Thiết kế bài dạy lớp 1 - Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc - Tuần 35

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc - Tuần 35

I/Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về : Học sinh hiểu phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường. Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch quy định. Đi bộ đúng quy định là bảo đảm an toàn cho bản thân và cho mọi người.

Học sinh biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.

Học sinh có kĩ năng, hành vi: Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.

Giúp học sinh hiểu: trẻ em có quyền được học tập, có quyền dược vui chơi. Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn bè khi cùng học, cùng chơi.

II/Các hoạt động dạy học:

1/Kiểm tra bài cũ: - Cần làm gì khi gặp thầy giáo, cô giáo?

- Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy giáo, cô giáo?

2/Bài mới:

 

doc 11 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 986Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc - Tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35 : Daïy ngaøy : Thứ hai ngày 9 tháng 5 năm 2012
Đạo đức: Thực hành kĩ năng cuối kì II
I/Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về : Học sinh hiểu phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường. Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch quy định. Đi bộ đúng quy định là bảo đảm an toàn cho bản thân và cho mọi người.
Học sinh biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
Học sinh có kĩ năng, hành vi: Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
Giúp học sinh hiểu: trẻ em có quyền được học tập, có quyền dược vui chơi. Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn bè khi cùng học, cùng chơi.
II/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: - Cần làm gì khi gặp thầy giáo, cô giáo?
- Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy giáo, cô giáo?
2/Bài mới: 
Giáo viên 
Học sinh 
Giáo viên nêu câu hỏi hướng dẫn học sinh trả lời.
+ Ơ thành phố, đi bộ phải đi ở phần đường nào? 
+ Ở nông thôn, khi đi bộ đi ở phần đường nào?
Giáo viên kết luận: Ở nông thôn cần đi sát lề đường. Ơû thành phố, cần đi trên vỉa hè. Khi qua đường cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định. 
 - Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm.
- Thảo luận: 
+ Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong tiểu phẩm của các nhóm?
+ Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn?
+ Em cảm thấy thế nào khi nhận được lời xin lỗi?
- Giáo viên kết luận:
+ Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ.
+ Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác.
- Học sinh trả lời theo câu hỏi của giáo viên .
+ Ở thành phố, cần đi trên vỉa hè.
+ Ở nông thôn, cần đi sát lề đường.
Học sinh làm bài tập và trình bày ý kiến. 
- Học sinh thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm học sinh lên sắm vai.
3/Củng cố: Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn?
	* Kết luận chung:
 - Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ việc gì, dù nhỏ.
 - Cần nói xin lỗi khi làm phiền người khác.
 - Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện tự trọng mình và tôn trọng người khác.
4/Dặn dò: Dặn học sinh ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối năm.
Tập đọc 
Anh hùng biển cả
I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nhanh vun vút, săn lùng, bờ biển, nhảy dù. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chổ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cá heo là con vật thông minh, là bạn của người, Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển. Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK)
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh. Sưu tầm một số tranh ảnh cá heo.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Vì sao cụ già vẫn trồng na dù người hàng xóm đã can ngăn ?
