Thiết kế bài dạy lớp 1 - Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc - Tuần 33

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc - Tuần 33

I.Mục tiêu:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: sừng sửng, khẳng khiu, trụi là, chi chít.

Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng.

Trả lời câu hỏi 1 ( SGK )

II.Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường. Bộ chữ của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 14 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1045Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 33
 Daïy ngaøy :Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012
Tập đọc Cây bàng
I.Mục tiêu: 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: sừng sửng, khẳng khiu, trụi là, chi chít. 
Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. 
Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng. 
Trả lời câu hỏi 1 ( SGK ) 
II.Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường. Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Sau cơn mưa” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
2.Bài mới: giới thiệu bài và ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), 
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần oang, oac.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần oang ?
Bài tập 2: Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần oang hoặc oac ?
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Cây bàng thay đổi như thế nào ? 
Vào mùa đông ?
Vào mùa xuân ?
Vào mùa hè ?
Vào mùa thu ?
Theo em cây bàng đẹp nhất vào lúc nào ?
Luyện nói:
Đề tài: Kể tên những cây trồng ở sân trường em.
Giáo viên tổ chức cho từng nhóm học sinh trao đổi kể cho nhau nghe các cây được trồng ở sân trường em. Sau đó cử người trình bày trước lớp.
5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 
2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Lắng nghe.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Khoảng.
Bé ngồi trong khoang thuyền. Chú bộ đội khoác ba lô trên vai.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần oang, vần oac, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng.
2 em
Cây bàng khẳng khiu trụi lá.
Cành trên cành dưới chi chít lộc non.
Tán lá xanh um che mát một khoảng sân.
Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá
Mùa xuân, mùa thu.
Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo nhóm nhỏ 3, 4 em: cây phượng, cây tràm, cây bạch đàn, cây bàng lăng, 
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
 _________________________________________________________
Đạo đức : 
Không tham cuả rơi
I/ Mục tiêu :
- Mỗi con người cần phải thật thà ngay thẳng không nên gian dối. Giáo dục Hs thật thà.
II/ Chuẩn bị :
- Các hoạt động các tình huống
- Phương pháp : thảo luận nhóm, kể chuyện
III/ Các hoạt động : 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Kiểm tra bài cũ : 
2/ Bài mới :
Giới thiệu bài ghi đề bài lên bảng
a/Hoạt động 1 Đi học về em nhặt được cái ví không biết trong đó có những điều quí giá gì ? 
Em hãy chọn đáp án cho là đúng nhất 
b/Hoạt động 2 : giờ ra chơi em nhặt được cây bút em cần phài là gì ?
4/ củng cố : Gv cần nhắc nhở HS phải thật thà ngay thẳng không tham của rơi
Nếu gặp của rơi cần phải trả lại người mất
5/dặn dò : chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học
a/Đem đến trả người mất
b/không trả
c/Không nhặt mặc kệ
Hs trả lời : đem trả lại người mất
a/Đến đưa cô giáo
b/Để lại sử dụng
c/đưa bạn khác
HS đến đưa cô giáo để trả lại bạn nào mất
 _________________________________________________
Daïy ngaøy : Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012
Chính tả (tập chép) 
Cây bàng
I.Mục tiêu: 
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng đoạn “Xuân sang... đến hết ”36 chữ trong khoảng 15- 17 phút.
- Điền đúng vần oang, oac; chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 ( SGK ) 
II.Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.
 Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : Giáo viên đọc cho học sinh viết vào bảng con các từ ngữ sau: trưa, tiếng chim, bóng râm.
2.Bài mới: 
Hôm nay chúng ta sẽ học bài Cây bàng .Gv ghi bảng mục bài .
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép 
Thực hành bài viết (tập chép).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: chi chít, tán lá, khoảng sân, kẽ lá.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở
Điền vần oang hoặc oac.
Điền chữ g hoặc gh.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Toán: 
Ôn tập : các số đến 10 ( tiếp )
I/Mục tiêu: 
- Biết cộng trong phạm vi 10 , tìm thành phần chưa biết của phép cộng , phép trừ dựa vào bảng cộng , trừ ; biết nối các điểm để có hình vuông , hình tam giác .
