I : MỤC TIÊU :
*Giúp HS
-Nhận biết được những việc cần làm trong tiết học toán 1
-Bước đầu biết được yêu cầu cần đạt trong học tập toán
II : ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Sách toán 1
-Bộ đồ dùng học toán lơp 1
III :CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
ba { Tuần 1 { Thứ Tiết Bài dạy 2 04/ 09/ 06 Họcvần(2t) Toán TNXH Ổn định tổ chức Tiết học đầu tiên Cơ thể chúng ta 3 05/ 09/ 06 Toán Mĩ thuật Học vần(2t) Thể dục Nhiều hơn - Ít hơn Xem tranh thiếu nhi vui chơi Các nét cơ bản Ổn định tổ chưc trò chơi 4 06/ 09/ 06 Học vần(2t) Toán Thủ công Bài 1: E Hình vuông ,hình tròn Giới thiệu một số loại giấy bìa và D C học thủ công 5 07/ 09/ 06 Học vần(2t) Toán Âm nhạc Bài 2: B Hình tam giác Quê hương tươi đẹp 6 08/ 09/ 06 Học vần(2t) Đạo đức Tập viết Sinh hoạt Bài 3 : Dấu sắc (/ ) Em là học sinh lớp một Tô các nét cơ bản Nhận xét , dặn dò cuối tuần Thứ hai ngày 4 tháng 9 năm 2006 Tiết : Học Vần Ổn định tổ chức Bài : Tiết : Toán Tiết học đầu tiên Bài : I : MỤC TIÊU : *Giúp HS -Nhận biết được những việc cần làm trong tiết học toán 1 -Bước đầu biết được yêu cầu cần đạt trong học tập toán II : ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Sách toán 1 -Bộ đồ dùng học toán lơp 1 III :CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1.Ổn định 2.Bài mới a.Hướng dẫn HS sử dụng sách toán: -GV cho HS xem sách toán 1 -Giới thiệu về sách toán -GV cho học sinh biết : +Sau mỗi tiết học có một phiếu bài tập +Mỗi phiếu thường có bài học, bài tập thực hành. +Mỗi phiếu thường có nhiều bài tâp. -GV : cho HS thực hành :Gấp sách, mở sách và hướng dẫn HS giữ gìn. b.Hướng dẫn HS làm quen một số hoạt động học tập toán lớp 1: -Hướng dẫn HS quan sát từng tranh. -GV:Cho HS nhận biết và sử dụng những dụng cụ học tập nào trongtiết học toán. -GV tổng kết từng tranh. c. Giới thiệu với HS các yêu cầu cần đạt: -HS phải đếm, đọc, viết số, so sánh làm tính cộng, trừ,nhìn tranh vẽ nêu được bài toán,rồi nêu phép tính ,giải bài toán +Biết giải bài toán. +Biết đo độ dài. +Biết xem lịch. +Biết nêu suy nghĩ bằng lời. d. Giới thiệu đồ dùng học toán của HS - GV cho HS lấy,mở hộp đồ dùng học toán - GV giơ lên từng đồ dùng rồi nêu tên gọi của mỗi lọại đồ dùng - GV nêu đồ dùng đó thường để làm gì? Chẳng hạn: + Que tính thường để học đếm, hình vuông ,hình CN dùng để nhận biết hình. 3 .Củng cố : -GV cho HS mở hộp theo yêu cầu ,cho HS cất đồ dùng đúng chỗ qui định 4 .Dặn dò : - Chuẩn bị tiết sau -HS: mở sách từ tờ bìa .Tiết học đầu tiên. -HS: lần lượt thực hành gấp sách, mở sách. -Tranh 1:Cô giáo giới thiệu sách toán. -Tranh 2:Bạn học số ( sử dụng que tính ). -Tranh 3:Tập đo độ dài (sử dụng thước). -Tranh 4: Cả lớp trong giờ học toán. -Tranh 5: Các dụng cụ đồ dùng học toán 1 : thước có vạch đo cm, que tính, các hình (hình tam giác, hình vuông), các chữ số, bàn cài, đồng hồ,các bó que tính. - Tranh 6:Các bạn đang học nhóm -HS :mở hộp đồ dùnghọc toán. -HS: nêu tên các