2.Bài mới:giới thiệu bài và ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 
Đọc mẫu lần 2 
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu : Thật nhanh, săn lùng, bờ biển, nhảy dù.
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần ân, uân.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần uân?
Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có vần uân, ân?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Cá heo bơi giỏi như thế nào ?
Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì ?
Luyện nói:
Đề tài: Hỏi nhau về cá heo theo nội dung bài.
Giáo viên tổ chức cho từng nhóm 2, 3 học sinh cùng trao đổi với nhau theo các câu hỏi trong SGK. Gọi học sinh nói trước lớp cho cả lớp cùng nghe.
5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Sưu tầm một số tranh ảnh cá heo.
Trồng na để con cháu ăn, con cháu nhớ công người trồng.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Học sinh lần lượt đọc các câu nối tiếp theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Huân. 
Học sinh đọc câu mẫu trong SGK.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu có chứa tiếng mang vần uân, vần ân, 
Ân: Bà em mua 5 cân thịt. Sân nhà em sạch sẽ.
Bơi nhanh vun vút như tên bắn.
Canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền ra vào các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc.
Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo nhóm nhỏ 2, 3 em, tả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
 ________________________________________________________
D ạy th ứ ba ng ày 10 th áng 5 n ănm 2012
Chính tả (Tập chép) 
Loài cá thông minh
I.Mục tiêu: 
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài Loài cá thông minh: 40 chữ trong khoảng 15 – 20 phút. Điền đúng vần ân, uân; chữ g, gh vào chỗ trống.
Bài tập: 2,3 ( SGK )
	II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học 
:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC : Giáo viên đọc cho học sinh viết trên bảng lớp: “Thấy mẹ vè chị em Phương reo lên.”
2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi bài.
3. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh đọc bài văn giáo viên đã viết sẵn trên bảng từ.
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (tập chép).
Giáo viên cho học sinh nhìn bảng và chép.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5. Hoạt động3: Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. 
2 học sinh viết trên bảng lớp:
Thấy mẹ vè chị em Phương reo lên.
Học sinh nhắc lại.
1 học sinh đọc lại, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: làm xiếc, chiến công, cứu sống.
Học sinh nhìn bảng từ viết bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần ân hoặc uân:
Điền chữ g hoặc gh
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Giải 
Khuân vác, phấn trắng, ghép cây, gói bánh.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Toán: 
Luyện tập chung ( Tiếp )
I/Mục tiêu: 
- Biết đọc , viết , xác định thứ tự mỗi số trong dãy số đến 100 ; biết cộng , trừ các số có hai chữ số ; biết đặc điểm số 0 trong phép cộng , phép trừ ; giải được bài toán có lời văn
 Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4, Bài 5
Phương pháp: 
Thực hành – luyện tập.
II/Các hoạt động dạy học: 
Giáo viên
Học sinh
 1/Kiểm tra bài cũ: 3 Học sinh lên bảng làm bài tập 3, cả lớp làm bảng con :
 * Bài 3: Điền dấu > < = vào chỗ chấm :
 35 . . . 42 90 . . . 100 38 . . . 30 + 8
 87 . . . 85 60 . . . 60 46 . . . 40 + 5
 63 . . . 36 50 . . . 50 94 . . . 90 + 5
2/Bài mới: 
Hoạt động1 : Th ực h ành 
Giáo viên tổ chức , hướng dẫn học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
* Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống :
* Bài 2 : Đặt tính rồi tính :