Không làm bài tập 2b (cột 3), bài tập 3 (cột 3). 
II/Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1/Kiểm tra bài cũ: Y/C: 
5 + 3 + 0 = ; 7 – 3 – 2 =
-Gv ghi bảng mục bài .
2/Bài mới: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 
Hôm nay chúng ta sẽ học bài Ôn tập các số đến 10 . Gv ghi bảng mục bài 
* Bài 1: Tính: 
2 + 1 = 3 + 1 = 4 + 1 =
2 + 2 = 3 + 2 = 4 + 2 =
5 + 3 = 6 + 3 = 7 + 3 =
7 + 2 = 8 + 2 = 9 + 1 =
* Bài 2: Tính:
a) 6 + 2 = 1 + 9 = 4 + 0 =
 2 + 6 = 9 + 1 = 0 + 4 =
b) 7 + 2 + 1 = 8 + 1 + 1 = 9 + 1 + 0 =
 3 + 2 + 2 = 4 + 4 + 0 = 4 + 0 + 5 =
* Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
 3 + . . . = 7 6 – . . . = 1 . . . + 8 = 8
 . . + 5 = 10 5 + . . . = 9 5 – . . . = 5
Giáo viên gợi ý, chẳng hạn : với 3 +  = 7.
Giáo viên có thể nêu : 3 cộng mấy bằng 7 ?
* Bài 4: Nối các điểm để có :
a) Một hình vuông.
b) Một hình vuông và một hình tam giác. 
/Củng cố: Học sinh làm bảng con : 7 + 2 + 1 = 8 + 1 + 1 = 9 + 1 + 0 =
 3 + 2 + 2 = 4 + 4 + 0 = 4 + 0 + 5 =
4/Dặn dò: 
Dặn học sinh học và chuẩn bị bài : Ôn các số trong phạm vi 10 ( Tiếp theo
2 học sinh lên bảng, cả lớp làm bảng con :
Hs nhắc lại CN- ĐT
Học sinh tự nêu yêu cầu của bài. Nêu các kết quả của phép cộng.
- Học sinh nêu nhiệm vụ bài làm: Nêu kết quả tính.
6 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
 Học sinh dựa vào bảng cộng để trả lời : 3 cộng 4 bằng 7, ta viết 4 vào chỗ chấm  
- Học sinh tự nêu nhiệm vụ làm bài : Dùng thước và bút nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác 
 Học sinh thực hành nối các điểm để có:
a) Một hình vuông.
b) Một hình vuông và một hình tam giác.
Tập viết Tô chữ hoa U, Ư, V
I.Mục tiêu
 - Tô được các chữ hoa: U, Ư, V Viết đúng các vần: Khoảng trời, áo khoác, khăn dỏ, măng non kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ) 
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. Chữ hoa: U, Ư đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: Hồ Gươm, nườm nượp.
2.Bài mới : Hôm nay chúng ta sẽ học bài Tô chữ hoa U, Ư,V. Gv ghi bảng mục bài .
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ U, Ư.
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ U, Ư.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: Hồ Gươm, nườm nượp.
- Hs nhắc lại .
Học sinh quan sát chữ hoa U, Ư trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
HS khá, giỏi viết đều nét, dản đúng qui cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở tập viết 1, tập 2
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
. TNXH 
 Trời nóng – trời rét
I.Mục tiêu :
- Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nóng, rét. Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nóng, rét.
*(KNS ; BVMT) 
II.Đồ dùng dạy học:
 Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to. 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Dựa vào dấu hiệu nào để nhận bi ... KTBC : Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non.
2.Bài mới: 
* GTB: Hôm nay chúng ta sẽ học bài Đi học .Gv ghi bảng mục bài .
3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả:
Học sinh đọc lại hai khổ thơ đã được giáo viên chép trên bảng.
Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con.
Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp.
Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại hai khổ thơ đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Cả lớp viết bảng con: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non.
-Học sinh nhắc lại.