loại đồ dùng -HS thực hành Nhiều hơn ,ít hơn. Rút kinh nghiệm bổ sung: Tiết : Tự nhiên xã hội : Cơ thể chúng ta Bài : I. MỤC TIÊU: -Sau bài học cho HS biết +Kể tên các bộ phận chính của cơ thể. +Biết một số cử động của đầu ,cổ, mình, chân , tay. +Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để cơ thể phát triển tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các tranh ở SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động. Giới thiệu bài. Cơ thể chúng ta 2.Hướng dẫn tìm hiểu bài: a.HĐ1 : Quan sát tranh theo cặp.Nêu được tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. - MT: Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể . B1: Cho HS quan sát tranh theo cặp nêu tên các bộ phận bên ngoai của cơ thể B 2: Cho cả lớp hoạt động. -GV gợi ý để HS trình bày *Nếu HS nêu được GV không cần nêu lại b. HĐ 2: QS tranh MT: HS quan sát tranh về hoạt động của một số bộ phận của cơ thể và nhận biết được cơ thể chúng ta gồm 3 phần: Đầu , mình , tay và chân. B1: Làmviệc theo nhóm nhỏ -Các bạn trong từng tranh đang làm gì ? - GV cho HS tự nói với nhau xem cơ thể của ta gồm mấy phần? B2: Cho HS hoạt động chung cả lớp -GV yêu cầu HS biể diễn từng hoạt động của đầu, mình ,chân ,tay như các bạn trong tranh *KL:Cơ thể của chúng ta gồm có 3 phần : Đầu ,mình, chân và tay. c. HĐ3 :Tập thể dục. B1: GV cho cả lơp học bài hát Viết mãi mõi tay Cúi mãi mõi lưng Thể dục thế này Là hết mệt mõi B2 : Gọi HS thự hiện -GV gọi vài HS lên trước lớp làm mẫu *KL :Muốn có cơ thể phát triển tốt cần tâp thể dục hàng ngày. 3. Củng cố: GV nêu câu hỏi: + Cơ thể chúng ta gồm mấy phần? + Muốn có cơ thể khỏe mạnh em cần làm gì? 4 .Dặn dò : Chuẩn bị bài hôm sau -HS: Từng cặp QS tranh 1 lần lượt nêu theo sự hiểu biết của các em. Đầu: tóc ,tai ,mắt ,mũi ,miệng,lỗ tai. Cổ , tay ,ngực,bụng,rốn,chân. -HS thi nhau trình bày HS từng nhóm 4 em quan sát -Đang ngữa cổ, cúi đầu, xoay đầu, bế bé,ăn ,đá bóng,cởi xe đạp. -HS tự nói : Cơ thể của ta gồm có đầu, mình, Chân và tay - HS tự biểu diễn -HS theo dõi - Vài HS thực hiện,cả lớp theo dõi làm theo -Đầu, mình,tay và chân -Muốn có cơ thể khỏe mạnh các em cần tập thể dục thường xuyên hàng ngày Chúng ta đang lớn. Rút kinh nghiệm bổ sung Thứ ba ngày 5 tháng 9 năm 2006 Nhiều hơn ít hơn Tiết : Toán Bài : I. MỤC TIÊU : * Giúp HS : -Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật -Biết sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn khi so sánh số lượng II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Sử dụng tranh của toán 1 và một nhóm đồ vật cụ thể ( hình vuông , hình tròn) III: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài : Nhiều hơn , ít hơn. b.Hướng dẫn tìm hiểu bài : *Hướng dẫn HS quan sát trên bàn cốc và thìa. - GV để 5 cái cốc và 4 cái thìa. - GV đặt 1 thìa vào 1 cốc . Khi đặt thìa vào cốc thì còn thừa1 cốc. GV hỏi: “ Còn cốc nào chưa có thìa”. GV hướng dẫn HS nêu tóm tăt kết luận: Số cốc nhiều hơn số thìa. Vậy