 36 + 12 84 + 11 46 + 23
 97 – 45 63 – 33 65 – 65 
* Bài 3 : Viết các số 28, 76, 54, 74 theo thứ tự:
a) Từ lớn đến bé :
b) Từ bé đến lớn :
* Bài 4 : Nhà em có 34 con gà, đã bán đi 12 con gà. Hỏi nhà em còn lại bao nhiêu con gà?
* Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 25 + . . . = 25
b) 25 – . . . = 25
3/Củng cố: Học sinh làm bảng con : 
 Đặt tính rồi tính :
 36 + 12 84 + 11 46 + 23
 97 – 45 63 – 33 65 – 65 
4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài Luyện tập chung ( Tiếp theo ).
- Học sinh nêu nhiệm vụ : Viết số thích hợp vào ô trống .
Học sinh căn cứ vào thứ tự của các số trong dãy các số tự nhiên để viết số thích hợp vào từng ô trống.
- Học sinh tự đặt tính rồi tính và chữa bài.
3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con.
- Học sinh tự nêu nhiệm vụ làm bài, tự so sánh các số để viết các số theo thứ tự 
a) Từ lớn đến bé : 76, 74, 54, 28.
b) Từ bé đến lớn : 28, 54, 74, 76.
 Tóm tắt:
 Có : 34 con gà
 Bán đi : 12 con gà
 Còn lại : . . . con gà ?
 Bài giải:
 Nhà em còn lại số gà là:
 34 – 12 = 22 (con)
 Đáp số : 22 con gà.
- Học sinh tự nêu nhiệm vụ : Viết số thích hợp vào chỗ chấm .
Học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
2 học sinh lên bảng; mỗi em làm 1 câu.
Tập viết 
Viết các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 9
I.Mục tiêu
 - Biết viết các chữ số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.
- Viết đúng các vần: ân, uân, oăt, oăc; các từ ngữ: thân thiết, huân chương, nhọn hoắt, ngoặc kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ) 
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn các chữ số 0, 1, 2, 3, 4. Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
2.Bài mới : 
GV giới thiệu và ghi bài.
Hoạt động1 Hướng dẫn viết chữ số :
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung các chữ số.
Hoạt động2 ... :
Tìm tiếng trong bài có vần oăt?
Thi nói câu chứa tiếng có vần oăt, oăc?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
4 Hoạt động3: .Tìm hiểu bài và luyện nói:
Gà gáy vào lúc nào trong ngày ?
Tiếng gà gáy làm muôn vật đổi thay thế nào ?
Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài thơ.
Hoạt động4: Thực hành luyện nói:
Đề tài: Nói về các con vật em biết.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ, từng nhóm 3 học sinh kể lại, giới thiệu cho nhau nghe về các con vật nuôi trong nhà và các con vật theo tranh vẽ trong SGK.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố: Luyện học thuộc lòng bài thơ.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Câu 1: Bơi nhanh vun vút như tên bắn.
Câu 2: Canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền ra vào các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng: Quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu.
Học sinh đọc tự do theo hướng dẫn của giáo viên. Luyện nghỉ hơi sau các dòng thơ thứ 2, 7, 10, 13, 15, 17, 19, 22, 25, 28, 30.
2 học sinh đọc đoạn 1
2 học sinh đọc đoạn 2
2 học sinh thi đọc cả bài thơ.
Hoắt.
Oăt: Măng nhọn hoắt. 
Bà đi thoăn thoắt.
Oăc: người này lạ hoắc.
Bé ngoặc tay.
Gà gáy vào buổi sáng sớm là chính.
quả na, buồng chuối chóng chín, hàng tre mọc măng nhanh hơn.
hạt đậu nảy mầm nhanh, bông lúa chóng chín, đàn sao chạy trốn, ông mặt trời nhô lên rữa mặt.
2 em đọc lại bài thơ.
HS khá, giỏi trả lời câu hỏi 2 ( SGK )
Học sinh quan sát tranh và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Nhà tôi có nuôi con chó, đàn gà.
Nhà bạn nuôi những con vật nào ? (nuôi lợn, vịt, )
Học sinh luyện HTL bài htơ.
Thực hành ở nhà.
Thủ công : 
Thực hành trưng bày sản phẩm của học sinh
- Trưng bày các sản phẩm thủ công đã làm được.
- Khuyến kích trưng bày những sản phẩm mới có tính sáng tạo.
____________________________________________
D ạy ng ày : Thứ năm ngày 14 tháng 5 năm 2012
Toán: 