Học sinh đọc hai khổ thơ trên bảng phụ. Học sinh viết tiếng khó vào bảng con: dắt tay, lên nương, nằm lặng, rừng cây.
Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Bài tập 2: Điền vần ăn hay ăng.
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 6 học sinh
Giải
Bài tập 2: Ngắm trăng, chăn phơi nắng.
Bài tập 3: Ngỗng đi trong ngõ. Nghé nghe mẹ gọi.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
.
Kể chuyện 
Cô chủ không biết quý tình bạn
I.Mục tiêu : 
- Kể được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. Biết được lời khuyên của truyện: Ai không biết quý tình bạn, ngưòi ấy sẽ sống cô độc. 
Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ai không biết quý tình bạn người ấy sẽ bị cô độc.
*(KNS ; BVMT) 
II.Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Con Rồng cháu Tiên”. 
2.Bài mới : 	Hôm nay, các em nghe cô kể câu chuyện có tên là “Cô chủ không biết quý tình bạn”. 
Kể chuyện: Giáo viên kể 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú.
Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời các câu hỏi.
Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì?
Y/ cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn 1.
Cho học sinh tiếp tục kể theo tranh 2, 3 và 4
Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
(KNS) -Xác định giá trị ; Ra quyết định, giải quyết vấn đề ; Lắng nghe tích cực ; Tư duy phê phán
(BVMT) Cần sống gần gũi chan hoà với các loài vật quanh ta vì biết quý trọng tình cảm bạn bè dành cho mình.
3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, . Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
4 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Con Rồng cháu Tiên” 
Học sinh lắng nghe câu chuyện.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.
Cảnh cô bé ôm gà mái âu yếm và vuốt ve bộ lông của nó. Gà trống đứng ngoài hàng rào, mào rũ xuống vẻ ỉu xìu.
Câu hỏi dưới tranh: Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái?
Học sinh thi kể đoạn 1 (mỗi nhóm đại diện 1 hs)
Lớp góp ý nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Tiếp tục kể các tranh còn lại.
Phải biết quý trọng tình bạn. Ai không quý trọng tình bạn người ấy sẽ không có bạn. Không nên có bạn mới thì quên bạn cũ. Người nào thích đổi bạn sẽ không có bạn nào chơi cùng.
Daïy ngaøy : Thứ sáu ngày 264 tháng 4 năm 2012
Tập đọc 
 Nói dối hại thân
I.Mục tiêu: 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. 
Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Không nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bạn thân.
 - Trả lời câu hỏi 1 ( SGK ) 
*(KNS) 
II.Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Gọi học sinh đọc bài: “Đi học” và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
2.Bài mới: * GTB: Hôm nay chúng ta sẽ học bài Nói dối hại thân .Gv ghi bảng mục bài .
HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 
Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), 
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tối, hốt hoảng.
Cho học sinh ghép bảng từ: kêu toáng, giả vờ.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “họ chẳng thấy sói đâu”.
Đoạn 2: Phần còn lại: 
Luyện tập:
Ôn các vần it, uyt:
Tìm tiếng trong bài có vần it?
Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt?
Điền miệng và đọc các câu ghi dưới tranh?
Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
(KNS) -Xác định giá trị 
-Phản hồi, lắng nghe tích cực 
-Tư duy phê phán
 Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp?
Khi sói đến thật chú kêu cứu có ai đế giúp không? Sự việc kết thúc ra sao?
Luyện nói:
Đề tài: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, nói lời khuyên chú bé chăn cừu.
5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe.
- 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Ghép bảng từ: kêu toáng, giả vờ.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
Thi đọc cá nhân, 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để thi đọc đoạn 1.
Lớp theo dõi và nhận xét.
2 em.
Nghỉ giữa tiết
Thịt. 
It: quả mít, mù mịt, bưng bít, 
uyt: xe buýt, huýt còi, quả quýt, 
Mít chín thơm phức. Xe buýt đầy khách.
2 em đọc lại bài.
Các bác nông dân làm việc quanh đó chạy tới giúp chú bé đánh sói nhưng họ chẳng thấy sói đâu cả.