khi đặtmỗi cốc 1 cài thìa thì vẫn Còn cốc chưa có thìa. Ta nói: “Số cốc nhiều hơn số thìa” - Gọi 1 số HS nhắc lại * GV hướng dẫn và nêu : Khi đặt thìa vào mỗi cốc thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại. Ta nói: “Số thìa ít hơn số cốc” - Gọi 1 số HS nhắc lại * Hướng dẫn HS quan sát từng hình vẽ so sánh nhiều hơn ít hơn . - GV cho HS nối ly với thìa và nêu: - Cho HS nối chai với nút và nêu : - GV cho HS nối thỏ với cà rốt , Phít điện với ổ cắm. 3. Thực hành : - GV cho HS chơi trò chơi. Nhiều hơn, ít hơn 4. Củng cố : - GV nhắc lại nội dung bài. * Nhiều hơn, ít hơn - Cho HS nêu các nhóm đồ vật ít hơn, nhiều hơn. 5. Dặn dò : Chuẩn bị hôm sau -HS trình bày những dụng cụ học tập môn toán lên bàn - Còn 1 cốc chưa có thìa - HS nhắc lại cá nhân nhiều em Số cốc nhều hơn số thìa - HS nhắc lại cá nhân nhiều em Số thìa it hơn số cốc - Số thìa ít hơn số ly. Số ly nhiều hơn số thìa - Số chai ít hơn số nút. Số nút nhiều hơn số chai. HS lần lượt nêu nhiều em. -HS tự làm và nêu. - HS thi nhau nêu hai nhóm đồ vật khác nhau hoặc nhóm bạn trai và nhóm bạn gái trong lớp. VD: - Số bàn nhiều hơn số ghế hoặc số ghế ít hơn số bàn. - Số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ. - Số bạn nữ ít hơn số bạn nam. 2 quyển vở ít hơn ba quyển sách Hình vuông, hình tròn. Rút kinh nghiệm bổ sung : Các nét cơ bản Tiết : Học vần Bài : MỤC TIÊU : - HS làm quen và nhận biết được các nét ngang ( - ), nét sổ ( ), nét xiên trái ( \ ), nét xiên phải ( / ), nét móc xuôi ( ), nét móc ngược ( ), nét móc hai đầu ( ), nét cong hở phải ( ), nét cong hở trái ( ), nét cong kín ( O ), nét khuyết lên ( ), nét khuyết dưới ( ), nét thắt ( v ). - HS viết được các nét đúng thành thạo. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1, Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra phấn, bảng con. Vở tập viết, bài tập Tiếng Việt 2, Bài mới. a, Giới thiệu các nét cơ bản - GV giới thiệu các nét cơ bản + Nét ngang ( ) + Nét xiên trái ( ) + Nét xiên phải ( / ) + Nét sổ ( ) - GV cho HS nhận biết và đọc tên các nét b. Đọc tên các nét và thực hành viết bảng con : - GV cho HS luyện đọc viết vào bảng con. - GV và HS nhận xét chữa lỗi c. Giới Thiệu: , , , , - GV viết các nét lên bảng va đọc tên + Nét móc xuôi ( ) . + Nét móc ngược ( ). + Nét móc hai đầu ( ). + Nét cong hở phải ( ). + Nét cong hở trái ( ). - GV cho HS đọc lần lượt đọc các nét * GV viết mẫu hướng dẫn qui trình viết. d. Giới thiệu : O , , , . - GV viết các nét và đọc tên. + Nét cong kín O. + Nét khuyết trên . + Nét khuyết dưới . + Nét thắt * GV viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết 3. Củng cố - GV cho HS nêu tên các nét rồi viết vào bảng con 4. Dặn dò - Cho HS về nhà viết lại. - Chuẩn bị bài hôm sau, baì 1. Bày lên bàn. HS theo dõi - HS đọc lần lượt các nét ( nhiều em ) - HS thực hành viết vào bảng con HS lần lượt đọc (cá nhân, nhiều em ) HS viết vào bảng con, rồi tên các nét đang viết - HS lần lượt nhiều em đứng tại chỗ đọc tên các nét. - HS viết vào bảng con. - HS nêu và viết lại vào bảng con. Rút kinh n ... a thật vui vẻ, tự hào đã trở thành hs lớp 1. + Chúng ta phải cố gắng học hành thật ngoan ngoãn để xứng đáng là hs lớp 1. 