Luyện tập chung ( Tiếp theo )
I/Mục tiêu: 
- Biết đọc , đọc đúng số dưới mội vạch của tia số ; thực hiện được cộng , trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 100 ; đọc giờ đúng trên đồng hồ ; giải được bài toán có lời văn .
Phương pháp: 
Thực hành – luyện tập.
II/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ:
 2 học sinh lên bảng làm tính, cả lớp làm bảng con : 40 – 20 + 50 = ; 	 30 + 50 – 40 =
2/Bài mới: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4, Bài 5
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động1: Höôùng daãn Hs thöïc haønh 
* Bài 1: Viết số dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó.
* Bài 2: 
a) Khoanh vào số lớn nhất :
 72 , 69 , 85 , 47
b) Khoanh vào số bé nhất :
 50 , 48 , 61 , 58
* Bài 3: Đặt tính rồi tính :
 35 + 40 73 – 53 88 – 6 
 86 – 52 5 + 62 33 + 55 
* Bài 4: Quyển vở của Lan có 48 trang, Lan đã viết hết 22 trang. Hỏi quyển vở còn bao nhiêu trang chưa viết ? 
* Bài 5: Nối đồng hồ với câu thích hợp.
 - Khi chữa bài Giáo viên có thể cho Học sinh tự nêu 1 số hoạt động của học sinh lớp 1 ứng với 1 số giờ đúng trong 1 ngày, chẳng hạn : Buổi sáng em ngủ dậy lúc 5 giờ , em đi học lúc 6 giờ.
- Học sinh nêu nhiệm vụ : Viết số dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó.
- Học sinh tự nêu nhiệm vụ rồi làm bài và chữa bài.
a) Khoanh vào số lớn nhất : 85
b) Khoanh vào số bé nhất : 48
- 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con.
 Tóm tắt:
 Có : 48 trang
 Đã viết : 22 trang
 Còn lại : . . . trang ?
 Bài giải:
 Số trang chưa viết của quyển vở là :
 48 – 22 = 26 ( trang )
 Đáp số : 26 trang.
- 3 học sinh lên bảng nối đồng hồ với câu thích hợp.
3/Củng cố: Học sinh làm bảng con : 35 + 40 = 73 – 53 = 88 – 6 =
4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị Kiểm tra cuối năm.
Chính tả (Nghe viết) 
Ò Ó O
I.Mục tiêu: 
- Nghe - viết chính xác 13 dòng đầu bài thơ Ò...ó...o: 30 chữ trong khoảng 10 – 15 phút 
- Điền đúng vần oăt hoặc oăc; chữ ng hoặc ngh vào chỗ trống Bài tập 2, 3 ( SGK )
	II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 13 dòng thơ đầu cần viết chính tả, và các bài tập 2 và 3.Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC : Chú cá heo ở Biển Đen đã lập chiến công gì ?
2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi bài “Ò ó o”.
3.Hướng dẫn học sinh nghe viết:
Học sinh đọc 13 dòng thơ đã được giáo viên chép trên bảng phụ.
Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của các bài tập trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của bài tập 2 và 3.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chú cá heo ở Biển Đen đã lập chiến công gì ?
Học sinh đọc đoạn thơ trên bảng phụ. 
Giục, tròn xoe, nhọn hoắt, buồng chuối
Học sinh nghe viết chính tả theo yêu cầu của giáo viên.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài tập 2: Điiền vần oăt, oăc.
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh
Giải 
Bài tập 2: khuya khoắt, hoặc
Bài tập 3: ngoài, nghiêng.
KEÅ CHUYEÄN : 
OÂN TAÄP THI CUOÁI KÌ 
Bài luyện tập 1
I/Mục tiêu: 
 Đọc trơn cả bài Lăng Bác hoặc Gửi lời chào lớp Một. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. 
- Hiểu nội dung bài: Đi trên quảng trường Ba Đình đẹp nắng mùa thu, bạn nhỏ bâng khuâng nhớ Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn Đọc lập ( Bài Lăng Bác ) Chia tay lớp 1, bạn nhỏ lưu luyến với bao kĩ niệm thân yêu và cô giáo kính mến ( Bài Gửi lời chào lớp Một )
- Tập chép: Chép lại và trình bày đúng bài Quả Sồi; tìm tiếng trong bài có vần anh, ach; điền vần anh hoặc ach vào chỗ trống Bài tập 2, 3 ( SGK ) ( Hoặc ) Chép lại và trình bày đúng bài quyển sách mới: tìm tiếng trong bài có vần anh hoặc ach vào chỗ trống. 
Bài tập 2, 3 ( SGK ) 
Phương pháp: 
Trực quan, thực hành – luyện tập.
II/Đồ dùng:
 Bảng phụ : chép bài Quả Sồi và 2 bài tập.
Ảnh lăng Bác trên Quảng trường Ba Đình.
III/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ:
2/Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
* Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài thơ Lăng Bác.
- Bài thơ chia làm 2 đoạn. 
+ Đoạn 1 gồm 6 dòng thơ đầu tả cảnh thiên nhiên xung quanh lăng Bác. 
+ Những câu thơ nào tả nắng vàng trên Quảng trường Ba Đình ?
+ Những câu thơ nào tả bầu trời trong trên Quảng trường Ba Đình ?
* Hướng dẫn học sinh chép bài Quả Sồi:
 Giáo viên treo bảng phụ, hướng dẫn học sinh chép bài Quả Sồi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập.
a) Tìm tiếng trong bài :
+ Có vần ăm : nằm, ngắm.
+ Có vần ăng : trăng.
b) Điền chữ : r, d hoặc gi .
 Lời giải:
 Rùa con đi chợ
 Rùa con đi chợ mùa xuân
 Mới đến cổng chợ bước chân sang hè
 Mua xong chợ đã vãn chiều
 Heo heo gió thổi cánh diều mùa thu.
 Mai Văn Hai
- Học sinh đọc bài thơ Lăng Bác.
- Học sinh đọc bài thơ Lăng Bác và trả lời câu hỏi :
+ Những câu thơ tả nắng vàng trên Quảng trường Ba Đình :
 Nắng Ba Đình mùa thu
 Thắm vàng trên lăng Bác
+ Những câu thơ tả bầu trời trong trên Quảng trường Ba Đình :
 Vẫn trong vắt bầu trời
 Ngày Tuyên ngôn Độc lập
+ Cảm tưởng của bạn thiếu niên khi đi trên Quảng trường Ba Đình :
 Bâng khuân như vẫn thấy
 Nắng reo trên lễ đài
 Có bàn tay Bác vẫy. 
- Học sinh nhìn bảng phụ , chép bài Quả Sồi vào vở .
- 2 học sinh lên bảng làm bài tập , cả lớp làm bài vào vở.
- 2 học sinh lên bảng làm bài tập , cả lớp làm bài vào vở.
 Học sinh chữa bài theo lời giải đúng.
3/Củng cố: Giáo viên tuyên dương những em viết đúng, đẹp.
4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị Bài luyện tập 3.
Tập đọc : 
 Bài luyện tập 3
I/Mục tiêu:
 Đọc trơn cả bài Hai cậu bé và hai người bố hoặc Mùa thu ở vùng cao. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Nghề nào của cha mẹ cũng đều đáng quý vì đều có ích cho mọi người ( Bài Hai cậu bé và hai người bố ) Mùa thu ở vùng cao thật đẹp, cuộc sống lao động của người vùng cao thật đáng yêu ( Bài Mùa thu ở vùng cao )
- Tập chép: Chép lại và trình bày đúng bài Xỉa cá mè; điền vần iên, iêng hoặc uyên vào chỗ trống.Bài tập 3 ( SGK ) ( Hoặc ) Chép lại và trình bày đúng bài Ông em; điền vần ươi hoặc uôi vào chỗ trống.
Bài tập 3 ( SGK ) 
Phương pháp:
 Quan sát, thực hành – luyện tập.
II/Đồ dùng: 
- Bảng chính : Giáo viên chép bài Tập đọc và câu hỏi.
 - Bảng phụ : Giáo viên chép bài chính tả Xỉa cá mè và bài tập chính tả.
III/Các hoạt động dạy học: 
1/Kiểm tra bài cũ: Học sinh viết bảng con : Thắm vàng , bâng khuâng.
2/Bài mới: 
Giáo viên
Học sinh
1. Luyện đọc:
- Giáo viên kiểm tra kĩ năng đọc trơn và trả lời câu hỏi bài Hai cậu bé và hai người bố.
- Bài tập đọc chia làm 2 đoạn. Đoạn 1 từ đầu đến “ Việt đáp”. Đoạn 2 từ “Sơn bảo” đến “chữa bệnh cho người ốm”.
2. Tập chép: 
- Tập chép bài Xỉa cá mè và làm bài tập chính tả.
+ Giáo viên treo bảng phụ, hướng dẫn học sinh chép bài Xỉa cá mè.
+ Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập:
 * Điền vần : iên , iêng hay uyên ?
- Từng em đọc, mỗi em đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi bài Hai cậu bé và hai người bố.
- Học sinh bắt thăm để xác định đoạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Học sinh nhìn bảng phụ chép bài Xỉa cá mè vào vở.
 Xỉa cá mè Đi dỡ củ
 Đè cá chép Tay nào nhỏ
 Tay nào đẹp Hái đậu đen
 Đi bẻ ngô Tay nhọ nhem
 Tay nào to Rửa cho sạch.
- Học sinh thi đua nhau lên bảng điền vần : iên , iêng hay uyên ?
 Thuyền ngủ bãi
 Bác thuyền ngủ rất lạ
 Chẳng chịu trèo lên giường
 Úp mặt xuống cát vàng
 Nghiêng tai về phía biển.
 Dương Huy
3/Củng cố: Giáo viên tuyên dương những em viết đúng, đẹp.
4/Dặn dò: Dặn học sinh luyện viết đẹp hơn nữa.
 D ạy ng ày : Thứ sáu ngày 15 tháng 5 năm 2012

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 35.doc