Không ai đến cứu. Kết cuộc bầy cừu của chú bị sói ăn thịt hết.
2 học sinh đọc lại bài văn.
Cậu không nên nói dối, vì nối dối làm mất lòng tin với mọi người.
Nói dối làm mất uy tín của mình.
 ______________________________________________
Toán: 
Ôn tập : các số đến 100
I/Mục tiêu: 
- Biết đọc , viết , đếm các số đến 100 ; biết cấu tạo số có hai chữ số ; biết cộng , trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 100 .
Phương pháp: 
Thực hành – luyện tập.
II/Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1/Kiểm tra bài cũ:
 2 + 6 – 8 = ; 10 – 9 + 0 = 2 + 3 + 5 =
Gv nhaän xeùt 
2/Bài mới: 
* GTB: Hôm nay chúng ta sẽ học bài Ôn tập các số đến 100.Gv ghi bảng mục bài .
Bài 1, Bài 2, Bài 3 (cột 1,2,3), Bài 4 (cột 1,2,3,4)
* Bài 1: Viết các số:
a) Từ 11 đến 20 : b) Từ 21 đến 30:
c) Từ 48 đến 54 : d) Từ 69 đến 78 :
đ) Từ 89 đến 96 : e) Từ 91 đến 100 :
* Bài 2: Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số:
* Bài 3: Viết (theo mẫu) :
35 = 30 + 5 ; 27 = . . . + . . . ; 88 = . . . + . . .
95 =  +  ; 87 =  +  ; 98 =  + 
45 =  +  ; 47 =  +  ; 79 =  +  
+ 95 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
* Bài 4: Tính :
 _ 68 _ 74 _ 96 _ 87 _ 60
 32 11 35 4 10 
3/Củng cố: 
 + 98 gồm mấy chục và mấy đơn 
 + 90 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
 + 65 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài : Ôn tập các số đến 100 ( Tiếp theo).
2 hs lên bảng, cả lớp làm bảng con
- Hs nhắc lại Cn- ĐT
- Học sinh tự nêu yêu cầu của bài : Viết các số:
 Học sinh viết các số của từng dòng. Khi chữa bài cho học sinh đọc các số mới viết.
- Học sinh tự nêu yêu cầu của bài : Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số:
2 học sinh lên bảng viết số vào dưới mỗi vạch của tia số:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài : Viết (theo mẫu) :
3 học sinh lên bảng làm bài.
95 gồm 9 chục và 5 đơn vị. Hoặc 95 bằng 90 cộng 5.
- 5 học sinh lên bảng làm bài tập, cả lớp làm bảng con.
Khi chữa bài cho học sinh nêu lại cách tính.
SINH HOAT LỚP
Ñaùnh giaù trong tuaàn
1. Mục tiêu:
-Nhận ra việc làm được và chưa làm được trong tuần.
-Biết được phương hướng tuần tới.
-Thấy rõ được trách nhiệm của một người học sinh.
 HOAÏT ÑOÄNG CUÛA THAÀY
 HOAÏT ÑOÄNG CUÛA TROØ
1. Nhaän xeùt neà neáp trong tuaàn cuûa lôùp. 
-Y/c: Lôùp tröôûng baùo caùo.
 - Các em đều ngoan, , đoàn kết thân ái với bạn bè, lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi
 -Chú ý nghe giảng, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, có ý thức cao trong học tập, biết phát huy ưu điểm trong tuần trước.
 -Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. 
 - Hạn chế: Song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn chưa chu ý trong giờ học, còn nhìn ra ngoài. Làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp
2 - Phương hướng hoạt động tuần tới.
- Đẩy mạnh phong trào học tập hơn nữa. 
- Chuẩn bị đầy đủ sách vở trước khi đến lớp
- Phát huy những mặt đã làm được, đẩy lùi mặt yếu kém.
- Rèn giữ vở sạch, viết chữ đẹp
3.Keát thuùc HÑ.
-Theo doõi, lôùp tröôûng baùo caùo vieäc thöïc hieän neà neáp trong tuaàn cuûa lôùp.
-Hs nhaän nhieäm vuï.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33.doc