3.Củng cố. - GV cho hs hát bài em yêu trường em. 4.Dặn dò. - Chuẩn bị bài hôm sau: Bài 2 Gọn gàng sạch sẽ - Nhận xét nêu gương - HS tự kể. - HS hát. - HS trong nhóm quan sát tự kể cho nhau nghe. - Vài HS kể lại trước lớp. - HS theo dõi. - HS hát múa tự vẽ tranh trường em. - HS thi nhau hát. Rút kinh nghiệm bổ sung . Thứ năm ngày 14 tháng 9 năm 2006 Ê V Môn : Học Vần Bài : I. MỤC TIÊU. - HS đọc và viết được: ê, v ; bê , ve. - Đọc đúng câu ứng dụng: Bé vẽ bê. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Bế bé. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh họa các từ khóa : bê , ve , bé. - Tranh minh họa câu ứng dụng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Tiết 1 1.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2-3 HS đọc và viết trong 6 tiếng: Be , bè , bé , bẻ , bẽ , bẹ. - Gọi 1 HS đọc từ be bé 2. Bài mới. a. Giới thiệu: Bài ê , v. - GV cho HS xem tranh để rút ra âm mới: ê. b. Dạy chữ ghi âm ê. - GV cho hs nhận diện chữ ê. + Chữ ê giống chữ gì? - So sánh ê và e * Phát âm e, đánh vần tiếng bè. - GV phát âm mẫu, âm ê. - GV viết bê, đọc bê. - Vị trí của hai âm trong tiếng bè. * Viết chữ ê, bê. - GV viết mẫu và hướng dẫn hs viết ê, bê. ê bê * Nhận diện v. -GV cho hs nhận diện v, cho hs so sánh v với b. - GV phát âm mẫu v. v ve - Hướng dẫn viết v, ve. Tiết 2 * Đọc lại ê, bê, v, ve - GV cho HS đọc lần lượt. ê, bê, v, ve - GV cho hs đọc lần lượt các từ ứng dụng. bê bề bế ve vè vẽ - Cho HS thảo luận và đọc câu ứng dụng : Bé vẽ bê * Luyện viết : ê, bê, v, ve - GV cho HS viết ê, bê, v, ve vào vở tập viết. * Luyện nói : Cho HS quan sát tranh thảo luận theo câu hỏi : + Ai đang bế bé ? + Em bé vui hay buồn ? Tại sao ? + Mẹ thường làm gì khi bế bé ? + Mẹ rất vất vả chăm sóc chúng ta, chúng ta phải làm gì cho cha mẹ vui lòng? 3. Củng cố : - GV cho HS đọc bài ở sách giáo khoa. 4. Dặn dò : - Chuẩn bị hôm sau. - Cho HS về nhà làm bài tập 7 và viết phần cuối ở sách bài tập. -HS1: Đọc viết: be bè -HS2: Đọc viết: bé bẻ -HS3: Đọc viết: bẽ bẹ - HS4: Đọc từ : be bé - Chữ ê giống chữ e có thêm dấu mũ. - Giống nét thắt, khác nhau dấu mũ. - HS phát âm. - b đứng trước, ê đứng sau. - HS viết vào bảng con. - Gồm một nét móc hai đầu và một nét thắt nhỏ. - Giống nhau: nét thắt. - Khác nhau: v không có nét khuyết trên. - HS phát âm - HS viết vào bảng con. - HS lần lượt phát âm. - HS đọc lần lượt. - HS đọc : Bé vẽ bê - HS viết vào vở. - Mẹ bế bé. - Em bé rất vui được mẹ bế. Vì được mẹ nâng niu, yêu mến. - Mẹ thường hôn em bé. - Mẹ vất vả chăm sóc chúng ta. Chúng ta cố gắng chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ vui lòng. - HS đọc bài trong sách giáo khoa theo cá nhân, tổ, tt. - Bài 8. Rút kinh nghiệm bổ sung . Thứ sáu ngày 15 tháng 09 năm 2006 Môn : Toán Bài : Các số 1, 2, 3, 4, 5 I. MỤC TIÊU : * Giúp học sinh : - Có khái niệm ban đầu về số 4, 5. - Biết đọc, viết các số 4, 5. Biết đếm từ 1 đến 5. - Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật có từ 1 đến 5 và thứ tự của mỗi số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các nhóm có đến 5 đồ vật cùng loại. Mỗi nhóm có các chữ số 1, 2, 3, 4, 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : - GVnêu các nhóm có từ 1 đến 3 đồ vật. - GV giơ lên một, hai, ba que tính. - GV nhận xét. 2. Bài mới : a.Học sinh quan sát tranh : - GV cho HS quan sát tranh ở sách giáo khoa lần lượt từ trái sang phải rồi đọc một ô vuông rồi nêu số lượng tương ứng. b.Giới thiệu số 4, 5 : Để chỉ số lượng của các đồ vật có số lượng bốn, năm. Người ta dùng chữ số bốn, năm. - Chữ số bốn, năm được viết như sau : 4 5 5 4 in viết in viết - Hướng dẫn HS quan sát chữ số 4, 5. - GVnhận xét, chữa lỗi. - GV cho HS đọc. c. Thực hành : Bài 1 : Viết số - GV hướng dẫn hs viết số. Bài 2 : Nhận biết số lượng - GV cho HS quan sát tranh ở sách giáo khoa và điền số. Bài 3 : - GV cho hs nêu yêu cầu của bài. Bài 4 : Nối tranh theo mẫu. 1 - GV đính tranh lên bảng có số lượng 1, 2, 3, 4, 5. Nối nhóm có một số đồ vật với nhóm có số chấm tròn tương ứng, rồi nối số tương ứng. - GV nhận xét thi đua. 3. Củng cố : - GV nhắc lại nội dung bài học. 4. Dặn dò : - Chuẩn bị hôm sau. 5 5 5 15 3’ 2’ - HS viết số tương ứng vào bảng con. - HS nhìn số que tính đọc : một, hai, ba - HS nêu, đọc số tương ứng trong tranh : 1 cái nhà, 2 cái xe, 3 con ngựa, 4 bạn học sinh, 5 chấm tròn. - HS quan sát và viết vào bảng con. - Bốn, năm. Năm, bốn. - HS viết số 4, 5. - HV điền số tương ứng vào tranh. 5 3 4 2 3 1 5 4 - Viết số thích hợp vào ô trống. - HS tự điền số. Cột 1 : 2 , 5 3 , 1 Cột 2 : 2 , 4 , 5 4 , 3 , 1 Cột 3 : 1 , 3 , 4 5 , 2 - Luyện tập. Rút kinh nghiệm bổ sung . Môn : Học vần L H Bài : I.MỤC TIÊU. - HS đọc viết được l , h , lê, hê. - Đọc dược câu ứng dụng: ve ve ve, hè về. - phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề le le. II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh họa các từ khó lê, hê. - Các câu ứng dụng: ve ve, hè về. - Phần luyện nói: le le. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Tiết 1 1.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS viết : e , v, b , ve. - 1 HS đọc câu ứng dụng. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát tranh rồi trả lời. - GV rút ra chữ, âm mới : l , h - GV ghi bảng : l , h. b. Dạy chữ ghi âm. * Nhận diện l. - GV đọc l, lê. - GV tô lại chữ l để hs nhận diện - GV cho HS so sánh l với b c. Phát âm đánh vần : l , lê. - GV phát âm l ( lờ ). - GV viết lê đọc. - hướng dẫn đánh vần lê: lờ – ơ – lê. l lê - GV hướng dẫn viết : L , lê - Gv và hs nhận xét. d. Nhận diện chữ h - GV tô lại chữ h để hs nhận diện - Cho hs so sánh l, h. - GV phát âm - GV hướng dẫn hs đánh vần. Hè; hờ – e – he – huyền - hè - GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết h , hè. h hè - GV và nhận xét. d. Đọc từ ngữ ứng dụng. Lê , lề , lễ He , hè , hẹ - GV cho HS đọc các từ ngữ kết hợp phân tích tiếng đánh vần tiếng và đọc trơn. Tiết 2 - Cho HS đọc lại các âm, tiếng, từ ứng dụng. - Cho hs thảo luận bức tranh về câu ứng dụng. GV đọc mẫu. * Luyện viết l , h , hè , lê - Gv cho hs viết vào vở tập viết * Luyện nói theo tranh. - Cho hs thảo luận trả lời câu hỏi của GV. - GV sửa chữa bổ sung. - Trò chơi tìm tiếng mới vừa học. 3. Củng cố. - GV cho HS đọc bài ở SGK. - Ghép tiếng, từ vừa học 4. Dặn dò : - Chuẩn bị bài hôm sau; Bài 9. - Nhận xét nêu gương. 5 30 30 4 1 - HS 1: Viết ê , v - HS 2: Viết b , ve. - Bé vẽ bê - HS đọc đồng thanh. - HS theo dõi. - HS thảo luận, so sánh; Đều có nét sổ thẳng, b có nét cong hở trái. - HS đọc theo. - HS đánh vần theo. - HS viết vào bảng con - Giống hai nét thẳng. - Khác h có nét móc xuôi, l không có. - HS theo dõi - Phát âm lần lượt - HS viết vào bảng con - HS đọc lần lượt, cá nhân, tổ, tập thể. - HS đọc lần lượt. - HS thảo luận theo tranh. - HS đọc lần lượt. - HS viết vào vở. - HS thảo luận và tự nêu. - HS thảo luận và nêu. - HS đọc lần lượt. - HS ghép lê , hè. Rút kinh nghiệm bổ sung . Môn : Tập viết E B Bé Bài : I.MỤC TIÊU. - HS viết đúng các chữ: e , b , bé. - Viết đúng, đẹp nhanh. - Rèn luyện tính cẩn thận, ngồi đúng tư thế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Chữ mẫu phóng to. - HS chuẩn bị vở tập viêt, phấn, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 2.Bài mới a. Giới thiệu: - GV giới thiệu bài viết e , b , bé. - GV viết mẫu lên bảng. e b bé - Cho HS thảo luận nhận xét. b. Hướng dẫn viết. - GV hướng dẫn cách viết + Các nét của con chữ . e: nét thắt, độ cao 2 li . b: nét khuyết xuôi nối với nét thắt, độ cao 5 li. c. Cho hs viết vào bảng con. - GV và hs nhận xét : Về độ cao các nét. d. Viết vào vở. - GV cho hs viết vào vở. - GV thu vở chấm bài 3. Củng cố. - GV cho hs viết lại những nét , chữ sai phổ biến. 4. Dặn dò. - Chuẩn bị bài hôm sau Tiết 3 - Nhận xét, nêu gương. - Vở phấn bảng con. - HS thảo luận nhận xét xem chữ nào có những nét đã học. - HS viết vào bảng con - HSviết vào vở tập viết. - HS viết vào vở. RuÙt kinh nghiệm bổ sung. . Tiết: SINH HOẠT I. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH HỌC TẬP TUẦN QUA * HỌC TẬP - HS đi học đều - đa số các em có tinh thần học tập, nhưng có một số em chưa tiếp thu được bài, đang làm quen với việc sử dụng được dụng cụ học tập như : Sách, vở bài tập và vở tập viết, chưa sử dụng được bộ đồ dùng học tập đồng bộ nên nhiều em còn bở ngỡ * ĐỒ DÙNG HỌC TẬP. - Đa số các em đã có sách vở, bút mực. Bên cạnh còn một vài em chưa có vở bài tập toán, vở bài tập Tiếng Việt, vở tập viết in sẳn II. HƯỚNG KHẮC PHỤC TUẦN ĐẾN. - Hs phải đi học đều đặn. - Tiếp thu được bài và phải biết sử dụngđược đồ dùng học tập. - Hs cần mua đầy đủ sách vở bút mực.
Tài liệu đính kèm: