2 bó (2 chục) que tính và nói: +Có hai chục que tính +Hai chục còn gọi là bao nhiêu? GV viết: 20 _GV hướng dẫn HS lấy 3 bó (3 chục) que tính và nói: +Có ba chục que tính +Ba chục còn gọi là bao nhiêu? GV viết: 30 _Tương tự đối với các số tròn chục từ 40 đến 90 b) Đếm theo chục: _Cho HS đếm theo chục c) Giới thiệu: _Các số tròn chục từ 10 đến 90 là số có hai chữ số Ví dụ: số 30 có hai chữ số là 3 và 0 2. Thực hành: Bài 1: (5’)_Cho HS nêu cách làm bài rồi làm vào vở Bài 2:(4’)_Cho HS nêu yêu cầu của bài _Khi chữa bài, cho HS đọc kết quả bài làm của mình Bài 3: (4’) _Cho HS đọc yêu cầu của bài 2.Nhận xét –dặn dò: _Củng cố:Gọi HS đếm xuôi và đếm ngược các số tròn chục từ 10-90_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập _Mỗi HS lấy 1 chục que tính +mười _Mỗi HS lấy 2 chục que tính +hai mươi _Mỗi HS lấy 3 chục que tính +ba mươi _Đếm theo thứ tự và ngược lại: + Từ 1 chục đến 9 chục +Từ 10 đến 90 _Làm vào vở _Viết số tròn chục thích hợp vào ô trống _Làm và chữa bài _Làm và chữa bài _Chơi trò chơi
Tài liệu đính kèm: